Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sideroxylon”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎top: AlphamaEditor, Executed time: 00:00:02.6350113 using AWB
Dòng 47:
 
==Phân bố==
Chi này có sự phân bố chủ yếu tại [[Bắc Mỹ]] và [[Nam Mỹ]], nhưng cũng có tại [[châu Phi]], [[Madagascar]], miền nam [[châu Á]] và một số đảo trên đại dương.<ref name=q/> Một số loài, như ''[[Sideroxylon lanuginosum|S. lanuginosum]]'', ''[[Sideroxylon tenax|S. tenax]]'' và ''[[Sideroxylon lycioides|S. lycioides]]'', được tìm thấy trong các khu vực [[cận nhiệt đới]] ở Bắc Mỹ. Loài duy nhất ở [[Nam Phi]] là ''[[Sideroxylon inerme|S. inerme]]'' gắn với 3 di tích lịch sử và vì thế 3 cây này cũng được tuyên bố là vật kỷ niệm quốc gia do tuổi thọ cao bất thường của chúng.<ref>[{{cite web|url=http://wwwpza.eflorassanbi.org/florataxon.aspx?flora_idsideroxylon-inerme|title=1&taxon_id=130321 Flora of North America, Vol. 8 Page 236, Bully, Sideroxylon Linnaeus, Sp. Pl. 1: 192. 1753; Gen. Pl. ed. 5, 89. 1754. ]</ref><ref>[http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&taxon_id=130439 Flora of China, Vol. 15 Page 212, 铁榄属 (tie lan shu, thiết lãm chúc) ''Sinosideroxylon'' (Engler) Aubreville, Adansonia, n.s. 3: 32. 1963.]</ref>inerme
|publisher=South African National Biodiversity Institute|accessdate=2020-11-29|date=2006-06|author=Freddie Bosman}}</ref>
 
==Sinh thái học==