Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đấu trường Danh vọng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Restored revision 68537462 by Đơn giản là tôi (Restorer)
Thẻ: Lùi sửa
Dòng 4:
{{Cần biên tập|date=tháng 4/2022}}
}}
{{Đang diễn ra|date=tháng 4/2022}}
{{Infobox esports league
|title=Đấu trường Danh vọng
|inaugural=[[Đấu trường Danh vọng#Đấu trường huyền thoại mùa Xuân 2017|Mùa Xuân 2017]]
|tournament_series=RoV Pro League (RPL - [[Thái Lan]])<br/>Garena Challenger Series (GCS - [[Đài Bắc Trung Hoa]])<br/>Arena of Valor Star League (ASL - [[Indonesia]])<br/>Arena of Valor: Valor Cup (AVC - [[Malaysia]], [[Singapore]] và [[Philippines]])<br/>Penta Storm Premier League (PSPL - [[Hàn Quốc]])<br/>Arena of Valor: Valor Series (AVS - [[châu Âu]], [[Bắc Mỹ]] và [[Nam Mỹ]])<br/> Arena of Valor Japan League (AJL - [[Nhật Bản]])
|footnotes=
|website=[https://dtdv.lienquan.garena.vn/ Website chính thức]
|related_comps=''Đấu trường Danh vọng Series B (AOGB)''<br/>''Tứ Phương Đại Chiến (TPĐC)''<br/>''Clash Of Campus (COC)
|championmost_champs=[[SaigonTeam PhantomFlash]] (5 lần thứ 7)
|champion=[[Saigon Phantom]] (lần thứ 3)
|continents={{VIE}}
|divisions=Quốc gia
|venue=Studio Liên Quân Mobile Thành phố Hồ Chí Minh (vòng bảng, vòng Playoffs)<br/>NhàNhiều thiđịa đấu Quân khu 7, [[Cung thể thao Quần Ngựa]], [[Nhà thi đấu Tân Bình]]điểm (vòng Playoffs, trận Chung kết)
|teams=8 (2017–2021, 8/2023-) <br/> 10 (2022–5/20232022–)
|current_season=[[#Đấu trường Danh vọng mùa ĐôngXuân 20232022|Đấu trường Danh vọng mùa ĐôngXuân 20232022]]
|owner=[[Garena]]
|confed_cup=Throne of Glory (TOG) (2017)<br/>[[Arena of Valor International Championship]] (AIC) (2017–)<br/>[[Arena of Valor World Cup]] (AWC) (2018–2019, 2021)<br/>[[Arena of Valor WorldInternational Cup|Arena of Valor Premier League]]Championship (APL) (2020, 2022–AIC)
|replaced=
|folded=
Hàng 27 ⟶ 29:
|logo=Đấu trường Danh vọng.png
|sports=[[Liên Quân|Liên Quân Mobile]]
}}
|most_champs=[[Saigon Phantom]] (lần thứ 7)
|most successful club=[[Saigon Phantom]] (7 lần)}}
 
'''Đấu trường Danh vọng''' ([[tiếng Anh]]: '''Arena of Glory'''; viết tắt: '''AOG'''), là giải đấu cấp độ cao nhất của bộ môn thể thao điện tử [[Liên Quân|Liên Quân Mobile]] tại [[Việt Nam]] do [[Garena]] quản lý và được tổ chức thường kỳ hai lần một năm (riêng năm 2017 được tổ chức ba lần), kể từ năm 2017. Mùa giải đầu tiên được tổ chức với tên gọi '''Đấu trường huyền thoại'''. Đây cũng là giải đấu thể thao điện tử quốc nội có tổng giải thưởng cao nhất Việt Nam (63,05 tỷ đồng - tính đến Đấu trường Danh vọng mùa ĐôngXuân 20232021).<ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/game/cong-dong/viettel-5g-dau-truong-danh-vong-mua-xuan-2020-co-tien-thuong-cao-nhat-viet-nam-153626g.html|tựa đề='Viettel 5G Đấu Trường Danh Vọng mùa Xuân 2020' có tiền thưởng cao nhất Việt Nam|website=Báo Thanh niên (Thanhnien.vn)}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/game/esports/dau-truong-danh-vong-mua-dong-2020-tiep-tuc-lap-ky-luc-nang-tong-giai-thuong-len-25-ti-dong-156010g.html|tựa đề=Đấu Trường Danh Vọng mùa đông 2020 tiếp tục lập kỷ lục, nâng tổng giải thưởng lên 2,5 tỉ đồng|website=Báo Thanh niên (thanhnien.vn)}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://lienquan.garena.vn/tin-tuc/dtdv-mua-xuan-2021-tang-tong-tien-thuong-len-muc-ky-luc-3-ty-dong|tựa đề=ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2021 CHÍNH THỨC NÂNG TỔNG TIỀN THƯỞNG LÊN MỨC KỶ LỤC HƠN 3 TỶ ĐỒNG|tác giả=Yến Phượng|ngày=2021-04-04|website=Garena Liên Quân Mobile|ngày truy cập=2021-04-04}}</ref>.
 
== Đấu trường huyền thoại mùa Xuân 2017 ==
Giải đấu diễn ra từ ngày 8 tháng 4 đến ngày 23 tháng 5 năm 2017. Tổng giá trị giải thưởng là 265 triệu đồng.
Tổng cộng 8 đội sẽ thi đấu vòng tròn một lượt theo thể thức {{Tooltip|BO3|Best Of 3}}. Trải qua 7 vòng, đội có nhiều điểm nhất sẽ trở thành nhà vô địch (mỗi trận thắng được 3 điểm, thua không có điểm).
 
{{#invoke:Sports table|main|style=WL
|for_against_style=game
|winpoints=3
|losspoints=0
|source=[https://liquipedia.net/arenaofvalor/Arena_of_Glory/2017/Spring Liquipedia]
|update=complete
 
|team1=SGSG|team2=GTV|team3=EXO|team4=SGP|team5=DK|team6=HNS|team7=AT|team8=FTWS
 
|win_SGSG=6|loss_SGSG=1|gf_SGSG=13|ga_SGSG=3
|win_GTV=6 |loss_GTV=1 |gf_GTV=12 |ga_GTV=5
|win_EXO=5 |loss_EXO=2 |gf_EXO=12 |ga_EXO=5
|win_SGP=5 |loss_SGP=2 |gf_SGP=12 |ga_SGP=5
|win_DK=3 |loss_DK=4 |gf_DK=6 |ga_DK=9
|win_HNS=2 |loss_HNS=5 |gf_HNS=5 |ga_HNS=11
|win_AT=1 |loss_AT=6 |gf_AT=3 |ga_AT=12
|win_FTWS=0|loss_FTWS=7|gf_FTWS=1 |ga_FTWS=14
 
|name_SGP=[[Saigon Phantom]]
|name_SGSG=Saigon Super Game
|name_GTV=GameTV
|name_EXO=Cantho Exodia
|name_DK=Dragon Knights
|name_HNS=Hanoi Star
|name_AT=Hanoi Attack
|name_FTWS=Feed To Win Sword
 
|result1=SUM |result2=SUM |result3=PRE |result4=PRE |result5=PRE |result6=PRE |result7=PRE |result8=PRE
|res_col_header=QR
|col_SUM=green1 |text_SUM=Giành quyền tham dự ĐTDV mùa Hè 2017
|col_PRE=red1 |text_PRE=Phải tham dự vòng loại ĐTDV mùa Hè 2017
}}
 
{| class="wikitable"
!Hạng
Hàng 129 ⟶ 95:
 
Từ mùa giải này, vòng Playoffs lần đầu tiên được áp dụng trong lịch sử của giải đấu Liên Quân Mobile chuyên nghiệp cấp độ cao nhất tại Việt Nam. Các đội thi đấu theo thể thức "bậc thang": Đội xếp thứ 3 vòng bảng gặp đội xếp thứ 4 vòng bảng tại Tứ kết (nay là Playoffs 1), đội thắng gặp đội xếp thứ 2 vòng bảng tại Bán kết (nay là Playoffs 2), đội thắng tiếp sẽ vào trận Chung kết gặp đội đứng đầu vòng bảng.
 
=== Vòng bảng ===
 
{{#invoke:Sports table|main|style=WL
|update=complete
|source=[https://liquipedia.net/arenaofvalor/Arena_of_Glory/2017/Summer/Group_Stage Liquipedia]
|for_against_style=game
|winpoints=3
|losspoints=0
 
|team1=SGP|team2=GTV|team3=ME|team4=WP|team5=TTN|team6=FTW|team7=CFMA|team8=DK
 
|win_ME=5 |loss_ME=2 |gf_ME=11 |ga_ME=6 |hth_ME=SGP
|win_GTV=5 |loss_GTV=2 |gf_GTV=11 |ga_GTV=7 |hth_GTV=SGP
|win_WP=5 |loss_WP=2 |gf_WP=11 |ga_WP=6 |hth_WP=SGP
|win_SGP=5 |loss_SGP=2 |gf_SGP=12 |ga_SGP=5 |hth_SGP=Do 4 đội bằng điểm nên phải thi đấu vòng [[#Tie-breaker|Tie-breaker]] để xác định vị trí trong vòng play-off.
|win_DK=0 |loss_DK=7 |gf_DK=3 |ga_DK=14
|win_TTN=4 |loss_TTN=3 |gf_TTN=8 |ga_TTN=7
|win_CFMA=1 |loss_CFMA=6 |gf_CFMA=3 |ga_CFMA=13
|win_FTW=3 |loss_FTW=4 |gf_FTW=7 |ga_FTW=8
 
|name_SGP=[[Saigon Phantom]]
|name_ME=Marines Esports
|name_GTV=GameTV
|name_WP=Cantho We Pro
|name_TTN=Team Thái Nguyên
|name_DK=Hai Phong DK
|name_CFMA=Dak Lak CF MA
|name_FTW=Feed To Win
 
|result1=FIN|result2=SF|result3=QF|result4=QF|result5=PRO|result6=PRO|result7=REL|result8=REL
 
|res_col_header=QR
|col_FIN=green1 |text_FIN=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết|Chung kết]]
|col_SF=green2 |text_SF=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết|Bán kết]]
|col_QF=green3 |text_QF=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết|Tứ kết]]
|col_PRO=red2 |text_PRO=Vòng thăng hạng [[#Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2017|Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2017]]
|col_REL=red1 |text_REL=Phải tham dự vòng loại [[#Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2017|Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2017]]
}}
 
==== Tie-breaker ====
Do 4 đội [[Saigon Phantom]], Marines Esports, Cantho We Pro và GameTV cùng có 15 điểm, nên 4 đội này phải thi đấu tie-breaker theo thể thức bốc thăm ngẫu nhiên loại trực tiếp theo thể thức {{Tooltip|BO1|Best of 1}}. Đội thắng trong trận chung kết tie-breaker sẽ tiến vào chung kết, đội thua trận chung kết sẽ dự bán kết, 2 đội còn lại thi đấu từ tứ kết. Các trận tie-breaker thi đấu ngày 19/06/2017
{{4TeamBracket-Compact|RD1-team01='''GameTV'''|RD1-score01='''1'''|RD1-team02=Cantho We Pro|RD1-score02=0|RD1-score03='''1'''|RD1-score04=0|RD2-score01=0|RD2-score02='''1'''|RD1-team03='''[[Saigon Phantom]]'''|RD1-team04=Marines Esports|RD2-team01=GameTV|RD2-team02='''[[Saigon Phantom]]'''}}
 
=== Vòng play-off và chung kết ===
Vòng đấu bắt đầu từ 13:00 ngày 02/07/2017. Tất cả 3 trận đấu sẽ được thi đấu với thể thức BO5.
{{4TeamBracket-KingOfTheHillsFormat|RD3-seed1=1st|RD1-team2=We Pro|RD1-seed2=3rd|RD1-score1='''3'''|RD1-team1='''Marines Esports'''|RD1-seed1='''3rd'''|RD2-score2='''3'''|RD2-team2='''Marines Esports'''|RD2-seed2='''3rd'''|RD2-score1=1|RD2-team1=GameTV|RD2-seed1=2nd|RD3-score2='''3'''|RD3-team2='''Marines Esports'''|RD3-score1=2|RD3-seed2='''3rd'''|RD3-team1=[[Saigon Phantom]]|RD1-score2=1}}
 
=== Kết quả ===
{| class="wikitable"
!Hạng
Hàng 193 ⟶ 111:
!2
|Thành phố Hồ Chí Minh
|SaigonSài Gòn Phantom
|SGP
|100.000.000
Hàng 236 ⟶ 154:
== Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2017 ==
Giải đấu diễn ra từ ngày 16 tháng 9 đến ngày 10 tháng 11 năm 2017. Tổng giá trị giải thưởng là 800 triệu đồng.
{{4TeamBracket-KingOfTheHillsFormat|RD1=Tứ kết|RD2-team1=Team Thái Nguyên|RD1-seed2=4th|RD1-team1='''GameTV'''|RD1-score1='''3'''|RD1-seed1='''3rd'''|RD2-score2='''3'''|RD2-team2='''GameTV'''|RD2-seed2='''3rd'''|RD2-score1=1|RD2=Bán kết|RD2-seed1=2nd|RD3-score2='''3'''|RD3-team2='''GameTV'''|RD3-seed2='''3rd'''|RD3-team1=ProArmy|RD3-score1=1|RD1-score2=0|RD3-seed1=1st|RD3=Chung kết|RD1-team2=[[Saigon Phantom]]}}
 
=== Vòng bảng ===
{{#invoke:Sports table|main|style=WL
|ranking_style=percentage|show_GB=yes |GB_team=1
|source=[https://liquipedia.net/arenaofvalor/Arena_of_Glory/2017/Winter/Group_Stage Liquipedia]
|for_against_style=game
|update=complete
 
|team1=PA|team2=TTN|team3=GTV|team4=SGP|team5=CTQ7|team6=JT|team7=AP|team8=ME
 
|win_PA=13 |loss_PA=1 |gf_PA=27 |ga_PA=3
|win_TTN=10 |loss_TTN=4 |gf_TTN=21 |ga_TTN=12
|win_GTV=9 |loss_GTV=5 |gf_GTV=19 |ga_GTV=13
|win_SGP=8 |loss_SGP=6 |gf_SGP=17 |ga_SGP=13
|win_CTQ7=6 |loss_CTQ7=8 |gf_CTQ7=15 |ga_CTQ7=21
|win_JT=5 |loss_JT=9 |gf_JT=15 |ga_JT=19
|win_AP=3 |loss_AP=11 |gf_AP=9 |ga_AP=23
|win_ME=2 |loss_ME=12 |gf_ME=5 |ga_ME=24
 
|name_PA=ProArmy
|name_TTN=Team Thái Nguyên
|name_GTV=GameTV
|name_SGP=[[Saigon Phantom]]
|name_CTQ7=Cơm Tấm Quận 7
|name_JT=Jeff Team
|name_AP=Alpha Team
|name_ME=Marines Esports
 
|res_col_header=Q
|result1=FIN |result2=PO2 |result3=PO1 |result4=PO1 |result5=PRO |result6=PRO |result7=REL |result8=REL
|col_FIN=green1 |text_FIN=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 2|Chung kết tổng]] và AIC 2017
|col_PO2=green2 |text_PO2=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 2|Play-off 2]], tranh vé dự AIC 2017
|col_PO1=green3 |text_PO1=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 2|Play-off 1]], tranh vé dự AIC 2017
|col_PRO=red2 |text_PRO=Vòng thăng hạng [[#Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2018|Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2018]]
|col_REL=red1 |text_REL=Phải tham dự vòng loại [[#Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2018|Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2018]]
}}
 
=== Vòng play-off và chung kết ===
Vòng đấu bắt đầu lúc 13:00 ngày 05/11/2017.
{{4TeamBracket-KingOfTheHillsFormat|RD1=Play-off 1|RD2-team1=Team Thái Nguyên|RD1-seed2=4th|RD1-team1='''GameTV'''|RD1-score1='''3'''|RD1-seed1='''3rd'''|RD2-score2='''3'''|RD2-team2='''GameTV'''|RD2-seed2='''3rd'''|RD2-score1=1|RD2=Play-off 2|RD2-seed1=2nd|RD3-score2='''3'''|RD3-team2='''GameTV'''|RD3-seed2='''3rd'''|RD3-team1=ProArmy|RD3-score1=1|RD1-score2=0|RD3-seed1=1st|RD3=Chung kết|RD1-team2=[[Saigon Phantom]]}}
 
=== Kết quả ===
{| class="wikitable"
!Hạng
Hàng 285 ⟶ 162:
!Tên viết tắt
!Giải thưởng (VND)
!'''Giành quyền tham dự'''
|-
!1
Hàng 292 ⟶ 168:
|GTV
|250.000.000
| rowspan="2" |Arena of Valor International Championship 2017 và Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2018
|-
!2
Hàng 305 ⟶ 180:
|TTN
|100.000.000
| rowspan="6" |Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2018
|-
!4
|Thành phố Hồ Chí Minh
|SaigonSài Gòn Phantom
|SGP
|80.000.000
Hàng 333 ⟶ 207:
!8
|Thành phố Hồ Chí Minh
|Marines EsportsEsport
|ME
|40.000.000
Hàng 340 ⟶ 214:
== Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2018 ==
Giải đấu diễn ra từ ngày 20 tháng 1 đến ngày 29 tháng 4 năm 2018. Ngoài giải thưởng cho các đội giải còn có giải cho tuyển thủ xuất sắc nhất giải (''MVP'') với giá trị 10 triệu đồng cho mỗi vị trí. Tổng giá trị giải thưởng là 1,2 tỷ đồng. Trận chung kết được tổ chức tại Nhà thi đấu Quân khu 7, [[Thành phố Hồ Chí Minh]].
{{4TeamBracket-KingOfTheHillsFormat|RD3-seed1='''1st'''|RD3-team1='''[[Saigon Phantom]]'''|RD3-score1='''4'''|RD3-seed2=4th|RD3-team2=Adonis Esports|RD3-score2=2|RD2-seed1=2nd|RD2-team1=Team Flash|RD2-score1=1|RD2-seed2='''4th'''|RD2-team2='''Adonis Esports'''|RD1=Tứ kết|RD2-score2='''3'''|RD1-seed1=3rd|RD1-score1=0|RD1-seed2='''4th'''|RD1-team2='''Adonis Esports'''|RD1-score2='''3'''|RD1-team1=GameTV|RD3=Chung kết|RD2=Bán kết}}
 
'''Kết quả chung cuộc'''
=== Vòng bảng ===
{{#invoke:Sports table|main|style=WL
|ranking_style=percentage|show_GB=yes |GB_team=1
|source=[https://liquipedia.net/arenaofvalor/Arena_of_Glory/2018/Spring/Group_Stage Liquipedia]
|for_against_style=game
|update=complete
 
|team1=SGP|team2=FL|team3=GTV|team4=ADN|team5=PBT|team6=TTN|team7=EVOS|team8=JT
 
|win_FL=5 |loss_FL=2 |gf_FL=18 |ga_FL=10
|win_TTN=2 |loss_TTN=5 |gf_TTN=12 |ga_TTN=17
|win_GTV=5 |loss_GTV=2 |gf_GTV=17 |ga_GTV=10
|win_SGP=6 |loss_SGP=1 |gf_SGP=20 |ga_SGP=10
|win_EVOS=2 |loss_EVOS=5 |gf_EVOS=12 |ga_EVOS=17
|win_JT=0 |loss_JT=7 |gf_JT=4 |ga_JT=21
|win_PBT=3 |loss_PBT=4 |gf_PBT=12 |ga_PBT=15
|win_ADN=5 |loss_ADN=2 |gf_ADN=15 |ga_ADN=10
 
|name_FL=[[Team Flash]]
|name_TTN=Team Thái Nguyên
|name_GTV=GameTV
|name_SGP=[[Saigon Phantom]]
|name_EVOS=[[EVOS Esports]]
|name_JT=Jeff Team
|name_PBT=Phố Bò Team
|name_ADN=Adonis Esports
 
|res_col_header=Q
|result1=FIN |result2=PO2 |result3=PO1 |result4=PO1 |result5=PRO |result6=REL |result7=REL |result8=REL
|col_FIN=green1 |text_FIN=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 3|Chung kết tổng]]
|col_PO2=green2 |text_PO2=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 3|Play-off 2]]
|col_PO1=green3 |text_PO1=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 3|Play-off 1]]
|col_PRO=red2 |text_PRO=Vòng thăng hạng [[#Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2018|Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2018]]
|col_REL=red1 |text_REL=Phải tham dự vòng loại [[#Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2018|Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2018]]
}}
 
=== Vòng play-off và chung kết ===
{{4TeamBracket-KingOfTheHillsFormat|RD3-seed1='''1st'''|RD3-team1='''[[Saigon Phantom]]'''|RD3-score1='''4'''|RD3-seed2=4th|RD3-team2=Adonis Esports|RD3-score2=2|RD2-seed1=2nd|RD2-team1=Team Flash|RD2-score1=1|RD2-seed2='''4th'''|RD2-team2='''Adonis Esports'''|RD1=Play-off 1|RD2-score2='''3'''|RD1-seed1=3rd|RD1-score1=0|RD1-seed2='''4th'''|RD1-team2='''Adonis Esports'''|RD1-score2='''3'''|RD1-team1=GameTV|RD3=Chung kết|RD2=Play-off 2}}
 
=== Kết quả ===
{| class="wikitable"
!Hạng
Hàng 396 ⟶ 231:
|SGP
|400.000.000
|Arena of Valor World Cup 2018 và Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2018
|-
!2
Hàng 403 ⟶ 238:
|ADN (tên cũ ME)
|200.000.000
| rowspan="3" |Vòng loại tuyển chọn ĐTQG Việt Nam tham dự ASIAD 18 và Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2018
|-
!3
Hàng 422 ⟶ 257:
|PBT
|100.000.000
|
| rowspan="4" |Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2018
|-
!6
Hàng 429 ⟶ 264:
|TTN
|80.000.000
|
|-
!7
Hàng 435 ⟶ 271:
|EVOS
|70.000.000
|
|-
!8
Hàng 441 ⟶ 278:
|JT
|50.000.000
|
|}
 
== Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2018 ==
Giải đấu diễn ra từ ngày 6 tháng 9 đến ngày 10 tháng 11 năm 2018 với khẩu hiệu "Lật đổ ngôi vương. Đoạt Gươm Danh Vọng". Ngoài tổng giải thưởng trị giá 1,8 tỷ đồng, còn có giải MVP với mỗi vị trí trị giá 10 triệu đồng. Trận chung kết được tổ chức tại Nhà thi đấu Thanh Trì, [[Hà Nội]].
 
{{4TeamBracket-KingOfTheHillsFormat|RD1=Tứ kết (19:00 ngày 27/10)|RD2-score1=1|RD1-team2=Honor Adonis|RD1-seed2=4th|RD1-score1='''3'''|RD1-team1='''Swing Phantom'''|RD1-seed1='''3rd'''|RD2-score2='''3'''|RD2-team2='''Swing Phantom'''|RD2-seed2='''3rd'''|RD2-team1=OverClockerS|RD2=Bán kết (19:00 ngày 28/10)|RD2-seed1=2nd|RD3-score2=1|RD3-team2=Swing Phantom|RD3-seed2=3rd|RD3-score1='''4'''|RD3-team1='''Team Flash'''|RD3-seed1='''1st'''|RD3=Chung kết (13:00 ngày 10/11)|RD1-score2=1}}
=== Vòng bảng ===
{{#gọi:Sports table|main|style=Custom
|default_style=WL
|for_against_style=game
|colstyle7=vf
|plus_sign_diffs=yes
|update=complete
|col_header7={{Abbr|Đ|Điểm}}
|source=[https://liquipedia.net/arenaofvalor/Arena_of_Glory/2018/Winter/Group_Stage Liquipedia]
 
|team1=FL|team2=OCS|team3=SP|team4=ADN|team5=BOX|team6=EK|team7=AA|team8=TTN
 
|win_FL=13 |loss_FL=1 |vf_FL=27 |va_FL=6
|win_OCS=11 |loss_OCS=3 |vf_OCS=23 |va_OCS=11
|win_SP=9 |loss_SP=5 |vf_SP=21 |va_SP=15
|win_ADN=7 |loss_ADN=7 |vf_ADN=17 |va_ADN=17
|win_BOX=6 |loss_BOX=8 |vf_BOX=16 |va_BOX=17
|win_EK=5 |loss_EK=9 |vf_EK=15 |va_EK=19
|win_AA=4 |loss_AA=10 |vf_AA=11 |va_AA=20
|win_TTN=1 |loss_TTN=13 |vf_TTN=2 |va_TTN=27
 
|name_SP=Swing Phantom
|name_FL=[[Team Flash]]
|name_TTN=Team Thái Nguyên
|name_BOX=Box Gaming
|name_ADN=Honor Adonis
|name_OCS=[[Cerberus Esports|OverClockerS]]
|name_EK=Esports Kingdom
|name_AA=Tamago AA
 
|result1=FIN |result2=PO2 |result3=PO1 |result4=PO1 |result7=REL |result8=REL
 
|res_col_header=QR
|col_FIN=green1 |text_FIN=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 4|Chung kết tổng]] và AIC 2018
|col_PO2=green2 |text_PO2=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 4|Play-off 2]] và AIC 2018
|col_PO1=green3 |text_PO1=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 4|Play-off 1]], tranh vé dự AIC 2018
|col_REL=red1 |text_REL=Xuống chơi tại vòng loại Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2019
}}
 
=== Vòng play-off và chung kết ===
Vòng đấu bắt đầu vơi 2 trận play-off được thi đấu với thể thức BO5, riêng trận chung kết sẽ được thi đấu với thể thức BO7. (đấu 7 chạm 3)
{{4TeamBracket-KingOfTheHillsFormat|RD1=Play-off 1 (19:00 ngày 27/10)|RD2-score1=1|RD1-team2=Honor Adonis|RD1-seed2=4th|RD1-score1='''3'''|RD1-team1='''Swing Phantom'''|RD1-seed1='''3rd'''|RD2-score2='''3'''|RD2-team2='''Swing Phantom'''|RD2-seed2='''3rd'''|RD2-team1=OverClockerS|RD2=Play-off 2 (19:00 ngày 28/10)|RD2-seed1=2nd|RD3-score2=1|RD3-team2=Swing Phantom|RD3-seed2=3rd|RD3-score1='''4'''|RD3-team1='''Team Flash'''|RD3-seed1='''1st'''|RD3=Chung kết (13:00 ngày 10/11)|RD1-score2=1}}
 
=== Kết quả ===
{| class="wikitable"
! colspan="4" |Bảng xếp hạng
|-
!Thứ hạng
!Tên đội
!Tên viết tắt
!Giá trị tiền thưởng (VND)
!Giành quyền tham dự
|-
!1
Hàng 501 ⟶ 297:
|FL
|700.000.000
| rowspan="3" |Arena of Valor International Championship 2018 và Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2019
|-
!2
Hàng 517 ⟶ 312:
|ADN
|160.000.000
| rowspan="5" |Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2019
|-
!5
Hàng 540 ⟶ 334:
|}
Các hạng mục giải thưởng cá nhân:
 
Mỗi vị trí trong đội hình Best Line-up của mùa giải sẽ được thưởng 10.000.000 đồng.
{| class="wikitable"
!'''STT'''
Hàng 569 ⟶ 361:
 
== Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2019 ==
Giải đấu diễn ra từ 23 tháng 2 đến ngày 25 tháng 5 năm 2019, với tổng giá trị giải thưởng 2 tỷ đồng. Khẩu hiệu và thông điệp chính thức của giải đấu là "It's Time To Level Up Yourself" (tạm dịch: "Đã đến lúc nâng tầm bản thân") Vòng chung kết được tổ chức tại Nhà thi đấu Quân khu 7, Thành phố Hồ Chí Minh
 
Từ mùa giải này, hệ thống tính điểm có sự thay đổi, khi mỗi trận thắng sẽ cộng cho đội tuyển 1 điểm, còn mỗi trận thua thì bị trừ đi 1 điểm. Ngoài ra, đây là giải đấu Liên Quân Mobile đầu tiên áp dụng luật Cấm - chọn quốc tế (GCS mùa Xuân 2019 và RPL mùa 3 khởi tranh trước Đấu trường Danh vọng, nhưng GCS bắt đầu áp dụng từ ngày 16 tháng 3 (tuần thi đấu thứ 6), thậm chí RPL còn không áp dụng luật này trong mùa 3).
Hàng 575 ⟶ 367:
2 đội tuyển có thứ hạng cao nhất của giải lần này là Team Flash và BOX Gaming giành quyền đại diện cho khu vực chủ nhà Việt Nam tham dự vòng chung kết World Cup Liên Quân Mobile (AWC) 2019 được diễn ra tại Đà Nẵng.
 
=== Vòng bảng ===
{{#gọi:Sports table|main|style=Custom
|default_style=WL
|for_against_style=game
|colstyle7=diff_vf_va
|update=complete
|col_header7={{Abbr|Đ|Điểm}}
|source=[https://liquipedia.net/arenaofvalor/Arena_of_Glory/2019/Spring/Group_Stage Liquipedia]
 
|team1=FL|team2=ADN|team3=SP|team4=BOX|team5=FTV|team6=OCS|team7=IGP|team8=TTN
 
|win_FL=12 |loss_FL=2 |vf_FL=26 |va_FL=8
|win_ADN=9 |loss_ADN=5 |vf_ADN=22 |va_ADN=12
|win_SP=9 |loss_SP=5 |vf_SP=21 |va_SP=13
|win_BOX=9 |loss_BOX=5 |vf_BOX=20 |va_BOX=14
|win_FTV=7 |loss_FTV=7 |vf_FTV=15 |va_FTV=16
|win_OCS=6 |loss_OCS=8 |vf_OCS=15 |va_OCS=18
|win_IGP=4 |loss_IGP=10 |vf_IGP=11 |va_IGP=21
|win_TTN=0 |loss_TTN=14 |vf_TTN=0 |va_TTN=28
 
|name_SP=Swing Phantom
|name_FL=[[Team Flash]]
|name_FTV=FAPtv
|name_BOX=Box Gaming
|name_ADN=Adonis Esports
|name_OCS=[[Cerberus Esports|OverClockerS]]
|name_IGP=IGP Gaming
|name_TTN=Team Thái Nguyên
 
|class_rules=1) điểm; 2) điểm phạt (ít điểm phạt hơn sẽ xếp trên); 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức BO1.
 
|result1=FIN |result2=PO2 |result3=PO1 |result4=PO1 |result7=REL |result8=REL
 
|res_col_header=QR
|col_FIN=green1 |text_FIN=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 5|Chung kết tổng]] và [[Arena of Valor World Cup#AWC 2019|AWC 2019]]
|col_PO2=green2 |text_PO2=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 5|Play-off 2]], tranh vé dự [[Arena of Valor World Cup#AWC 2019|AWC 2019]]
|col_PO1=green3 |text_PO1=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 5|Play-off 1]], tranh vé dự [[Arena of Valor World Cup#AWC 2019|AWC 2019]]
|col_REL=red1 |text_REL=Xuống chơi tại Đấu trường Danh vọng Series B mùa Xuân 2019
}}
 
=== Vòng play-off và chung kết ===
{{4TeamBracket-KingOfTheHillsFormat|RD1=Tứ kết (18:00 ngày 05/05)|RD2=Bán kết (14:00 ngày 25/05)|RD1-seed1=3rd|RD1-seed2=4th|RD2-seed1=2nd|RD2-seed2=4th|RD3-seed1=1st|RD3-seed2=4th|RD1-team1=Swing Phantom|RD1-team2='''BOX Gaming'''|RD2-team1=Adonis Esports|RD2-team2='''BOX Gaming'''|RD3-team1='''Team Flash'''||RD3-team2=BOX Gaming|RD1-score1=2|RD1-score2='''3'''|RD2-score1=0|RD2-score2='''3'''|RD3-score1='''4'''|RD3-score2=3|RD3=Chung kết (16:20 ngày 25/05)}}
 
=== Kết quả ===
{| class="wikitable"
|+Bảng xếp hạng cuối mùa
!Thứ hạng
!Tên đội
!Tên viết tắt
!Tiền thưởng (VND)
!Giành quyền tham dự
|-
!1
Hàng 630 ⟶ 379:
|FL
|700.000.000
| rowspan="2" |Arena of Valor World Cup 2019 và Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2019
|-
!2
Hàng 641 ⟶ 389:
|ADN
|250.000.000
| rowspan="4" |Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2019
|-
!4
Hàng 662 ⟶ 409:
|IGP
|120.000.000
| rowspan="2" |Đấu trường Danh vọng Series B mùa Xuân 2019
|-
!8
Hàng 670 ⟶ 416:
|}
 
=== Đấu trường Danh vọng Series B Mùa 1 2019 ===
===MVP Table===
 
=== Đấu trường Danh vọng Series B Mùa Xuân 2019 ===
Đấu trường Danh vọng Series B Mùa 1 là một giải đấu hoàn toàn mới thuộc hệ thống giải chính thức của bộ môn Garena Liên Quân Mobile tại Việt Nam. Giải đấu có tổng trị giá giải thưởng 80 triệu đồng và hai đội có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2019.
 
==== '''Vòng chung kết ===='''
 
{{3TeamBracket|RD1-team1='''IGP Gaming'''|RD2-team1=In The Dark|RD2-team2='''IGP Gaming'''|RD1-team2=IMaster|RD2-seed1=1st|RD2-score1=1|RD1-seed1=2nd|RD2-seed2=2nd|RD1-score1='''3'''|RD2-score2='''3'''|RD1-seed2=3rd|RD1-score2=0}}
 
==== Kết quả ====
{| class="wikitable"
! colspan="3" |Bảng xếp hạng cuối mùa
|-
!Thứ hạng chung cuộc
!Đội tuyển
!Giá trị giải thưởng (VNĐ)
!Giành quyền tham dự
|-
!Vô địch
|IGP Gaming
|40.000.000
| rowspan="2" |Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2019
|-
!Á quân
Hàng 698 ⟶ 441:
|IMaster
| rowspan="2" |10.000.000
| rowspan="4" |Không có
|-
!Hạng 4
Hàng 705 ⟶ 447:
!Hạng 5
|GameTV
|
| rowspan="2" |0
|-
!Hạng 6
|MonkeyOverBaby
|
|}
 
== Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2019 ==
Giải đấu diễn ra từ 27 tháng 7 đến 12 tháng 10 năm 2019, với tổng giải thưởng 2 tỷ đồng. Khẩu hiệu và thông điệp chính thức của giải đấu là "Sứ mệnh vinh quang" ([[tiếng Anh]]: "Glorious Mission")
 
Hai đội tuyển có thành tích tốt nhất của giải lần này là Team Flash và HTVC IGP Gaming là đại diện của Việt Nam tham dự AIC 2019 được diễn ra tại Thái Lan.
 
=== Vòng bảng ===
{{#gọi:Sports table|main|style=Custom
|default_style=WL
|for_against_style=game
|colstyle7=diff_vf_va
|update=complete
|col_header7={{Abbr|Đ|Điểm}}
|source=[https://liquipedia.net/arenaofvalor/Arena_of_Glory/2019/Winter/Group_Stage Liquipedia]
 
|team1=IGP|team2=FL|team3=VEC|team4=SP|team5=FTV|team6=MZD|team7=ADN|team8=CES
 
|win_IGP=13|loss_IGP=1 |vf_IGP=40|va_IGP=12
|win_FL= 10|loss_FL= 4 |vf_FL= 36|va_FL= 15
|win_VEC=8 |loss_VEC=6 |vf_VEC=29|va_VEC=27
|win_SP= 7 |loss_SP= 7 |vf_SP= 27|va_SP= 28|hth_SP=Điểm phạt: Swing Phantom 0, FAPtv 0. Tổng tí số đối đầu: Swing Phantom 5–3 FAPtv (lượt đi SP 2–3 FTV, lượt về FTV 0–3 SP).
|win_FTV=8 |loss_FTV=6 |vf_FTV=29|va_FTV=30|hth_FTV=SP
|win_MZD=6 |loss_MZD=8 |vf_MZD=26|va_MZD=29
|win_ADN=3 |loss_ADN=11|vf_ADN=15|va_ADN=38|hth_ADN=Điểm phạt: Adonis Esports 0, Cerberus Esports 0. Tổng tí số đối đầu: Adonis Esports 6–3 Cerberus Esports (lượt đi ADN 3–1 OCS, lượt về CES 2–3 ADN).
|win_CES=1 |loss_CES=13|vf_CES=18|va_CES=41|hth_CES=ADN
 
|name_SP=Swing Phantom
|name_FL=[[Team Flash]]
|name_FTV=FAPtv
|name_MZD=Mocha ZD Esports
|name_ADN=Adonis Esports
|name_CES=[[Cerberus Esports]]
|name_IGP=HTVC IGP Gaming
|name_VEC=VEC In The Dark
 
|class_rules=1) điểm; 2) điểm phạt (ít điểm phạt hơn sẽ xếp trên); 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức BO1.
 
|result1=FIN |result2=PO2 |result3=PO1 |result4=PO1 |result7=REL |result8=REL
 
|res_col_header=QR
|col_FIN=green1 |text_FIN=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 6|Chung kết tổng]] và AIC 2019
|col_PO2=green2 |text_PO2=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 6|Play-off 2]], tranh vé dự AIC 2019
|col_PO1=green3 |text_PO1=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 6|Play-off 1]], tranh vé dự AIC 2019
|col_REL=red1 |text_REL=Xuống chơi tại Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2019
}}
 
=== Vòng play-off và chung kết ===
{{4TeamBracket-KingOfTheHillsFormat|RD1=Tứ kết (19:00 ngày 28/9)|RD2-score1='''3'''|RD1-team2=Swing Phantom|RD1-seed2=4th|RD1-score1='''3'''|RD1-team1='''VEC In The Dark'''|RD1-seed1='''3rd'''|RD2-score2=0|RD2-team2=VEC In The Dark|RD2-seed2=3rd|RD2=Bán kết (Ngày 12/10)|RD2-seed1='''2nd'''|RD3-score2='''4'''|RD2-team1='''Team Flash'''|RD3-team2='''Team Flash'''|RD3-seed2='''2nd'''|RD3-score1=2|RD3-team1=HTVC IGP Gaming|RD3-seed1=1st|RD3=Chung kết (Ngày 12/10)|RD1-score2=1}}
 
=== Kết quả ===
{| class="wikitable"
! colspan="4" |Bảng xếp hạng
|-
!Thứ hạng
!Tên đội
!Tên viết tắt
!Tiền thưởng (VND)
!Giành quyền tham dự
|-
!1
Hàng 771 ⟶ 472:
|FL
|700.000.000
| rowspan="2" |Arena of Valor International Championship 2019 và Viettel 5G Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020
|-
!2
Hàng 782 ⟶ 482:
|ITD
|250.000.000
| rowspan="3" |Viettel 5G Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020
|-
!4
Hàng 798 ⟶ 497:
|MZ
|130.000.000
|Sea Games 30 cùng ĐTQG Việt Nam và Viettel 5G Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020
|-
!7
Hàng 804 ⟶ 502:
|ADN
|120.000.000
| rowspan="2" |Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2019
|-
!8
Hàng 813 ⟶ 510:
 
=== Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2019 ===
Hai đội tuyển có thành tích tốt nhất của Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2019 là Cerberus Esports và Adonis Esports sẽ có 2 suất thăng hạng lên Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020.<br />
 
==== '''Vòng chung kết ===='''
{{3TeamBracket|RD2-seed1=1st|RD2-team1=Adonis Esports|RD1-seed1='''2nd'''|RD2-score1=2|RD1-team1='''Cerberus Esports'''|RD1-score1='''3'''|RD2-seed2='''2nd'''|RD2-team2='''Cerberus Esports'''|RD2-score2='''3'''|RD1-seed2=3rd|RD1-team2=Siêu dự bị|RD1-score2=0}}<br />
==== Kết quả ====
{| class="wikitable"
! colspan="3"|Bảng xếp hạng cuối mùa
|-
!Thứ hạng chung cuộc
!Đội tuyển
!Giá trị giải thưởng (VNĐ)
!Giành quyền tham dự
|-
!Vô địch
|Cerberus Esports
|25.000.000
| rowspan="2" |Viettel 5G Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020
|-
!Á quân
Hàng 836 ⟶ 532:
|Siêu Dự Bị
| rowspan="2" |10.000.000
| rowspan="4" |Không có
|-
!Hạng 4
Hàng 852 ⟶ 547:
 
== Viettel 5G Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020 ==
Ngày 10 tháng 2 năm 2020, [[Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội|Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội]] (Viettel]]) với thương hiệu Viettel 5G chính thức trở thành nhà tài trợ chính cho Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020. Do vậy, giải đấu mang tên Viettel 5G Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020. Giải đấu khai mạc vào ngày 21 tháng 2 năm 2020. Khẩu hiệu và thông điệp chính thức của giải đấu là "Vinh quang và Nước mắt" ([[tiếng Anh]]: "Glory and Agony")
 
Tại giải lần này, do ảnh hưởng của [[Đại dịch COVID-19 tại Việt Nam|đại dịch COVID-19]] ở Việt Nam nên từ trận thứ 31 đến hết vòng 10, các trận đấu sẽ thi đấu online, và các tuyển thủ sẽ thi đấu tại Gaming House của mình. Tại Playoffs mùa này, tất cả các trận sẽ thi đấu theo thể thức BO7, thay vì chỉ có trận Chung kết tổng như trước đây. Tổng giá trị giải thưởng tại mùa này là 2,2 tỷ đồng. Trận chung kết được tổ chức tại trường quay Nam Đông 2 (quận 5), và tổ chức không có khán giả do ảnh hường của dịch COVID-19.
 
=== Vòng bảng ===
 
{{#gọi:Sports table|main|style=Custom
|default_style=WL
|for_against_style=game
|colstyle7=diff_vf_va
|update=complete
|col_header7={{Abbr|Đ|Điểm}}
|source=[https://liquipedia.net/arenaofvalor/Arena_of_Glory/2020/Spring/Group_Stage Liquipedia]
 
|team1=FL|team2=SGP|team3=FAP|team4=IGP|team5=EVS|team6=BOX|team7=CES|team8=MZD
 
|win_SGP=11 |loss_SGP=3 |vf_SGP=36 |va_SGP=19
|win_FL=12 |loss_FL=2 |vf_FL=37 |va_FL=17
|win_FAP=10 |loss_FAP=4 |vf_FAP=34 |va_FAP=19
|win_BOX=4 |loss_BOX=10 |vf_BOX=19 |va_BOX=36 |hth_BOX=Box Gaming xếp trên do hơn về tổng tỉ số đối đầu: Box Gaming 4–3 Cerberus Esports (lượt đi BOX 3–0 CES, lượt về CES 3–1 BOX).
|win_MZD=2 |loss_MZD=12 |vf_MZD=17 |va_MZD=39
|win_CES=4 |loss_CES=10 |vf_CES=18 |va_CES=35 |hth_CES=BOX
|win_IGP=8 |loss_IGP=6 |vf_IGP=33 |va_IGP=21
|win_EVS=5 |loss_EVS=9 |vf_EVS=24 |va_EVS=32
 
|name_SGP=[[Saigon Phantom]]
|name_FL=[[Team Flash]]
|name_FAP=FAPtv
|name_BOX=Box Gaming
|name_MZD=Mocha ZD Esports
|name_CES=[[Cerberus Esports]]
|name_IGP=HTVC IGP Gaming
|name_EVS=[[EVOS Esports]]
 
|result1=FIN |result2=PO2 |result3=PO1 |result4=PO1|result7=REL |result8=REL
 
|class_rules=1) điểm; 2) điểm phạt (ít điểm phạt hơn sẽ xếp trên); 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức BO1.
 
|res_col_header=QR
|col_FIN=green1 |text_FIN=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 7|Chung kết tổng]] và APL 2020
|col_PO2=green2 |text_PO2=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 7|Play-off 2]] và APL 2020
|col_PO1=green3 |text_PO1=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 7|Play-off 1]] và APL 2020
|col_REL=red1 |text_REL=Xuống chơi tại Vòng thăng hạng [[#Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020|Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020]]
}}
 
=== Vòng play-off và chung kết ===
{{4TeamBracket-KingOfTheHillsFormat|RD1-seed1=3rd|RD2-score2=2|RD2='''Playoffs 2 (BO7)'''
17h ngày 10 tháng 5 năm 2020|RD1='''Playoffs 1 (BO7)'''
Hàng 903 ⟶ 556:
15h ngày 24 tháng 5 năm 2020|}}
 
4 đội có thành tích xuất sắc nhất sẽ tham dự AOVAoV Premier League 2020, thay cho AWC 2020 bị hủy do dịch Covid-19.
 
=== Tổng kết ===
Dưới đây là các bảng tổng kết các hạng mục giải thưởng Viettel 5G Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020.
{| class="wikitable"
|+Bảng xếp hạng cuối mùa
!Thứ hạng
!Tên đội
Hàng 918 ⟶ 572:
|FL
|800.000.000 VND
| rowspan="4" |Arena of ValorAoV Premier League 2020 và Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020
|-
!2
Hàng 939 ⟶ 593:
|EVS
|150.000.000 VND
|
| rowspan="2" |Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020
|-
!6
Hàng 945 ⟶ 599:
|BOX
|130.000.000 VND
|
|-
!7
Hàng 962 ⟶ 617:
|}
 
===Hạng mục giải thưởng của cá nhân:===
{|class="wikitable"
|+Giải Showmatch The Solo God
Hàng 1.004 ⟶ 659:
|}
 
=== Sự kiện CLEAR Men Of The Week: ===
Giải thưởng dành cho tuyển thủ có điểm MVP cao nhất của tuần thi đấu sẽ nhận được bộ quà tặng gồm 3 chai CLEAR Men 3 in 1 và 2 triệu đồng. Sự kiện được tổ chức bắt đầu từ tuần thi đấu thứ 4 đến hết mùa giải.
 
=== Đấu trường Danh vọng Series B mùa Xuân 2020 ===
===Vòng thăng hạng ===
6 đội tham dự để tranh 2 vé lên Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020. Tổng giải thưởng trị giá 70.000.000 đồng.
{{6TeamBracket-NoSeeds|RD1=Tứ kết|RD2-score1='''3'''|RD3-team2=Puppies Esports|RD3-score1='''3'''|RD3-team1='''Cerberus Esports'''|RD2-score4='''3'''|RD2-team4='''Puppies Esports'''|RD2-score3=0|RD2-team3=Mocha ZD Esports|RD2-score2=0|RD2-team2=V-Gaming|RD2-team1='''Cerberus Esports'''|RD2=Bán kết|RD1-score4=0|RD1-team4=Hải Phòng Đất Cảng|RD1-score3='''3'''|RD1-team3='''Puppies Esports'''|RD1-score2='''3'''|RD1-team2='''V-Gaming'''|RD1-score1=0|RD1-team1=Team SKT|RD3=Chung kết|RD3-score2=2}}
 
==== Kết quả ====
{| class="wikitable"
!Thứ hạng chung cuộc
!Đội tuyển
!Giá trị giải thưởng (VNĐ)
!Giành quyền tham dự
|-
!Vô địch
|Cerberus Esports
|25.000.000
| rowspan="2" |Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020
|-
!Á quân
|Puppies Esports
|15.000.000
|-
! rowspan="2" |Hạng 3 - 4
|V Gaming
| rowspan="2" |10.000.000
| rowspan="4" |Không có
|-
|Mocha ZD Esports
|-
! rowspan="2" |Hạng 5 - 6
|Team SKT
| rowspan="2" |5.000.000
|-
|Hải Phòng Đất Cảng
|}
 
== Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020 ==
Giải đấu diễn ra từ ngày 22 tháng 8 đến ngày 8 tháng 11 năm 2020. Khẩu hiệu và thông điệp chính thức của giải đấu là "Phá vỡ áp lực" ([[tiếng Anh]]: "Break The Pressure"). Thể thức vẫn được giữ nguyên so với mùa trước. Tổng giá trị giải thưởng tiếp tục được nâng lên 2,9 tỷ đồng (ban đầu là 2,5 tỷ đồng), gồm 2,45 tỷ đồng cho các đội tuyển và 450 triệu đồng cho các cá nhân.
 
Có 2 sự thay đổi về đội tuyển, đó là V Gaming thay cho Mocha ZD Esports và Puppies Esports (Mocha ZD Esports giải thể sau khi xuống hạng, còn Puppies Esports được chính V Gaming mua lại). Ngoài ra, sau APL 2020, Project H (tiền thân là HTVC IGP Gaming) đổi tên thành HEAVY.
 
=== Vòng bảng ===
{{#gọi:Sports table|main|style=Custom
|default_style=WL
|for_against_style=game
|colstyle7=diff_vf_va
|update=complete
|col_header7={{Abbr|Đ|Điểm}}
|source=[https://liquipedia.net/arenaofvalor/Arena_of_Glory/2020/Winter/Group_Stage Liquipedia]
 
|team1=SGP|team2=FL|team3=FAP|team4=BOX|team5=VGM|team6=CES|team7=HEV|team8=EVS
 
|win_SGP=12 |loss_SGP=2 |vf_SGP=39 |va_SGP=15
|win_FL=11 |loss_FL=3 |vf_FL=37 |va_FL=23
|win_FAP=8 |loss_FAP=6 |vf_FAP=32 |va_FAP=23
|win_BOX=7 |loss_BOX=7 |vf_BOX=30 |va_BOX=26
|win_VGM=7 |loss_VGM=7 |vf_VGM=29 |va_VGM=30
|win_CES=4 |loss_CES=10 |vf_CES=24 |va_CES=33
|win_HEV=5 |loss_HEV=9 |vf_HEV=22 |va_HEV=35
|win_EVS=2 |loss_EVS=12 |vf_EVS=11 |va_EVS=39
 
|name_SGP=[[Saigon Phantom]]
|name_FL=[[Team Flash]]
|name_FAP=FAP Esports
|name_BOX=Box Gaming
|name_VGM=V-Gaming
|name_CES=[[Cerberus Esports]]
|name_HEV=HEAVY
|name_EVS=[[EVOS Esports]]
|result1=FIN |result2=PO2 |result3=PO1 |result4=PO1 |result7=REL |result8=REL
 
|class_rules=1) điểm; 2) điểm phạt (ít điểm phạt hơn sẽ xếp trên); 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức BO1.
 
|res_col_header=QR
|col_FIN=green1 |text_FIN=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 8|Chung kết tổng]] và AIC 2020
|col_PO2=green2 |text_PO2=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 8|Play-off 2]] và AIC 2020
|col_PO1=green3 |text_PO1=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 8|Play-off 1]], tranh suất dự AIC 2020
|col_REL=red1 |text_REL=Xuống chơi tại Vòng thăng hạng [[#Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021|Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021]]
}}
 
=== Vòng play-off và chung kết ===
{{4TeamBracket-KingOfTheHillsFormat|RD1-seed1=3rd|RD2-score2='''4'''|RD2='''Playoffs 2 (BO7)'''
17:00, 25 tháng 10, 2020|RD1='''Playoffs 1 (BO7)'''
17:00, 24 tháng 10, 2020|RD3-score2=1|RD3-team2=Box Gaming|RD3-seed2=4th|RD3-score1='''4'''|RD3-team1='''[[Saigon Phantom]]'''|RD3-seed1=1st|RD2-team2='''Box Gaming'''|RD1-team1=FAP Esports|RD2-seed2='''4th'''|RD2-score1=3|RD2-team1=Team Flash|RD2-seed1=2nd|RD1-score2='''4'''|RD1-team2='''Box Gaming'''|RD1-seed2='''4th'''|RD1-score1=3|RD3='''Chung kết (BO7)'''
14:30, 8 tháng 11, 2020|}}
 
Hàng 1.094 ⟶ 672:
Dưới đây là các bảng tổng kết các hạng mục giải thưởng của Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020.
{| class="wikitable"
|+Bảng xếp hạng cuối mùa
!Thứ hạng
!Tên đội
Hàng 1.136 ⟶ 715:
|HEV
|120.000.000 VND
| rowspan="2" |Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng Series B Mùa XuânĐông 20212020
|-
!8
Hàng 1.184 ⟶ 763:
|FMVP
|100.000.000
|}
 
=== Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2020 ===
===Vòng bảng ===
{| class="wikitable"
!Thứ hạng
!Đội tuyển
!Trận
!Thắng
!Hoà
!Thua
!Điểm
!Giá trị giải thưởng (VND)
!Giành quyền tham dự
|-
!1
|Amico Esports
|10
|10
|2
|8
|5
|30.000.000
| rowspan="2" |Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021
|-
!2
|B2F Gaming
|10
|9
|6
|3
|4
|20.000.000
|-
!3
|Funny Gaming TV
|10
|9
|6
|3
|4
| rowspan="2" |10.000.000
| rowspan="4" |Không có
|-
!4
|Roly Poly
|10
|6
|7
| -1
|3
|-
!5
|Zen Lục Esports
|10
|7
|8
| -1
|3
| rowspan="2" |5.000.000
|-
!6
|Red Snake Team
|10
|5
|9
| -4
|2
|}
 
===Vòng thăng hạng ===
{| border=0 cellpadding=0 cellspacing=0 style="font-size: 90%; margin:1em 2em 1em 1em;"
| &nbsp;
| colspan="3" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f2f2f2;" |Tứ kết
| colspan="2" |
| colspan="3" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f2f2f2;" |Bán kết
| colspan="2" |
| colspan="4" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f2f2f2;" |{{{RD3|Chung kết tổng}}}
 
|-
| width=1|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
| width=130|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
| width=5|&nbsp;
| width=5|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
| width=130|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
| width=5|&nbsp;
| width=5|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
| width=130|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| '''HEV'''
| style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | '''HEAVY'''
| style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''3'''
| style="text-align:center;border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| B2F
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | B2F Gaming
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 0
| rowspan="6" style="text-align:center;border-width:2px 2px 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| '''HEV'''
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | '''HEAVY'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''3'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" colspan="3"|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| XE
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | X132 Esports
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 2
| rowspan="12" style="text-align:center;border-width:2px 2px 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| '''XE'''
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | '''X132 Esports'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''3'''
 
|-
| height="7"|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| AMC
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | Amico Esports
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 2
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| colspan="5"|
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| '''HEV'''
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | '''HEAVY'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 3
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''Vô địch'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 0 0;|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" colspan="8"|<br>Nhánh thua
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| B2F
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | B2F Gaming
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 0
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | Á quân
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 0 0;|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| '''B2F'''
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | '''B2F Gaming'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''3'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| AMC
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | Amico Esports
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 2
| rowspan="3" style="text-align:center;border-width:2px 2px 0 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 3px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| XE
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | X132 Esports
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 2
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" colspan="3"|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="3"|
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| '''B2F'''
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | '''B2F Gaming'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''3'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" colspan="3"|
 
|-
| height="7"|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" colspan="3"|
|}
 
==== Kết quả ====
{| class="wikitable"
!Thứ hạng chung cuộc
!Đội tuyển
!Giành quyền tham dự
|-
!Vô địch
|HEAVY
| rowspan="2" |Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021
|-
!Á quân
|B2F Gaming
|-
!Hạng 3
|X132 Esports
| rowspan="2" |Không có
|-
!Hạng 4
|Amico Esports
|}
 
== Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021 ==
Chỉ có 1 sự thay đổi về đội tuyển, đó là việc EVOS Esports giải thể sau khi rớt hạng, và thay vào đó là B2F Gaming, đội tuyển cùng HEAVY lên chơi từ Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2020. Thể thức cũng có đôi chút thay đổi, khi lúc này mỗi ván thua không bị trừ điểm. Giải đấu ban đầu được định sẽ diễn ra bắt đầu từ ngày 20 tháng 2. Tuy nhiên sau khi thay đổi lịch thi đấu (vì lý do sức khỏe của các tuyển thủ), giải đấu chính thức khai mạc từ 25 tháng 2 năm 2021. Khẩu hiệu và thông điệp chính thức của giải đấu là "We Will '''Keep Fighting'''" (tạm dịch: "Chúng tôi sẽ '''tiếp tục chiến đấu'''")
 
Ở một số lượt trận đầu tiên, các đội sẽ thi đấu theo hình thức thi đấu online tại Gaming House của mình dưới sự giám sát chặt chẽ của đội ngũ trọng tài và đảm bảo mọi quy định an toàn về phòng chống dịch bệnh COVID-19.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.facebook.com/caothuLQM/posts/1617743618418556|tựa đề=THÔNG BÁO CỦA BTC Đấu trường Danh vọng MÙA XUÂN 2021 VỀ CÔNG TÁC THI ĐẤU BẢO ĐẢM AN TOÀN PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19|ngày=2021-02-24|website=Facebook|ngày truy cập=2021-02-24}}</ref>
 
=== Vòng bảng ===
{{#gọi:Sports table|main|style=Custom
|default_style=WL
|for_against_style=game
|plus_sign_diffs=yes
|colstyle7=vf
|update=complete
|col_header7={{Abbr|Đ|Điểm}}
|source=[https://liquipedia.net/arenaofvalor/Arena_of_Glory/2021/Spring/Group_Stage Liquipedia]
 
|team1=SGP|team2=FL|team3=VGM|team4=FAP|team5=BOX|team6=CES|team7=B2F|team8=HEV
 
|win_SGP=12 |loss_SGP=2 |vf_SGP=38 |va_SGP=14
|win_FL=10 |loss_FL=4 |vf_FL=32 |va_FL=18
|win_VGM=10 |loss_VGM=4 |vf_VGM=30 |va_VGM=20
|win_FAP=6 |loss_FAP=8 |vf_FAP=30 |va_FAP=29
|win_BOX=7 |loss_BOX=7 |vf_BOX=29 |va_BOX=28
|win_CES=8 |loss_CES=6 |vf_CES=27 |va_CES=21
|win_B2F=2 |loss_B2F=12 |vf_B2F=13 |va_B2F=36
|win_HEV=1 |loss_HEV=13 |vf_HEV=7 |va_HEV=40
 
|name_SGP=[[Saigon Phantom]]
|name_FL=[[Team Flash]]
|name_FAP=FAP Esports
|name_BOX=Box Gaming
|name_VGM=V-Gaming
|name_CES=[[Cerberus Esports]]
|name_HEV=HEAVY
|name_B2F=B2F Gaming
 
|result1=FIN |result2=PO2 |result3=PO1 |result4=PO1 |result7=REL |result8=REL
 
|class_rules=1) điểm; 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức BO1.
 
|res_col_header=QR
|col_FIN=green1 |text_FIN=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 9|Chung kết tổng]] và [[Arena of Valor World Cup 2021|AWC 2021]]
|col_PO2=green2 |text_PO2=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 9|Play-off 2]] và [[Arena of Valor World Cup 2021|AWC 2021]]
|col_PO1=green3 |text_PO1=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 9|Play-off 1]], tranh vé dự [[Arena of Valor World Cup 2021|AWC 2021]]
|col_REL=red1 |text_REL=Xuống chơi tại Vòng thăng hạng [[#Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021|Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021]]
}}
 
=== Vòng play-off và chung kết ===
{{4TeamBracket-KingOfTheHillsFormat|RD1-seed1='''3rd'''|RD2-score2=3|RD2='''Playoffs 2 (BO7)'''<ref name="playoffX2021">{{Chú thích web|url=https://lienquan.garena.vn/tin-tuc/vong-play-offs-dtdv-mua-xuan-2021|tựa đề=TEAM FLASH ĐÁNH BẠI V GAMING, TIẾN THẲNG VÀO CHUNG KẾT- TỔNG KẾT VÒNG PLAYOFFS ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2021|ngày truy cập=2021-05-09}}</ref>
18:00, 25 tháng 4, 2021|RD1='''Playoffs 1 (BO7)'''<ref name="playoffX2021"/>
18:00, 24 tháng 4, 2021|RD3-score2='''4'''|RD3-team2='''Team Flash'''|RD3-seed2='''2nd'''|RD3-score1=0|RD3-team1=[[Saigon Phantom]]|RD3-seed1=1st|RD2-team2=V-Gaming|RD1-team1='''V-Gaming'''|RD2-seed2=3rd|RD2-score1='''4'''|RD2-team1='''Team Flash'''|RD2-seed1='''2nd'''|RD1-score2=1|RD1-team2=FAP Esports|RD1-seed2=4th|RD1-score1='''4'''|RD3='''Chung kết (BO7)'''<ref>{{Chú thích web|url=https://lienquan.garena.vn/tin-tuc/Team-flash-vo-dich-dau-truong-danh-vong-mua-xuan-2021|tựa đề=ĐÁNH BẠI [[Saigon Phantom]], TEAM FLASH CÓ CHỨC VÔ ĐỊCH LẦN THỨ 5 - CHUNG KẾT ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2021|ngày truy cập=2021-05-09}}</ref>
17:00, 9 tháng 5, 2021|}}
 
=== Thứ hạng và tiền thưởng ===
Tổng cộng 3,05 tỷ đồng dược trao cho các đội và các danh hiệu. Qua đó, giải đấu tiếp tục giữ vững vị trí số 1 Việt Nam về tổng giải thưởng. Dưới đây là các bảng tổng kết các hạng mục giải thưởng của Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021<ref>{{Chú thích web|url=https://lienquan.garena.vn/tin-tuc/tong-ket-hang-muc-giai-thuong-dtdv-mua-xuan-2021|tựa đề=TỔNG KẾT HẠNG MỤC GIẢI THƯỞNG - ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2021|ngày truy cập=2021-05-17}}</ref>.
Hàng 1.546 ⟶ 845:
 
Giải thưởng Castrol POWER1 ULTIMATE VICTORY có giá trị 100 triệu đồng được trao cho đội có thời gian kết thúc ván nhanh nhất trong trận chung kết:
 
* Team Flash
 
=== Đấu trường Danh vọng Series B mùa Xuân 2021 ===
===Vòng bảng ===
{| class="wikitable"
!Thứ hạng
!Đội tuyển
!Trận
!Thắng
!Hoà
!Thua
!Điểm
!Giá trị giải thưởng (VND)
!Giành quyền tham dự
|-
!1
|C-Casa Gaming
|10
|8
|1
|1
|17
|30.000.000
| rowspan="2" |Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021
|-
!2
|Amico Esports
|10
|5
|3
|2
|13
|20.000.000
|-
!3
|Funny Gaming TV
|10
|4
|3
|3
|11
| rowspan="2" |10.000.000
| rowspan="4" |Không có
|-
!4
|Dead of Shadow
|10
|3
|3
| 4
|9
|-
!5
|Hải Phòng Đất Cảng
|10
|2
|3
| 5
|7
| rowspan="2" |5.000.000
|-
!6
|No Name Esports
|10
|1
|1
| 8
|3
|}
 
===Vòng thăng hạng ===
{| border=0 cellpadding=0 cellspacing=0 style="font-size: 90%; margin:1em 2em 1em 1em;"
| &nbsp;
| colspan="3" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f2f2f2;" |Tứ kết
| colspan="2" |
| colspan="3" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f2f2f2;" |Bán kết
| colspan="2" |
| colspan="4" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f2f2f2;" |{{{RD3|Chung kết tổng}}}
 
|-
| width=1|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
| width=130|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
| width=5|&nbsp;
| width=5|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
| width=130|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
| width=5|&nbsp;
| width=5|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
| width=130|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| '''B2F'''
| style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | '''B2F Gaming'''
| style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''3'''
| style="text-align:center;border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| AMC
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | Amico Esports
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 0
| rowspan="6" style="text-align:center;border-width:2px 2px 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| B2F
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | B2F Gaming
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 2
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" colspan="3"|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| '''HEV'''
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | '''HEAVY'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''3'''
| rowspan="12" style="text-align:center;border-width:2px 2px 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| '''HEV'''
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | '''HEAVY'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''3'''
 
|-
| height="7"|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| CS
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | C-Casa Gaming
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 2
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| colspan="5"|
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| HEV
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | HEAVY
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 2
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | Á quân
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 0 0;|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" colspan="8"|<br>Nhánh thua
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| '''B2F'''
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | '''B2F Gaming'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''3'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''Vô địch'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 0 0;|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| AMC
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | Amico Esports
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 2
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| '''CS'''
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | '''C-Casa Gaming'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''3'''
| rowspan="3" style="text-align:center;border-width:2px 2px 0 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 3px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| '''B2F'''
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | '''B2F Gaming'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''3'''
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" colspan="3"|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="3"|
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| CS
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | C-Casa Gaming
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 1
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" colspan="3"|
 
|-
| height="7"|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" colspan="3"|
|}
 
==== Kết quả ====
{| class="wikitable"
!Thứ hạng chung cuộc
!Đội tuyển
!Giành quyền tham dự
|-
!Vô địch
|B2F Gaming
| rowspan="2" |Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021
|-
!Á quân
|HEAVY
|-
!Hạng 3
|C-Casa Gaming
| rowspan="2" |Không có
|-
!Hạng 4
|Amico Esports
|}
 
== Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021 ==
Giải đấu ban đầu dự kiến diễn ra từ ngày 28 tháng 8 đến 31 tháng 10 năm 2021<ref name=":0" /> tuy nhiên ngày khai mạc đã bị hoãn lại<ref name=":5">{{Chú thích web|url=https://lienquan.garena.vn/tin-tuc/thong-bao-tam-hoan-khai-mac-dtdv-dong-2021|tựa đề=THÔNG BÁO TẠM HOÃN NGÀY KHAI MẠC ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA ĐÔNG 2021|website=Garena Liên Quân Mobile|url-status=live}}</ref>. Đến ngày 6 tháng 9, ban tổ chức công bố giải đấu diễn ra từ 11 tháng 9 đến 7 tháng 11<ref name=":4">{{Chú thích web|url=https://lienquan.garena.vn/tin-tuc/lich-thi-dau-dtdv-mua-dong-2021|tựa đề=CẬP NHẬT LỊCH THI ĐẤU ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA ĐÔNG 2021, KHỞI TRANH TỪ 18H00 NGÀY 11/09/2021|website=Garena Liên Quân Mobile|url-status=live}}</ref>. 8 đội tuyển đã tham dự Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021 sẽ tiếp tục tham dự giải đấu này sau khi HEAVY và B2F Gaming đã trụ hạng thành công. Đây là lần đầu tiên mà các đội tuyển tham dự mùa giải trước vẫn được giữ nguyên ở mùa giải sau. Khẩu hiệu và thông điệp chính thức của giải đấu là "Bứt phá" ([[tiếng Anh]]: "Breakthrough"). Thể thức vòng bảng vẫn được giữ nguyên so với mùa trước, tuy nhiên vòng Playoffs sẽ tổ chức theo thể thức nhánh thắng nhánh thua.<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://lienquan.garena.vn/tin-tuc/dtdv-mua-dong-2021-tro-lai-trong-thang-8-voi-the-thuc-moi|tựa đề=ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA ĐÔNG 2021 TRỞ LẠI TRONG THÁNG 8 VỚI TỔNG GIẢI THƯỞNG 2,5 TỶ ĐỒNG CÙNG THỂ THỨC MỚI|website=Garena Liên Quân Mobile|ngày lưu trữ=2021-08-06|url-status=live}}</ref> Giải đấu sẽ thi đấu theo hình thức trực tuyến tại nhà của các đội tuyển.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.facebook.com/caothuLQM/posts/1754539038072346|tựa đề=100% tuyển thủ thi đấu online tại gaming house - Cao Thủ Liên Quân|website=Facebook|url-status=live}}</ref> Team Flash là đương kim vô địch của giải. Ba đội hạng nhất, nhì, ba của giải đấu sẽ tham dự giải đấu Arena of Valor International Championship 2021 (AIC 2021)<ref>{{Chú thích web|url=https://lienquan.garena.vn/tin-tuc/aic-2021-khoi-tranh-thang-11-voi-23-ty-tong-tien-thuong-ky-niem-5-nam-lien-quan|tựa đề=GIẢI ĐẤU KỶ NIỆM 5 NĂM ARENA OF VALOR INTERNATIONAL CHAMPIONSHIP (AIC) 2021 CHÍNH THỨC KHỞI TRANH TỪ THÁNG 11 VỚI TỔNG GIẢI THƯỞNG LÊN TỚI 23 TỶ ĐỒNG|ngày=2021-10-15|website=Garena Liên Quân Mobile|url-status=live|ngày truy cập=2021-10-15}}</ref>, với thể thức vòng play-off này, đội hạng nhất và nhì vòng bảng sẽ có suất tham dự AIC, trong khi đội hạng 3 và hạng 4 sẽ tranh suất tham dự ở trận play-off 2.
 
Ngày 624 tháng 1011, "Bứtban phá"tổ ([[tiếngchức Anh]]:thông "Breakthrough")báo đãviệc đượcĐấu côngtrường bốDanh vọng bàitừ hátmùa chủXuân đề2022 củasẽ giảităng đấu,số dođội GDuckylên con Tezsố trình diễn10. BàiĐiều hátđó đãđồng đượcnghĩa ravới mắtviệc 2 phátđội bảnxếp đầycuối đủ B2F lờiGaming lần đầuFAP tiênEsports vàosẽ ngày 10lại thángthêm 10một trongmùa buổigiải trựcnữa, tiếp vòngmùa 8giải củanày giảikhông có đội xuống hạng.<ref>{{Chú thích web|url=https://lienquanwww.garenafacebook.vncom/tin-tuccaothuLQM/posts/ra-mat-bai-hat-chu-de-dtdv-mua-dong-20211827350727457843|tựa đề=GDUCKY,CHÍNH TEZTHỨC: XÁCĐẤU NHẬNTRƯỜNG KẾTDANH HỢPVỌNG RAMÙA MẮTXUÂN BÀI2022 HÁTNÂNG CHỦSỐ ĐỀĐỘI "BỨTTHAM PHÁ"DỰ CHOLÊN GIẢI10 LIÊNĐỘI QUÂNTUYỂN|tác ĐẤUgiả=Cao TRƯỜNGThủ DANHLiên VỌNGQuân|ngày=2021-1011-0624|website=Garena Liên Quân MobileFacebook|url-status=live|ngày truy cập=2021-1011-1024}}</ref>.
 
Ngày 24 tháng 11, ban tổ chức thông báo việc Đấu trường Danh vọng từ mùa Xuân 2022 sẽ tăng số đội lên con số 10. Điều đó đồng nghĩa với việc 2 đội xếp cuối là B2F Gaming và FAP Esports sẽ ở lại thêm một mùa giải nữa, và mùa giải này không có đội xuống hạng.<ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://www.facebook.com/caothuLQM/posts/1827350727457843|tựa đề=CHÍNH THỨC: ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2022 NÂNG SỐ ĐỘI THAM DỰ LÊN 10 ĐỘI TUYỂN|tác giả=Cao Thủ Liên Quân|ngày=2021-11-24|website=Facebook|url-status=live|ngày truy cập=2021-11-24}}</ref>
 
=== Vòng bảng ===
Vòng bảng diễn ra từ ngày 11 tháng 9 đến 31 tháng 10, thi đấu theo thể thức vòng tròn 2 lượt tính điểm. Các trận đấu diễn ra theo thể thức BO5 (đấu 5 chạm 3) với luật cấm chọn quốc tế; mỗi ván thắng được cộng 1 điểm.<ref name=":0" /> Trong mỗi cặp đấu, đội được liệt kê trước trong cặp đấu (được coi là đội "chủ nhà" hành chính của cặp đấu đó) sẽ được chọn bên ở ván đầu tiên trong cặp đấu đó. Trong các ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề.
 
{{#gọi:Sports table|main|style=Custom
|default_style=WL
|for_against_style=game
|plus_sign_diffs=yes
|colstyle7=vf
|col_header7={{Abbr|Đ|Điểm}}
|source=[https://dtdv.lienquan.garena.vn/ AOG Winter 2021], [https://liquipedia.net/arenaofvalor/Arena_of_Glory/2021/Winter/Group_Stage Liquipedia]
 
<!-- Cập nhật ngày (nhớ cập nhật cả ở bảng kết quả bên dưới) -->
|update=complete
<!-- Ghi chú: win: trận thắng, loss: trận thua, vf: ván thắng, va: ván thua-->
|win_B2F=4 |loss_B2F=10 |vf_B2F=14 |va_B2F=33
|win_BOX=10 |loss_BOX=4 |vf_BOX=32 |va_BOX=19
|win_CES=3 |loss_CES=11 |vf_CES=21 |va_CES=36
|win_FAP=1 |loss_FAP=13 |vf_FAP=8 |va_FAP=39
|win_HEV=4 |loss_HEV=10 |vf_HEV=20 |va_HEV=35
|win_SGP=12 |loss_SGP=2 |vf_SGP=39 |va_SGP=10
|win_FL=10 |loss_FL=4 |vf_FL=35 |va_FL=19
|win_VGM=12 |loss_VGM=2 |vf_VGM=37 |va_VGM=15
 
|status_text_S=Chắc chắn được tham dự mùa giải tiếp theo
|status_text_X=Đảm bảo đi tiếp vào vòng play-off nhưng chưa xác định được nhánh đấu
|status_text_Y=Không thể tham dự trận play-off nhánh thắng, nhưng vẫn có thể tham dự trận play-off nhánh thua
|status_text_Z=Không thể tham dự vòng play-off
 
<!-- Xếp hạng theo thứ tự 1 đến 8, sắp xếp thứ hạng theo luật bên dưới -->
|team_order=SGP, VGM, FL, BOX, CES, HEV, B2F, FAP
 
|class_rules=1) điểm (số ván thắng); 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức BO1.
 
|name_B2F=B2F Gaming
|name_BOX=Box Gaming
|name_CES=[[Cerberus Esports]]
|name_FAP=FAP Esports
|name_HEV=HEAVY
|name_SGP=[[Saigon Phantom]]
|name_FL=[[Team Flash]]
|name_VGM=V Gaming
 
|result1=PO1 |result2=PO1 |result3=PO2 |result4=PO2
 
|res_col_header=Q
|col_PO1=green1 |text_PO1=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 10|trận play-off 1]] và AIC 2021
|col_PO2=green2 |text_PO2=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 10|trận play-off 2]], tranh suất dự AIC 2021
}}
 
Vòng play-off và chung kết ban đầu dự kiến diễn ra trong 2 ngày 30 và 31 tháng 10<ref name=":0" />, tuy nhiên sau đó đã dời sang 4 đến 7 tháng 11 do việc khai mạc hoãn vòng bảng<ref name=":4" />. Các trận đấu diễn ra theo thể thức Bo7 (đấu 7 chạm 4) với luật cấm chọn quốc tế. Đội hạng 1 và hạng 3 sẽ được chọn bên ở ván đầu tiên trong trận play-off 1 và 2; ở các trận đấu tiếp theo, các đội đứng bên trên trong nhánh đấu sẽ được chọn bên trong ván đầu tiên. Trong các ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề.
=== Vòng play-off và chung kết ===
Vòng play-off và chung kết ban đầu dự kiến diễn ra trong 2 ngày 30 và 31 tháng 10<ref name=":0" />, tuy nhiên sau đó đã dời sang 4 đến 7 tháng 11 do việc khai mạc hoãn vòng bảng<ref name=":4" />. Các trận đấu diễn ra theo thể thức {{Tooltip|BO7|Best Of 7}} (đấu 7 chạm 4) với luật cấm chọn quốc tế. Đội hạng 1 và hạng 3 sẽ được chọn bên ở ván đầu tiên trong trận play-off 1 và 2; ở các trận đấu tiếp theo, các đội đứng bên trên trong nhánh đấu sẽ được chọn bên trong ván đầu tiên. Trong các ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề.
 
2 đội tham dự trận play-off 1 chắc chắn có vé tham dự [[Arena of Valor International Championship 2021|AIC 2021]], trong khi trận play-off 2 sẽ là trận tranh tấm vé thứ 3 đến AIC 2021.
Hàng 1.886 ⟶ 897:
!Đội
!Tiền thưởng
!Giành quyền tham dự
|-
!Vô địch
|[[Saigon Phantom]]
|900.000.000 đồng
| rowspan="3" |Arena of Valor International Championship 2021 và Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022
|-
!Á quân
Hàng 1.904 ⟶ 913:
|Box Gaming
|250.000.000 đồng
| rowspan="3" |Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022
|-
!Hạng 5
Hàng 1.917 ⟶ 925:
|B2F Esports
|120.000.000 đồng
| rowspan="2" |<s>Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022</s><br>Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022<ref name=":1" />
|-
!Hạng 8
Hàng 1.947 ⟶ 954:
|{{n/a}}
| rowspan="3" |5.000.000 đồng/người chơi/ván
| rowspan="4" |<ref name=":9" /><ref>{{Chú thích web|url=https://lienquan.garena.vn/tin-tuc/giai-thuong-first-sting-kill-tai-vong-play-off-va-chung-ket-dtdv-mua-dong-2021|tựa đề=TỔNG KẾT GIẢI THƯỞNG "FIRST“FIRST STING KILL - CHIẾN CÔNG ĐẦU"ĐẦU” TẠI VÒNG PLAY-OFF VÀ CHUNG KẾT ĐTDV MÙA ĐÔNG 2021|ngày=2021-11-08|website=Garena Liên Quân Mobile|url-status=live|ngày truy cập=2021-11-08}}</ref><ref name=":9" />
|-
!Play-off 2
Hàng 2.010 ⟶ 1.017:
|SGP Red
|VGM Han
|<ref>{{Chú thích web|url=https://www.facebook.com/caothuLQM/posts/1782232658636317|tựa đề=Với màn trình diễn mãn nhãn tại tuần đấu thứ 3 của ĐTDV, V Gaming Liên Quân Mobile có tới 3 tuyển thủ góp mặt trong đội hình xuất sắc nhất tuần "Modern Team" gồm VGM Maris , Quang Hải TV và VGM.Han. Hai vị trí còn lại thuộc về KT AOV và SGP Red với số điểm MVP vô cùng ấn tượng.|tác giả=Cao Thủ Liên Quân|ngày=2021-09-28|website=Facebook|url-status=live|ngày truy cập=2021-10-10}}</ref>
|-
!4
Hàng 2.147 ⟶ 1.154:
=== Vấn đề về nhà tài trợ ===
Thương hiệu nước tăng lực Sting, mì [[Hảo Hảo]] và hãng sơn Mykolor là ba nhà tài trợ ban đầu của giải đấu. Tuy nhiên, trong thông báo về lịch thi đấu mới của giải sau khi tạm hoãn khai mạc được đăng trên trang web chính thức và trang Facebook của giải vào ngày 6 tháng 9, logo của nhà tài trợ mì Hảo Hảo đã bị loại bỏ khỏi các hình ảnh về giải đấu mà chỉ còn hai nhà tài trợ còn lại (tuy nhiên sau đó thông báo trên trang web đã cập nhật lại nhà tài trợ Modern).<ref name=":4" /><ref>{{Chú thích web|url=https://www.facebook.com/caothuLQM/posts/1765007453692171|tựa đề=[ LỊCH THI ĐẤU ĐTDV MÙA ĐÔNG 2021 - KHỞI TRANH TỪ 18H00 11/9 ] - Cao Thủ Liên Quân|website=Facebook|url-status=live}}</ref> Trước đó, vào ngày 20 tháng 8, [[Hảo Hảo#Nghi vấn an toàn sức khỏe|Cơ quan An toàn thực phẩm Ireland (FSAI) đã ra thông báo thu hồi sản phẩm mì Hảo Hảo vì chứa chất gây ung thư, dấy lên nhiều tranh cãi về việc liệu có ảnh hưởng đến người tiêu dùng nội địa]]. Ngày 25 tháng 8, ban tổ chức giải đấu tuyên bố hoãn khai mạc giải, chỉ 3 ngày trước ngày khởi tranh ban đầu, với lí do "để cân nhắc kỹ lưỡng các biện pháp vận hành giải đấu" do "nhiều địa phương đã tăng cường một số biện pháp giãn cách xã hội từ 0 giờ ngày 23/8"<ref name=":5" />. Ngày 8 tháng 9, trên các hình ảnh về giải đấu lại xuất hiện nhà tài trợ thứ ba thế chỗ của mì Hảo Hảo là thương hiệu mì ly Modern, tuy nhiên không có thông báo chính thức nào cho việc này mà chỉ là việc thế logo nhãn hàng vào. Hai thương hiệu mì này đều là sản phẩm của Acecook Việt Nam. Trong buổi trực tiếp ngày khai mạc, Modern đã chính thức được công bố là nhà tài trợ của giải. Giải thưởng Modern Team cũng đã được công bố là giải thưởng thay cho Hảo Hảo Team.
 
=== Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021 ===
===Vòng thăng hạng ===
 
{{DoublePagePlayoffBracket
|RD1='''Play-off 1, 2'''<br>28 tháng 12
<!-- Nhánh thắng / trận 1-->
|RD1-team1='''Zeus Gaming'''
|RD1-score1='''3'''
|RD1-team2=Tân Voi Gaming
|RD1-score2=0
<!-- Nhánh thua / trận 2-->
|RD1-team3='''Amico Esports'''
|RD1-score3='''3'''
|RD1-team4=New Friends
|RD1-score4=0
 
|RD2='''Play-off 3'''<br>16:00, 29 tháng 12
 
|RD2-seed1=2
|RD2-team1='''Tân Voi Gaming'''
|RD2-score1='''3'''
|RD2-seed2=3
|RD2-team2=Amico Esports
|RD2-score2=2
 
|RD3='''Chung kết'''<br>18:00, 29 tháng 12
 
|RD3-seed1=1
|RD3-team1='''Zeus Gaming'''
|RD3-score1='''3'''
|RD3-seed2=2
|RD3-team2=Tân Voi Gaming
|RD3-score2=0
|RD1-seed1=1|RD1-seed3=3}}
 
==== Kết quả ====
{| class="wikitable"
!Thứ hạng chung cuộc
!Đội tuyển
!Giá trị giải thưởng (VNĐ)
!Giành quyền tham dự
|-
!Vô địch
|Zeus Gaming
|30.000.000
| rowspan="2" |Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022
|-
!Á quân
|Tân Voi Gaming
|20.000.000
|-
!Hạng 3
|Amico Esports
| rowspan="2" |10.000.000
| rowspan="4" |Không có
|-
!Hạng 4
|New Friends
|-
!Hạng 5
|Friends Forever
|5.000.000
|-
!Hạng 6
|Shark Team
|0
|}
 
== Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022 ==
Mùa giải thứ 12 của Đấu trường Danh vọng sẽ diễn ra từ ngày 10 tháng 2 đến ngày 8 tháng 5 năm 2022<ref name=":10">{{Chú thích web|url=https://lienquan.garena.vn/tin-tuc/dtdv-mua-xuan-2022-chinh-thuc-khoi-tranh-ngay-10-02-voi-tong-tien-thuong-len-toi-3-ty-dong|tựa đề=GIẢI ĐẤU ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2022 - KHỞI TRANH NGÀY 10/02 VỚI 10 ĐỘI TUYỂN HÀNG ĐẦU VÀ TĂNG TIỀN THƯỞNG LÊN TỚI 3 TỶ ĐỒNG|ngày=2022-01-15|website=Garena Liên Quân Mobile|url-status=live}}</ref>. Lần đầu tiên trong lịch sử, giải đấu sẽ tăng số đội tham dự lên 10 đội tuyển, bao gồm 8 đội tuyển đã tham dự Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021 sẽ tiếp tục tham dự giải đấu này cùng với 2 đội tuyển lên hạng từ Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021 là MEMO Game (trước đây có tên là Zeus Gaming) và Tân Voi Gaming (đổi tên thành HQ Esports ở lượt về). Khẩu hiệu và thông điệp chính thức của giải đấu là "Hype Up: New Level" (tạm dịch: "Vươn lên một tầm cao mới"). Thể thức của giải vẫn được giữ nguyên, ngoại trừ việc các đội sẽ thi đấu 18 trận trong vòng bảng thay vì 14 như trước đây.
 
Vòng play-off và chung kết dự kiến sẽ diễn ra trong 3 ngày: 30 tháng 4, 1 và 8 tháng 5<ref name=":10">{{Chú thích web|url=https://lienquan.garena.vn/tin-tuc/dtdv-mua-xuan-2022-chinh-thuc-khoi-tranh-ngay-10-02-voi-tong-tien-thuong-len-toi-3-ty-dong|tựa đề=GIẢI ĐẤU ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2022 - KHỞI TRANH NGÀY 10/02 VỚI 10 ĐỘI TUYỂN HÀNG ĐẦU VÀ TĂNG TIỀN THƯỞNG LÊN TỚI 3 TỶ ĐỒNG|ngày=2022-01-15|website=Garena Liên Quân Mobile|url-status=live}}</ref>. Các trận đấu diễn ra theo thể thức Bo7 (đấu 7 chạm 4) với luật cấm chọn quốc tế. Đội hạng 1 và hạng 3 sẽ được chọn bên ở ván đầu tiên trong trận play-off 1 và 2; ở các trận đấu tiếp theo, các đội đứng bên trên trong nhánh đấu sẽ được chọn bên trong ván đầu tiên. Trong các ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề.
=== Vòng bảng ===
Vòng bảng diễn ra từ ngày 10 tháng 2 đến 24 tháng 4, thi đấu theo thể thức vòng tròn 2 lượt tính điểm. Các trận đấu diễn ra theo thể thức BO5 (đấu 5 chạm 3) với luật cấm chọn quốc tế; mỗi ván thắng được cộng 1 điểm.<ref name=":10"/> Trong mỗi cặp đấu, đội được liệt kê trước trong cặp đấu (được coi là đội "chủ nhà" hành chính của cặp đấu đó) sẽ được chọn bên ở ván đầu tiên trong cặp đấu đó. Trong các ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề.
 
{{#gọi:Sports table|main|style=Custom
|default_style=WL
|for_against_style=game
|plus_sign_diffs=yes
|colstyle7=vf
|col_header7={{Abbr|Đ|Điểm}}
|source=[https://dtdv.lienquan.garena.vn/ AOG Spring 2022], [https://liquipedia.net/arenaofvalor/Arena_of_Glory/2022/Spring/Group_Stage Liquipedia]
 
<!-- Cập nhật ngày (nhớ cập nhật cả ở bảng kết quả bên dưới) -->
|update=complete
<!-- Ghi chú: win: trận thắng, loss: trận thua, vf: ván thắng, va: ván thua-->
|win_B2F=0 |loss_B2F=18|vf_B2F=8 |va_B2F=54|status_B2F=
|win_BOX=7 |loss_BOX=11|vf_BOX=35|va_BOX=38|status_BOX=
|win_CES=9 |loss_CES=9 |vf_CES=30|va_CES=34|status_CES=
|win_FAP=4 |loss_FAP=14|vf_FAP=20|va_FAP=47|status_FAP=
|win_HEV=9 |loss_HEV=9 |vf_HEV=33|va_HEV=37|status_HEV=
|win_HQ= 11|loss_HQ= 7 |vf_HQ= 34|va_HQ= 28|status_HQ=
|win_MG= 4 |loss_MG= 14|vf_MG= 23|va_MG= 47|status_MG=
|win_SGP=17|loss_SGP=1 |vf_SGP=53|va_SGP=9 |status_SGP=
|win_FL= 14|loss_FL= 4 |vf_FL= 42|va_FL= 19|status_FL=
|win_VGM=15|loss_VGM=3 |vf_VGM=50|va_VGM=15|status_VGM=
 
<!-- Xếp hạng theo thứ tự 1 đến 10, sắp xếp thứ hạng theo luật bên dưới -->
|team_order=SGP, VGM, FL, BOX, HQ, HEV, CES, MG, FAP, B2F
|class_rules=1) điểm (số ván thắng); 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức BO1.
 
|name_B2F=B2F Gaming
|name_BOX=Box Gaming
|name_CES=[[Cerberus Esports]]
|name_FAP=FAP Esports
|name_HEV=HEAVY
|name_HQ=HQ Esports
|name_MG=MEMO Game
|name_SGP=[[Saigon Phantom]]
|name_FL=[[Team Flash]]
|name_VGM=V Gaming
 
|result1=PO1 |result2=PO1 |result3=PO2 |result4=PO2 |result9=REL |result10=REL
 
|res_col_header=QR
|col_PO1=green1 |text_PO1=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 11|trận play-off 1]] và AIC 2022
|col_PO2=green2 |text_PO2=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 11|trận play-off 2]], tranh vé dự AIC 2022
|col_REL=red1 |text_REL=Xuống chơi tại Vòng thăng hạng [[#Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022|Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022]]
}}
 
=== Vòng play-off và chung kết ===
Vòng play-off và chung kết đã diễn ra trong 3 ngày: 30 tháng 4, 1 và 8 tháng 5<ref name=":10"/>. Các trận đấu diễn ra theo thể thức BO7 (đấu 7 chạm 4) với luật cấm chọn quốc tế. Đội hạng 1 và hạng 3 sẽ được chọn bên ở ván đầu tiên trong trận play-off 1 và 2; ở các trận đấu tiếp theo, các đội đứng bên trên trong nhánh đấu sẽ được chọn bên trong ván đầu tiên. Trong các ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề.
 
{{DoublePagePlayoffBracket
|RD1='''Play-off 1, 2'''<br>30 tháng 4
<!-- Nhánh thắng / trận 1-->
|RD1-team1='''[[Saigon Phantom]]'''
|RD1-score1='''4'''
|RD1-team2=V Gaming
|RD1-score2=3
<!-- Nhánh thua / trận 2-->
|RD1-team3='''[[Team Flash]]'''
|RD1-score3='''4'''
|RD1-team4=Box Gaming
|RD1-score4=1
 
|RD2='''Play-off 3'''<br>1 tháng 5
 
|RD2-seed1=2
|RD2-team1='''V Gaming'''
|RD2-score1='''4'''
|RD2-seed2=3
|RD2-team2=[[Team Flash]]
|RD2-score2=1
 
|RD3='''Chung kết'''<br>8 tháng 5
 
|RD3-seed1=1
|RD3-team1='''[[Saigon Phantom]]'''
|RD3-score1='''4'''
|RD3-seed2=2
|RD3-team2=V Gaming
|RD3-score2=0
|RD1-seed1=1|RD1-seed3=3}}
 
=== Cấm tướng ===
{| class="wikitable"
!Vòng
!1-6
!7-10
!11-18
!Playoffs, Chung kết
|-
|Tướng
|Thorne, Zip*
|Thorne*
|Không có
|Yan**
|}
{{Smallsup|(*) Bị cấm mặc định vì lỗi tướng trong game.<br>
(**) Bị cấm mặc định vì đây là tướng mới.}}
 
=== Tiền thưởng ===
Tổng cộng 3.000.000.000 [[Đồng (đơn vị tiền tệ)|đồng]] sẽ được trao cho các đội tham dự.
{| class="wikitable"
|+
!Danh hiệu
!Đội tuyển
!Tiền thưởng
!Giành quyền tham dự
|-
|Vô địch
|[[Saigon Phantom]]
|900.000.000 đồng
|[[Arena of Valor International Championship|Arena of Valor International Championship 2022,]] Sea Games 31 cùng ĐTQG Việt Nam và Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022
|-
|Á quân
|V Gaming
|500.000.000 đồng
| rowspan="2" |[[Arena of Valor International Championship|Arena of Valor International Championship 2022]] và Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022
|-
|Hạng 3
|[[Team Flash]]
|300.000.000 đồng
|-
|Hạng 4
|Box Gaming
|250.000.000 đồng
| rowspan="5" |Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022
|-
|Hạng 5
|HQ Esports
|100.000.000 đồng<ref>HQ Esports bị trừ một nửa số tiền thưởng (100.000.000 đồng) do tuyển thủ HQ.Turna đăng ký thông tin cá nhân không chính xác với BTC.</ref>
|-
|Hạng 6
|Heavy
|200.000.000 đồng
|-
|Hạng 7
|Cerberus Esports
|150.000.000 đồng
|-
|Hạng 8
|MEMO Game
|150.000.000 đồng
|-
|Hạng 9
|Fap Esports
|150.000.000 đồng
| rowspan="2" |Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022
|-
|Hạng 10
|B2F Gaming
|150.000.000 đồng
|}
 
* Giải thưởng dành cho cá nhân
 
{| class="wikitable"
|+
! colspan="2" |Giải thưởng cá nhân
!Vận động viên
!Đội tuyển
!Tiền thưởng
|-
| colspan="2" |FMVP
|Lý '''"Yiwei"''' Vương Thuyên
|Saigon Phantom
|Không rõ
|-
| rowspan="5" |Đội hình xuất sắc
|Đường Tà thần Ceasar
|Lý '''"Yiwei"''' Vương Thuyên
|Saigon Phantom
|10.000.000 đồng
|-
|Đường rừng
|[[Lai Bâng#Thóng Lai Bâng|Thóng '''"Bâng"''' Lai Bâng]]
|Saigon Phantom
|10.000.000 đồng
|-
|Đường giữa
|Lương '''"Fish"''' Hoàng Phúc
|Saigon Phantom
|10.000.000 đồng
|-
|Đường Rồng
|Phạm '''"Red"''' Vũ Hoài Nam
|Saigon Phantom
|10.000.000 đồng
|-
|Trợ thủ
|Đinh '''"Khoa"''' Tấn Khoa
|Saigon Phantom
|10.000.000 đồng
|}
 
=== BOOYAH! Đấu trường Danh vọng Series B mùa Xuân 2022 ===
===Vòng thăng hạng ===
 
{{DoublePagePlayoffBracket
|RD1='''Play-off 1, 2'''<br>30 tháng 4
<!-- Nhánh thắng / trận 1-->
|RD1-team1=Wolves Esports
|RD1-score1=1
|RD1-team2='''MDH Esports'''
|RD1-score2='''3'''
<!-- Nhánh thua / trận 2-->
|RD1-team3='''Đức Cường Mobile'''
|RD1-score3='''3'''
|RD1-team4=Friends Forever
|RD1-score4=0
 
|RD2='''Play-off 3'''<br>1 tháng 5
 
|RD2-seed1=2
|RD2-team1='''Wolves Esports'''
|RD2-score1='''3'''
|RD2-seed2=3
|RD2-team2=Đức Cường Mobile
|RD2-score2=1
 
|RD3='''Chung kết'''<br>8 tháng 5
 
|RD3-seed1=1
|RD3-team1='''MDH Esports'''
|RD3-score1='''3'''
|RD3-seed2=2
|RD3-team2=Wolves Esports
|RD3-score2=2
|RD1-seed1=1|RD1-seed3=3}}
 
==== Kết quả ====
{| class="wikitable"
!Thứ hạng chung cuộc
!Đội tuyển
!Giá trị giải thưởng (VNĐ)
!Giành quyền tham dự
|-
!Vô địch
|MDH Esports
|75.000.000
| rowspan="2" |Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022
|-
!Á quân
|Wolves Esports
|35.000.000
|-
!Hạng 3
|Đức Cường Mobile
|25.000.000
| rowspan="6" |Không có
|-
!Hạng 4
|Friends Forever
|20.000.000
|-
!Hạng 5
|BXH Esports
|14.000.000
|-
!Hạng 6
|Liberty Gaming
|12.000.000
|-
!Hạng 7
|Awesome Knights
|10.000.000
|-
!Hạng 8
|Angel
|0
|}
 
== Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022 ==
Mùa giải thứ 13 của Đấu trường Danh vọng sẽ diễn ra từ ngày 4 tháng 8 đến ngày 9 tháng 10 năm 2022<ref name=":13">{{Chú thích web|url=https://lienquan.garena.vn/tin-tuc/dau-truong-danh-vong-mua-dong-2022-khoi-tranh-voi-so-tien-thuong-ky-luc-6-ty-thuong|tựa đề=ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA ĐÔNG 2022 KHỞI TRANH VỚI SỐ TIỀN THƯỞNG KỶ LỤC 6 TỶ ĐỒNG|ngày=2022-07-30|website=Garena Liên Quân Mobile|url-status=live}}</ref>. 10 đội tuyển tham dự mùa giải trước vẫn bảo vệ được suất của họ tại mùa giải này, tuy nhiên Cerberus Esports đã đổi tên thành Extreme Gaming, MEMO Game đổi tên thành TDT Esports, FAP Esports chuyển suất lại cho MDH Esports. Khẩu hiệu và thông điệp chính thức của giải đấu là "Sport for the New Generation - Thể thao cho thế hệ mới". Thể thức của giải vẫn được giữ nguyên so với mùa giải trước, tuy vậy thời gian giải đấu sẽ được rút ngắn từ 9 xuống còn 7 tuần. Mỗi tuần sẽ có từ 2-3 vòng.
 
=== Vòng bảng ===
Vòng bảng diễn ra từ ngày 4 tháng 8 đến 24 tháng 9, thi đấu theo thể thức vòng tròn 2 lượt tính điểm. Các trận đấu diễn ra theo thể thức Bo5 (đấu 5 chạm 3) với luật cấm chọn quốc tế; mỗi ván thắng được cộng 1 điểm.<ref name=":13" /> Trong mỗi cặp đấu, đội được liệt kê trước trong cặp đấu (được coi là đội "chủ nhà" hành chính của cặp đấu đó) sẽ được chọn bên ở ván đầu tiên trong cặp đấu đó. Trong các ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề.
 
{{#gọi:Sports table|main|style=Custom
|default_style=WL
|for_against_style=game
|plus_sign_diffs=yes
|colstyle7=vf
|col_header7={{Abbr|Đ|Điểm}}
|source=[https://dtdv.lienquan.garena.vn/ AOG Spring 2022], [https://liquipedia.net/arenaofvalor/Arena_of_Glory/2022/Winter/Group_Stage Liquipedia]
 
<!-- Cập nhật ngày (nhớ cập nhật cả ở bảng kết quả bên dưới) -->
|update=complete
<!-- Ghi chú: win: trận thắng, loss: trận thua, vf: ván thắng, va: ván thua-->
|win_B2F=2 |loss_B2F=16|vf_B2F=14|va_B2F=52|status_B2F=
|win_BOX=15|loss_BOX=3 |vf_BOX=46|va_BOX=19|status_BOX=
|win_XTE=3 |loss_XTE=15|vf_XTE=15|va_XTE=49|status_XTE=
|win_MDH=5 |loss_MDH=13|vf_MDH=28|va_MDH=45|status_MDH=
|win_HEV=9 |loss_HEV=9 |vf_HEV=37|va_HEV=34|status_HEV=
|win_HQ= 5 |loss_HQ= 13|vf_HQ= 24|va_HQ= 43|status_HQ=
|win_TDT=12|loss_TDT=6 |vf_TDT=41|va_TDT=30|status_TDT=
|win_SGP=15|loss_SGP=3 |vf_SGP=47|va_SGP=21|status_SGP=
|win_FL= 10|loss_FL= 8 |vf_FL= 38|va_FL= 28|status_FL=
|win_VGM=14|loss_VGM=4 |vf_VGM=49|va_VGM=18|status_VGM=
 
|status_text_Q=Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định
|status_text_Z=Không thể giành quyền tham dự vòng Play-off
 
<!-- Xếp hạng theo thứ tự 1 đến 10, sắp xếp thứ hạng theo luật bên dưới -->
|team_order=VGM, SGP, BOX, TDT, FL, HEV, MDH, HQ, XTE, B2F
|class_rules=1) điểm (số ván thắng); 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức BO1.
 
|name_B2F=B2F Gaming
|name_BOX=Box Gaming
|name_XTE=Extreme Gaming
|name_MDH=MDH Esports
|name_HEV=HEAVY
|name_HQ=HQ Esports
|name_TDT=TDT Esports
|name_SGP=[[Saigon Phantom]]
|name_FL=[[Team Flash]]
|name_VGM=V Gaming
 
|result1=PO1 |result2=PO1 |result3=KIC |result4=PO2 |result9=REL |result10=REL
 
|res_col_header=QR
|col_PO1=green1 |text_PO1=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 11|trận play-off 1]] và APL 2022
|col_PO2=green2 |text_PO2=Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 11|trận play-off 2]], tranh vé dự APL 2022
|col_KIC=green2 |text_KIC={{fb multicomp
| bc1 = green2| result1 = Giành quyền tham dự [[#Vòng play-off và chung kết 11|trận play-off 2]], tranh vé dự APL 2022
| bc2 = blue1 | result2 = Giành quyền tham dự [[Honor of Kings International Championship|KIC 2022]]
}}
 
|col_REL=red1 |text_REL=Xuống chơi tại Vòng thăng hạng [[#Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023|Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023]]
}}
 
=== Vòng play-off và chung kết ===
Vòng play-off và chung kết sẽ diễn ra trong 2 ngày 25 tháng 9 và 9 tháng 10. Các trận đấu diễn ra theo thể thức BO7 (đấu 7 chạm 4) với luật cấm chọn quốc tế. Đội hạng 1 và hạng 3 sẽ được chọn bên ở ván đầu tiên trong trận play-off 1 và 2; ở các trận đấu tiếp theo, các đội đứng bên trên trong nhánh đấu sẽ được chọn bên trong ván đầu tiên. Trong các ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề.
 
{{DoublePagePlayoffBracket
|RD1='''Play-off 1, 2'''<br>25 tháng 9
<!-- Nhánh thắng / trận 1-->
|RD1-team1=V Gaming
|RD1-score1=3
|RD1-team2='''[[Saigon Phantom]]'''
|RD1-score2='''4'''
<!-- Nhánh thua / trận 2-->
|RD1-team3='''Box Gaming'''
|RD1-score3='''4'''
|RD1-team4=TDT Esports
|RD1-score4=2
 
|RD2='''Play-off 3'''<br>9 tháng 10
 
|RD2-seed1=1
|RD2-team1='''V Gaming'''
|RD2-score1='''4'''
|RD2-seed2=3
|RD2-team2=Box Gaming
|RD2-score2=1
 
|RD3='''Chung kết'''<br>9 tháng 10
 
|RD3-seed1=2
|RD3-team1='''[[Saigon Phantom]]'''
|RD3-score1= '''4'''
|RD3-seed2=1
|RD3-team2=V Gaming
|RD3-score2=3
|RD1-seed1=1|RD1-seed3=3}}
 
=== Cấm tướng ===
Trong trận play-off 1,2 và 3 cũng như chung kết, Terri đã bị cấm mặc định do đây là vị tướng mới. Theo quy định của Đấu trường Danh vọng, những vị tướng chưa ra mắt đủ 2 tuần tại máy chủ Việt Nam sẽ không được đưa vào thi đấu.
 
=== Tiền thưởng ===
Tổng cộng 6.000.000.000 [[Đồng (đơn vị tiền tệ)|đồng]] sẽ được trao cho các đội tham dự. Đây là mức tiền thưởng cho một giải đấu thể thao điện tử cao nhất tại Việt Nam, tính đến tháng 8 năm 2022.
 
==== Giải thưởng của giải đấu ====
{| class="wikitable"
!Danh hiệu
!Đội tuyển
!Tiền thưởng
!Giành quyền tham dự
|-
|Vô địch
|Saigon Phantom
|1.800.000.000 đồng
| rowspan="2" |[[Arena of Valor World Cup|Arena of Valor Premier League 2022]] và Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023
|-
|Á quân
|V Gaming
|1.000.000.000 đồng
|-
|Hạng 3
|Box Gaming<ref>Do đứng đầu giai đoạn lượt đi nên Box Gaming đồng thời được mời tham dự [[Honor of Kings International Championship#Honor of Kings International Championship 2022|Honor of Kings International Championship 2022]].</ref>
|600.000.000 đồng
|[[Arena of Valor World Cup|Arena of Valor Premier League 2022]], Honor of Kings International Championship 2022 và Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023
|-
|Hạng 4
|TDT Esports
|500.000.000 đồng
| rowspan="5" |Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023
|-
|Hạng 5
|Team Flash
|380.000.000 đồng<ref>Team Flash bị trừ 20 triệu vì VĐV Trần Xuân Bách (tên thi đấu là FL.XB) đã vi phạm quy tắc ứng xử dành cho VĐV thi đấu thể thao điện tử Liên Quân Mobile về việc quảng bá và tuyên truyền mua bán tài khoản vật phẩm ảo game Liên Quân Mobile.</ref>
|-
|Hạng 6
|HEAVY
|400.000.000 đồng
|-
|Hạng 7
|MDH Esports
|280.000.000 đồng<ref>MDH Esports bị trừ 20 triệu vì đội tuyển tiền thân là FAP Esports đã đăng tải nội dung thông tin chưa được xác thực.</ref>
|-
|Hạng 8
|HQ Esports
|300.000.000 đồng
|-
|Hạng 9
|Extreme Gaming
|300.000.000 đồng
| rowspan="2" |Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023
|-
|Hạng 10
|B2F Gaming
|300.000.000 đồng
|}
 
* Giải thưởng cho cá nhân:
 
{| class="wikitable"
|+
! colspan="2" |Giải thưởng cá nhân
!Vận động viên
!Đội tuyển
!Tiền thưởng
|-
| colspan="2" |FMVP
|[[Lai Bâng|Thóng '''"Bâng"''' Lai Bâng]]
|Saigon Phantom
|Không rõ
|-
| rowspan="5" |Đội hình xuất sắc
|Đường Tà thần Ceaser
|Nguyễn '''"Jiro"''' Quốc Hận
|Saigon Phantom
|20.000.000 đồng
|-
|Đường rừng
|Thóng '''"Bâng"''' Lai Bâng
|Saigon Phantom
|20.000.000 đồng
|-
|Đường giữa
|Nguyễn '''"Maris"''' Quốc Huy
|V Gaming
|20.000.000 đồng
|-
|Đường Rồng
|Phạm '''"Red"''' Vũ Hoài Nam
|Saigon Phantom
|20.000.000 đồng
|-
|Trợ thủ
|Đinh '''"Khoa"''' Tấn Khoa
|Saigon Phantom
|20.000.000 đồng
|}
 
==== Giải thưởng của nhà tài trợ ====
 
* Nước tăng lực Sting: Với mỗi chiến công đầu trong đạt được trong ván đấu từ vòng play-off trở đi (First Sting Kill), người chơi sẽ nhận được phần thưởng hiện vật là nước uống tăng lực Sting cùng 5.000.000 đồng (với các ván đấu ở 3 trận vòng play-off) hoặc 20.000.000 đồng (với các ván đấu ở trận chung kết).
 
{| class="wikitable"
|+
!Trận
!Ván 1
!Ván 2
!Ván 3
!Ván 4
!Ván 5
!Ván 6
!Ván 7
!Tiền thưởng
!Nguồn
|-
|Play-off 1
|SGP Red
|SGP Red
|SGP Fish
|SGP Bâng
|VGM Maris
|SGP Fish
|SGP Fish
| rowspan="3" |5.000.000 đồng/người chơi/ván
|
|-
|Play-off 2
|TDT Kaisa
|TDT Kaisa
|BOX Daim
|BOX NTZZ
|TDT Rina
|BOX Kuga
|Không có
|
|-
|Play-off 3
|VGM QuangHải
|BOX Daim
|VGM Maris
|VGM Maris
|BOX Gray
| colspan="2" |Không có
| rowspan="2" |<ref>{{Chú thích web|url=https://www.facebook.com/caothuLQM/photos/a.629556613903933/2086284018231178/|tựa đề=Cao Thủ Liên Quân - CÁC TUYỂN THỦ GIÀNH FIRST STING KILL TẠI PLAY-OFF 3 ĐTDV 💥 Màn đối đầu tại Nhà thi đấu Quân khu 7 của V Gaming Liên Quân Mobile và Liên Quân Box Gaming đã khép lại và cả 2 đội tuyển đều đã giành được giải thưởng First Sting Kill 🔥 Quang Hải TV, Daim, Box Gray sẽ nhận được 5.000.000 VNĐ tiền mặt và với VGM Maris là con số gấp đôi. Cùng với đó là những phần thưởng nước tăng lực từ nhà tài trợ nước uống chính thức của giải đấu Sting! #DauTruongDanhVong #TheThaoChoTheHeMoi #Sting #NapStingChienGameDinh #AOGW22 {{!}} Facebook|website=www.facebook.com|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-10-16}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.facebook.com/caothuLQM/photos/a.629556613903933/2086292911563622/|tựa đề=Cao Thủ Liên Quân - CÁC TUYỂN THỦ GIÀNH FIRST STING KILL TẠI CHUNG KẾT ĐTDV 💥 Màn đối đầu đầy bất ngờ trong trận Chung Kết giữa Saigon Phantom AOV và V Gaming Liên Quân Mobile đã phải kéo dài đến ván 7 đế định đoạn Bởi vậy, giải thưởng First Sting Kill cho Chung Kết - tổng tiền thưởng tối đa 140 triệu đồng đã được trao cho các tuyển thủ 2 đội 🔥 Mỗi tuyển thủ sẽ nhận được phần thưởng 20.000.000 VNĐ tiền mặt cùng với phần thưởng nước tăng lực từ nhà tài trợ nước uống chính thức của giải đấu Sting! #DauTruongDanhVong #TheThaoChoTheHeMoi #Sting #NapStingChienGameDinh #AOGW22 {{!}} Facebook|website=www.facebook.com|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-10-16}}</ref>
|-
|Chung kết
|VGM BirdLB
|SGP Jiro
|SGP Bâng
|SGP Red
|VGM Maris
|VGM QuangHải
|VGM QuangHải
|20.000.000 đồng/người chơi/ván
|}
 
* Sting Top Plays: 3 pha thi đấu ấn tượng nhất play-off 3 và chung kết do người hâm mộ bình chọn thì cá nhân/đội tuyển sẽ nhận được phần thưởng hiện vật là 15 thùng nước uống tăng lực Sting cùng 15.000.000 đồng.
 
{| class="wikitable"
|+
!STT
!Tên pha thi đấu
!Vận động viên thực hiện
!Tiền thưởng
|-
|1
|SGP Bâng và SGP Jiro phối hợp hủy diệt chủ lực VGM
|SGP Bâng
|15.000.000 đồng
|-
|2
|SGP Red có pha Quad Kill cùng Celica và đưa trận đấu đến ván 7
|SGP Red
|15.000.000 đồng
|-
|3
|SGP Fish với Grakk có pha hút 3 thành viên VGM cực đẹp
|SGP Fish
|15.000.000 đồng
|}
 
=== Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2022 ===
=== Vòng play-off và chung kết ===
{{DoublePagePlayoffBracket
|RD1='''Play-off 1, 2'''<br>25 tháng 9
<!-- Nhánh thắng / trận 1-->
|RD1-team1=7 The Lords
|RD1-score1=2
|RD1-team2='''Tân Voi Gaming'''
|RD1-score2='''3'''
<!-- Nhánh thua / trận 2-->
|RD1-team3='''Namsensei'''
|RD1-score3='''3'''
|RD1-team4=Glory Sadness
|RD1-score4=2
 
|RD2='''Play-off 3'''<br>9 tháng 10
 
|RD2-seed1=1
|RD2-team1='''7 The Lords'''
|RD2-score1='''3'''
|RD2-seed2=3
|RD2-team2=Namsensei
|RD2-score2=1
 
|RD3='''Chung kết'''<br>9 tháng 10
 
|RD3-seed1=2
|RD3-team1=Tân Voi Gaming
|RD3-score1= 2
|RD3-seed2=1
|RD3-team2='''7 The Lords'''
|RD3-score2='''3'''
|RD1-seed1=1|RD1-seed3=3}}
 
==== Kết quả ====
{| class="wikitable"
!Thứ hạng
!Đội tuyển
!Giá trị giải thưởng (VNĐ)
!Giành quyền tham dự
|-
!Vô địch
|7 The Lords
|75.000.000
| rowspan="2" |Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023
|-
!Á quân
|Tân Voi Gaming
|35.000.000
|-
!Hạng 3
|Namsensei
|25.000.000
| rowspan="6" |Không có
|-
!Hạng 4
|Glory Sadness
|20.000.000
|-
!Hạng 5
|Luxury
|14.000.000
|-
!Hạng 6
|Depression Life
|12.000.000
|-
!Hạng 7
|Team Generation
|10.000.000
|-
!Hạng 8
|King Of AOF
|9.000.000
|}
 
===Vòng thăng hạng ===
{| border=0 cellpadding=0 cellspacing=0 style="font-size: 90%; margin:1em 2em 1em 1em;"
| &nbsp;
| colspan="3" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f2f2f2;" |Tứ kết
| colspan="2" |
| colspan="3" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f2f2f2;" |Bán kết
| colspan="2" |
| colspan="4" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f2f2f2;" |{{{RD3|Chung kết tổng}}}
 
|-
| width=1|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
| width=130|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
| width=5|&nbsp;
| width=5|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
| width=130|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
| width=5|&nbsp;
| width=5|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
| width=130|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
| width=25|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| 7TL
| style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | 7 The Lords
| style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 1
| style="text-align:center;border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| '''B2F'''
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | '''B2F Gaming'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''3'''
| rowspan="6" style="text-align:center;border-width:2px 2px 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| B2F
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | B2F Gaming
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 2
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" colspan="3"|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| '''XT'''
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | '''Extreme Gaming'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''3'''
| rowspan="12" style="text-align:center;border-width:2px 2px 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| TV
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | Tân Voi Gaming
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 0
 
|-
| height="7"|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| '''XT'''
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | '''Extreme Gaming'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''3'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| colspan="5"|
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| XT
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | Extreme Gaming
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 1
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | Á quân
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 0 0;|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" colspan="8"|<br>Nhánh thua
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| '''B2F'''
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | '''B2F Gaming'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''3'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''Vô địch'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 0 0;|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| '''7TL'''
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | '''7 The Lords'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''3'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| TV
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | Tân Voi Gaming
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 1
| rowspan="3" style="text-align:center;border-width:2px 2px 0 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 3px 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| '''B2F'''
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | '''B2F Gaming'''
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | '''3'''
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" colspan="3"|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="3"|
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:0 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
| rowspan="2" style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"| 7TL
| rowspan="2" style="border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" | 7 The Lords
| rowspan="2" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f9f9f9;" | 1
| rowspan="2" style="text-align:center;border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"|&nbsp;
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" colspan="3"|
 
|-
| height="7"|
 
|-
| height="7"|
| rowspan="2" colspan="3"|
|}
 
==== Kết quả ====
{| class="wikitable"
!Thứ hạng chung cuộc
!Đội tuyển
!Giành quyền tham dự
|-
!Vô địch
|B2F Gaming
| rowspan="2" |Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023
|-
!Á quân
|Extreme Gaming
|-
!Hạng 3
|7 The Lords
| rowspan="2" |Không có
|-
!Hạng 4
|Tân Voi Gaming
|}
 
== Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023 ==
Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023 là giải đấu thứ 14 của bộ môn [[Liên Quân|Liên Quân Mobile]] ở quy mô toàn [[Việt Nam]]. Giải đấu sẽ bắt đầu diễn ra từ ngày 16 tháng 2 đến ngày 14 tháng 5 năm 2023 với sự tham gia của 10 đội tuyển. Khẩu hiệu của giải đấu cũng tương tự như mùa giải trước là "Thể thao cho thế hệ mới" với yếu tố 5Đ lần lượt là "Đối kháng", "Đấu trí", "Đồng đội", "Độ tập trung" và "Đẳng cấp". Tổng giá trị giải thưởng là 6 tỷ đồng.<ref name=DTDVX23>{{Chú thích web|url=https://lienquan.garena.vn/tin-tuc/khoi-tranh-dau-truong-danh-vong-mua-xuan-2023-tu-ngay-16-02|tựa đề=Chính thức khởi tranh giải đấu Liên Quân mobile - Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023 từ ngày 16/022|website=Liên quân mobile|ngôn ngữ=vi|tác giả=Dragon|ngày truy cập=2023-02-12}}</ref> TH true JUICE milk, mì ăn liền [[Hảo Hảo]] và [[Shopee]] là đơn vị tài trợ của giải đấu.<ref name=DTDVX23/>
 
=== Vòng bảng ===
Vòng bảng của giải đấu sẽ kéo dài từ ngày 16 tháng 2 tới ngày 29 tháng 4 năm 2023 với sự tham gia vào 10 đội tuyển bao gồm: [[Saigon Phantom]], [[V Gaming]], BOX Gaming, The Daredevil Team (TDT Esports), [[Team Flash]], HEAVY, MDH Esports, HQ Esports, Extreme Gaming và B2F Gaming.<ref name=DTDVX23/> Vòng bảng sẽ được thi đấu vào 4 ngày cuối mỗi tuần (thứ Năm, thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật) theo thể thức vòng tròn 2 lượt tính điểm. Các trận đấu sẽ diễn ra theo thể thức BO5 (đấu 5 thắng 3) với luật cấm chọn quốc tế.<ref>{{Chú thích web|url=https://lienquan.garena.vn/tin-tuc/lich-thi-dau-vong-bang-dau-truong-danh-vong-mua-xuan-2023|tựa đề=Lịch thi đấu vòng bảng Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023|website=Liên Quân mobile|tác giả=Dragon|ngôn ngữ=vi|ngày=12-02-2023|ngày truy cập=2023-02-12}}</ref>
 
{{#gọi:Sports table|main|style=Custom
|default_style=WL
|for_against_style=game
|plus_sign_diffs=yes
|colstyle7=vf
|col_header7={{Abbr|Đ|Điểm}}
|source=[https://dtdv.lienquan.garena.vn/ AOG Spring 2023], [https://liquipedia.net/arenaofvalor/Arena_of_Glory/2023/Spring/Group_Stage Liquipedia]
 
<!-- Cập nhật ngày (nhớ cập nhật cả ở bảng kết quả bên dưới) -->
|update=complete
<!-- Ghi chú: win: trận thắng, loss: trận thua, vf: ván thắng, va: ván thua-->
|win_B2F= 1 |loss_B2F= 17|vf_B2F= 7|va_B2F= 53|status_B2F=
|win_BOX= 10 |loss_BOX= 8|vf_BOX= 37|va_BOX= 34|status_BOX=
|win_XT= 1 |loss_XT= 17|vf_XT= 8|va_XT= 52|status_XT=
|win_TDT= 11 |loss_TDT= 7|vf_TDT= 40|va_TDT= 33|status_TDT=
|win_HEV= 12 |loss_HEV= 6|vf_HEV= 42|va_HEV= 26|status_HEV=
|win_HQ= 11 |loss_HQ= 7|vf_HQ= 41|va_HQ= 29|status_HQ=
|win_MDH= 6 |loss_MDH= 12|vf_MDH= 29|va_MDH= 39|status_MDH=
|win_SGP= 18 |loss_SGP= 0|vf_SGP= 54|va_SGP= 8|status_SGP=
|win_FL= 6 |loss_FL= 12|vf_FL= 25|va_FL= 38|status_FL=
|win_VGM= 14 |loss_VGM= 4|vf_VGM= 49|va_VGM= 20|status_VGM=
 
|status_text_Q=Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định
|status_text_X=Giành quyền tham dự vòng play-off
|status_text_Y=Chắc chắn được tham dự mùa giải tiếp theo
|status_text_R=Xuống hạng
<!-- Xếp hạng theo thứ tự 1 đến 10, sắp xếp thứ hạng theo luật bên dưới -->
|team_order=SGP, VGM, HEV, HQ, TDT, BOX, MDH, FL, XT, B2F
|class_rules=1) điểm (số ván thắng); 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức BO1.
 
|name_SGP=[[Saigon Phantom]]
|name_VGM=V Gaming
|name_BOX=BOX Gaming
|name_TDT=The Daredevil Team
|name_FL=[[Team Flash]]
|name_HEV=HEAVY
|name_MDH=MDH Esports
|name_HQ=HQ Esports
|name_XT=Extreme Gaming
|name_B2F=B2F Gaming
 
|result1=PO1 |result2=PO1 |result3=PO2 |result4=PO2 |result5=WC |result8=REL |result9=REL |result10=REL
 
|res_col_header=QR
|col_PO1=green1 |text_PO1=Giành quyền tham dự trận play-off 1 và vòng bảng APL 2023
|col_PO2=green2 |text_PO2=Giành quyền tham dự trận play-off 2, tranh vé dự vòng bảng APL 2023
|col_WC=blue1 |text_WC=Giành quyền tham dự vòng tuyển chọn APL 2023
|col_REL=red1 |text_REL=Xuống chơi tại Vòng thăng hạng [[#Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2023|Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2023]]
}}
 
=== Vòng play-off và chung kết ===
Vòng play-off và chung kết sẽ diễn ra trong 2 ngày 30 tháng 4 và 14 tháng 5. Các trận đấu diễn ra theo thể thức BO7 (đấu 7 chạm 4) với luật cấm chọn quốc tế. Đội hạng 1 và hạng 3 sẽ được chọn bên ở ván đầu tiên trong trận play-off 1 và 2; ở các trận đấu tiếp theo, các đội đứng bên trên trong nhánh đấu sẽ được chọn bên trong ván đầu tiên. Trong các ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề.<ref name=DTDVX23/>
 
{{DoublePagePlayoffBracket
|RD1='''Play-off 1, 2'''<br>30 tháng 4
<!-- Nhánh thắng / trận 1-->
|RD1-team1=[[Saigon Phantom]]
|RD1-score1=2
|RD1-team2='''V Gaming'''
|RD1-score2='''4'''
<!-- Nhánh thua / trận 2-->
|RD1-team3='''HEAVY'''
|RD1-score3='''4'''
|RD1-team4=HQ Esports
|RD1-score4=0
 
|RD2='''Play-off 3'''<br>14 tháng 5
 
|RD2-seed1=1
|RD2-team1='''[[Saigon Phantom]]'''
|RD2-score1='''4'''
|RD2-seed2=3
|RD2-team2=HEAVY
|RD2-score2=0
 
|RD3='''Chung kết'''<br>14 tháng 5
 
|RD3-seed1=2
|RD3-team1=V Gaming
|RD3-score1=2
|RD3-seed2=1
|RD3-team2='''[[Saigon Phantom]]'''
|RD3-score2='''4'''
|RD1-seed1=1|RD1-seed3=3}}
 
=== Giải thưởng ===
Tổng giải thưởng của giải đấu được xác nhận là 6.000.000.000 đồng.<ref name=DTDVX23/>
{| class="wikitable"
!Danh hiệu
!Đội tuyển
!Tiền thưởng
!Giành quyền tham dự
|-
|Vô địch
|Saigon Phantom
|1.800.000.000 đồng
| rowspan="3" |Vòng bảng [[Arena of Valor World Cup|Arena of Valor Premier League 2023]] và Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2023
|-
|Á quân
|V Gaming
|1.000.000.000 đồng
|-
|Hạng 3
|HEAVY
|600.000.000 đồng
|-
|Hạng 4
|HQ Esports
|500.000.000 đồng
| rowspan="2" |Vòng tuyển chọn [[Arena of Valor World Cup|Arena of Valor Premier League 2023]] và Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2023
|-
|Hạng 5
|The Daredevil Team
|400.000.000 đồng
|-
|Hạng 6
|BOX Gaming
|400.000.000 đồng
| rowspan="2" |Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2023
|-
|Hạng 7
|MDH Esports
|300.000.000 đồng
|-
|Hạng 8
|Team Flash
|300.000.000 đồng
| rowspan="3" |Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2023
|-
|Hạng 9
|Extreme Gaming
|300.000.000 đồng
|-
|Hạng 10
|B2F Gaming
|300.000.000 đồng
|}
 
* Giải thưởng cho cá nhân:
 
{| class="wikitable"
|+
! colspan="2" |Giải thưởng cá nhân
!Vận động viên
!Đội tuyển
!Tiền thưởng
|-
| colspan="2" |FMVP
|Phạm '''"Red"''' Vũ Hoài Nam
|Saigon Phantom
|50.000.000 đồng
|-
| rowspan="5" |Đội hình xuất sắc
|Đường Tà thần Ceasar
|Nguyễn '''"Jiro"''' Quốc Hận
|Saigon Phantom
|10.000.000 đồng
|-
|Đường rừng
|[[Lai Bâng#Thóng Lai Bâng|Thóng '''"Bâng"''' Lai Bâng]]
|Saigon Phantom
|10.000.000 đồng
|-
|Đường giữa
|Lương '''"Fish"''' Hoàng Phúc
|Saigon Phantom
|10.000.000 đồng
|-
|Đường Rồng
|Phạm '''"Red"''' Vũ Hoài Nam
|Saigon Phantom
|10.000.000 đồng
|-
|Trợ thủ
|Đinh '''"Khoa"''' Tấn Khoa
|Saigon Phantom
|10.000.000 đồng
|}
 
=== Đấu trường Danh vọng Series B mùa Xuân 2023. (Vòng thăng hạng ĐTDV mùa Đông 2023) ===
 
===Vòng thăng hạng ===
==== Kết quả ====
{| class="wikitable"
!Thứ hạng chung cuộc
!Đội tuyển
!Giá trị giải thưởng (VNĐ)
!Giành quyền tham dự
|-
!Vô địch
|Team Flash
|70.000.000
|Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2023
|-
!Á quân
|Cần Thơ
|50.000.000
| rowspan="5" |Không có
|-
!Hạng 3
|Thành phố Hồ Chí Minh
|35.000.000
|-
!Hạng 4
|B2F Gaming
|25.000.000
|-
!Hạng 5
|Extreme Gaming
| rowspan="2" |10.000.000
|-
!Hạng 6
|Đà Nẵng
|}
 
== Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2023 ==
Nối tiếp thành công vang dội tại giải đấu Quốc tế APL 2023, mùa giải Quốc nội Đấu Trường Danh Vọng mùa Đông 2023 sẽ chính thức khởi tranh vào ngày 24 tháng 08 năm 2023. Thể thức của giải đấu lại quay về ban đầu khi chỉ có 8 đội tuyển mạnh hàng đầu Việt Nam so tài thay vì 10 đội như 3 mùa giải gần nhất (làm gia tăng tính chuyên môn và chất lượng cao). Khép lại kỳ chuyển nhượng nhiều biến động, các đội tuyển đã sẵn sàng cho những màn cạnh tranh bùng nổ, gay cấn của mùa giải mới.
 
Bước sang mùa giải thứ 15, Đấu Trường Danh Vọng mùa Đông 2023 với số tiền thưởng lên tới hơn 6 tỷ đồng, cùng với thông điệp "Thể thao cho thế hệ mới" (tiếng Anh: "Sports For The New Generation") và việc truyền tải yếu tố "5Đ" của Đấu Trường Danh Vọng bao gồm: "Đối kháng - Đồng đội - Đấu trí - Độ tập trung - Đẳng cấp" qua từng trận thi đấu đều là những động thái tích cực cho thấy giải đấu thể thao Đấu Trường Danh Vọng của Liên Quân Mobile đang từng bước thể hiện sự chuyên nghiệp không chỉ trong quy mô mà còn là công tác tổ chức.
 
=== Vòng bảng ===
Vòng bảng của giải đấu sẽ kéo dài từ ngày 24 tháng 8 tới ngày 7 tháng 10 năm 2023 với sự tham gia của 8 đội tuyển bao gồm: [[Saigon Phantom]], [[V Gaming]], HEAVY, HQ Esports, The Daredevil Team (TDT Esports), GG Live (trước đây là BOX Gaming), Tân Voi Gaming (trước đây là MDH Esports)<ref>Đội được đổi tên thành Tân Voi Gaming trước giai đoạn lượt về.</ref> và [[Team Flash]]. Vòng bảng sẽ được thi đấu vào 3 hoặc 4 ngày cuối mỗi tuần (thứ Năm, thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật) theo thể thức vòng tròn 2 lượt tính điểm. Các trận đấu sẽ diễn ra theo thể thức BO5 (đấu 5 thắng 3) với luật cấm chọn quốc tế.<ref>{{Chú thích web|url=https://lienquan.garena.vn/tin-tuc/doi-hinh-chinh-thuc-08-doi-tuyen-tham-du-dtdv-mua-dong-2023|tựa đề=Lịch thi đấu vòng bảng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2023|website=Liên Quân mobile|tác giả=Baoan|ngôn ngữ=vi|ngày=14-08-2023|ngày truy cập=2023-08-14}}</ref>
 
{{#gọi:Sports table|main|style=Custom
|default_style=WL
|for_against_style=game
|plus_sign_diffs=yes
|colstyle7=vf
|col_header7={{Abbr|Đ|Điểm}}
|source=[https://dtdv.lienquan.garena.vn/ AOG Winter 2023], [https://liquipedia.net/arenaofvalor/Arena_of_Glory/2023/Winter/Group_Stage Liquipedia]
 
<!-- Cập nhật ngày (nhớ cập nhật cả ở bảng kết quả bên dưới) -->
|update=complete
<!-- Ghi chú: win: trận thắng, loss: trận thua, vf: ván thắng, va: ván thua-->
|win_GGL= 9 |loss_GGL= 5|vf_GGL= 32|va_GGL= 24|status_GGL=
|win_TDT= 5 |loss_TDT= 9|vf_TDT= 23|va_TDT= 33|status_TDT=
|win_HEV= 4 |loss_HEV= 10|vf_HEV= 22|va_HEV= 35|status_HEV=
|win_HQ= 5 |loss_HQ= 9|vf_HQ= 23|va_HQ= 33|status_HQ=
|win_TV= 3 |loss_TV= 11|vf_TV= 17|va_TV= 37|status_TV=
|win_SGP= 14 |loss_SGP= 0|vf_SGP= 42|va_SGP= 6|status_SGP=
|win_FL= 6 |loss_FL= 8|vf_FL= 24|va_FL= 31|status_FL=
|win_VGM= 10 |loss_VGM= 4|vf_VGM= 35|va_VGM= 19|status_VGM=
|hth_TDT=Tổng tỉ số đối đầu: The Daredevil Team 4–4 HQ Esports (lượt đi TDT 3–1 HQ, lượt về HQ 3–1 TDT). The Daredevil Team xếp trên do hơn về số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp.
|hth_HQ=TDT
|status_text_Q=Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định
|status_text_X=Giành quyền tham dự vòng play-off
|status_text_Y=Chắc chắn được tham dự mùa giải tiếp theo
|status_text_R=Xuống hạng
<!-- Xếp hạng theo thứ tự 1 đến 10, sắp xếp thứ hạng theo luật bên dưới -->
|team_order=SGP, VGM, GGL, FL, TDT, HQ, HEV, TV
|class_rules=1) điểm (số ván thắng); 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức BO1.
 
|name_SGP=[[Saigon Phantom]]
|name_VGM=[[V Gaming]]
|name_GGL=GG Live
|name_TDT=The Daredevil Team
|name_FL=[[Team Flash]]
|name_HEV=HEAVY
|name_TV=Tân Voi Gaming
|name_HQ=HQ Esports
 
|result1=PO1 |result2=PO1 |result3=PO2 |result4=PO2 |result5=WC |result7=REL |result8=REL
 
|res_col_header=QR
|col_PO1=green1 |text_PO1=Giành quyền tham dự trận play-off 1 và vòng bảng AIC 2023, tranh vé dự vòng bảng KIC 2023
|col_PO2=green2 |text_PO2=Giành quyền tham dự trận play-off 2, tranh vé dự vòng bảng AIC 2023
|col_WC=blue1 |text_WC=Giành quyền tham dự vòng tuyển chọn AIC 2023
|col_REL=red1 |text_REL=Xuống chơi tại Vòng thăng hạng [[#Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2024|Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2024]]
}}
 
=== Vòng play-off và chung kết ===
Vòng play-off và chung kết sẽ diễn ra trong 2 ngày 8 tháng 10 và 22 tháng 10. Các trận đấu diễn ra theo thể thức BO7 (đấu 7 chạm 4) với luật cấm chọn quốc tế. Đội hạng 1 và hạng 3 sẽ được chọn bên ở ván đầu tiên trong trận play-off 1 và 2; ở các trận đấu tiếp theo, các đội đứng bên trên trong nhánh đấu sẽ được chọn bên trong ván đầu tiên. Trong các ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề.
 
{{DoublePagePlayoffBracket
|RD1='''Play-off 1, 2'''<br>8 tháng 10
<!-- Nhánh thắng / trận 1-->
|RD1-team1='''[[Saigon Phantom]]'''
|RD1-score1= '''4'''
|RD1-team2=[[V Gaming]]
|RD1-score2= 3
<!-- Nhánh thua / trận 2-->
|RD1-team3='''GG Live'''
|RD1-score3='''4'''
|RD1-team4=[[Team Flash]]
|RD1-score4=1
 
|RD2='''Play-off 3'''<br>22 tháng 10
 
|RD2-seed1=LP1
|RD2-team1= '''[[V Gaming]]'''
|RD2-score1= '''4'''
|RD2-seed2=WP2
|RD2-team2=GG Live
|RD2-score2=1
 
|RD3='''Chung kết'''<br>22 tháng 10
 
|RD3-seed1=WP1
|RD3-team1= '''[[Saigon Phantom]]'''
|RD3-score1='''4'''
|RD3-seed2=WP3
|RD3-team2=[[V Gaming]]
|RD3-score2=3
|RD1-seed1=1|RD1-seed3=3}}
 
=== Giải thưởng ===
Tổng giải thưởng của giải đấu được xác nhận là 6.050.000.000 đồng.<ref name=DTDVX23/>
{| class="wikitable"
!Danh hiệu
!Đội tuyển
!Tiền thưởng
!Giành quyền tham dự
|-
|Vô địch
|Saigon Phantom
|1.800.000.000 đồng
|Vòng bảng [[Arena of Valor International Championship|Arena of Valor International Championship 2023]], vòng bảng [[Honor of Kings International Championship|Honor of Kings International Championship 2023]] và Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2024
|-
|Á quân
|V Gaming
|1.000.000.000 đồng
| rowspan="2" |Vòng bảng [[Arena of Valor International Championship|Arena of Valor International Championship 2023]], vòng loại khu vực [[Honor of Kings International Championship|Honor of Kings International Championship 2023]] và Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2024
|-
|Hạng 3
|GG Live
 
|700.000.000 đồng
|-
|Hạng 4
|Team Flash
|600.000.000 đồng
| rowspan="2" |Vòng tuyển chọn [[Arena of Valor International Championship|Arena of Valor International Championship 2023]], vòng loại khu vực [[Honor of Kings International Championship|Honor of Kings International Championship 2023]] và Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2024
|-
|Hạng 5
|The Daredevil Team
|550.000.000 đồng
|-
|Hạng 6
|HQ Esports
|500.000.000 đồng
|Vòng loại khu vực [[Honor of Kings International Championship|Honor of Kings International Championship 2023]] và Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2024
|-
|Hạng 7
|HEAVY
|400.000.000 đồng
| rowspan="2" |Vòng loại khu vực [[Honor of Kings International Championship|Honor of Kings International Championship 2023]] và vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2024
|-
|Hạng 8
|Tân Voi Gaming
|350.000.000 đồng
|}
 
* Giải thưởng cho cá nhân:
 
{| class="wikitable"
|+
! colspan="2" |Giải thưởng cá nhân
!Vận động viên
!Đội tuyển
!Tiền thưởng
|-
| colspan="2" |FMVP
|SGP Fish
| rowspan="6" |Saigon Phantom
|100.000.000 đồng
|-
| rowspan="5" |Đội hình xuất sắc
|Đường Tà thần Ceasar
|SGP Jiro
|10.000.000 đồng
|-
|Đường rừng
|SGP Bâng
|10.000.000 đồng
|-
|Đường giữa
|SGP Fish
|10.000.000 đồng
|-
|Đường Rồng
|SGP Red
|10.000.000 đồng
|-
|Trợ thủ
|SGP Khoa
|10.000.000 đồng
|}
 
== Thống kê ==
 
=== Các mùa giải ===
{{Smallsup|Tên đội tuyển(x), với '''x''' là số lần vô địch.}}
{| class="wikitable"
!'''Năm'''
!Mùa
!Thời gian
!Tiền thưởng [[Đồng (đơn vị tiền tệ)|(đồng)]]
!Số đội
!Vô địch
!Tỉ số
!Á quân
!Hạng 3
!Hạng 4
|-
| rowspan="3" |'''2017'''
|Xuân
|8 tháng 4 - 23 tháng 4 năm 2017
|265.000.000
| rowspan="11" |8
|Saigon Super Game
|
|GameTV
|Cantho Exodia
|Saigon Phantom
|-
|Hè
|3 tháng 6 - 2 tháng 7 năm 2017
|470.000.000
|Marines Esports
|'''3-2'''
|Saigon Phantom
|GameTV
|Cantho We Pro
|-
|Đông
|16 tháng 9 - 10 tháng 11 năm 2017
|800.000.000
|GameTV
|'''3-1'''
|ProArmy
|Team Thái Nguyên
|Saigon Phantom
|-
| rowspan="2" |'''2018'''
|Xuân
|20 tháng 1 - 29 tháng 4 năm 2017
|1.200.000.000
|Saigon Phantom
|'''4-2'''
|Adonis Esports
|Team Flash
|GameTV
|-
|Đông
|6 tháng 9 - 10 tháng 11 năm 2018
|1.800.000.000
|Team Flash
|'''4-1'''
|Swing Phantom
|OverClockerS
|Honor Adonis
|-
| rowspan="2" |'''2019'''
|Xuân
|23 tháng 2 - 25 tháng 5 năm 2019
|2.000.000.000
|Team Flash (2)
|'''4-3'''
|Box Gaming
|Adonis Esports
|Swing Phantom
|-
|Đông
|27 tháng 7 - 12 tháng 10 năm 2019
|2.000.000.000
|Team Flash (3)
|'''4-2'''
|HTVC IGP Gaming
|VEC In The Dark
|Swing Phantom
|-
| rowspan="2" |'''2020'''
|Xuân
|21 tháng 2 - 24 tháng 5 năm 2020
|2.200.000.000
|Team Flash (4)
|'''4-0'''
|Saigon Phantom
|HTVC IGP Gaming
|FAPtv
|-
|Đông
|22 tháng 8 - 8 tháng 11 năm 2020
|2.900.000.000
|Saigon Phantom (2)
|'''4-1'''
|Box Gaming
|Team Flash
|FAP Esports
|-
| rowspan="2" |'''2021'''
|Xuân
|25 tháng 2 - 9 tháng 5 năm 2021
|3.050.000.000
|Team Flash (5)
|'''4-0'''
|Saigon Phantom
|V Gaming
|FAP Esports
|-
|Đông
|11 tháng 9 - 7 tháng 11 năm 2021
|3.134.000.000
|Saigon Phantom (3)
|'''4-3'''
|V Gaming
|Team Flash
|Box Gaming
|-
| rowspan="2" |'''2022'''
|Xuân
|10 tháng 2 - 8 tháng 5 năm 2022
|3.000.000.000
| rowspan="3" |10
|Saigon Phantom (4)
|'''4-0'''
|V Gaming
|Team Flash
|Box Gaming
|-
|Đông
|4 tháng 8 - 9 tháng 10 năm 2022
|6.235.000.000
|Saigon Phantom (5)
|'''4-3'''
|V Gaming
|Box Gaming
|TDT Esports
|-
| rowspan="2" |'''2023'''
|Xuân
|16 tháng 2 - 14 tháng 5 năm 2023
|6.000.000.000
|Saigon Phantom (6)
|'''4-2'''
|V Gaming
|HEAVY
|HQ Esports
|-
|Đông
|24 tháng 8 - 22 tháng 10 năm 2023
|6.050.000.000
|8
|Saigon Phantom (7)
|'''4-3'''
|V Gaming
|GG Live
|Team Flash
|}
 
=== Thành tích ===
==== Đấu trường Danh vọng ====
 
===== Đội tuyển =====
[[Saigon Phantom]] hiện đang là đương kim vô địch (lần 3). Team Flash là đội vô địch giải đấu nhiều nhất (5 lần).
[[Saigon Phantom]] là đội tuyển duy nhất tham dự tất cả mùa giải Đấu trường Danh vọng (12 mùa), và trong số đó, họ chưa bao giờ nằm ngoài top 4.
 
Bảng sau chỉ liệt kê các đội tuyển đã từng thi đấu ít nhất 1 mùa hoặc từng có suất tham dự Đấu trường Danh vọng, được sắp xếp theo thứ tự tham gia vào các mùa (nếu vào cùng một mùa sẽ sắp xếp theo thứ hạng của mùa đầu tham dự), các đội thi đấu vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng hoặc Đấu trường Danh vọng Series B nhưng chưa được lên hạng sẽ không được đề cập.
[[Saigon Phantom|'''Saigon''' '''Phantom''']] hiện đang là đương kim vô địch, đồng thời là đội tuyển vô địch giải đấu nhiều nhất (7 lần) cũng như là đội tuyển duy nhất của Việt Nam và cả thế giới nắm giữ kỷ lục vô địch giải đấu quốc nội 5 lần liên tiếp (phá vỡ kỉ lục tưởng chừng như không thể phá vỡ của Team Flash với 4 lần vô địch liên tiếp), trở thành đội tuyển giàu truyền thống, thành tích và thành công nhất nhì lịch sử giải đấu quốc nội Đấu trường Danh vọng nói riêng và Liên Quân Mobile Việt Nam nói chung. Họ cũng là đội tuyển duy nhất tham dự tất cả mùa giải Đấu trường Danh vọng (15 mùa) và trong số đó, họ chưa bao giờ nằm ngoài top 4.
 
Xếp ngay sau Saigon Phantom là đội tuyển Team Flash (5 lần), từng là đội thành công và giàu thành tích số một giải đấu quốc nội (trước khi bị Saigon Phantom san bằng kỉ lục vô địch tại mùa giải ĐTDV Đông 2022). Adonis Esports (tiền thân là Marine Esports và Sài Gòn Super Games) là đội tuyển đầu tiên trong lịch sử đã vô địch 2 mùa giải quốc nội đầu tiên từ khi giải đấu vẫn còn lấy tên là Đấu trường Huyền Thoại cho đến khi đổi tên thành Đấu trường Danh vọng như hiện tại.
 
V Gaming là đội tuyển có số lần về nhì (Á quân) nhiều nhất (5 lần), họ còn nắm giữ kỷ luc cho riêng mình khi là đội tuyển duy và chỉ duy nhất ơ Đấu trường Danh vọng về nhì tới 5 lần liên tiếp.
 
Bảng sau liệt kê các đội tuyển đã từng thi đấu ít nhất 1 mùa hoặc từng có suất tham dự Đấu trường Danh vọng, được sắp xếp theo thứ tự tham gia vào các mùa (nếu vào cùng một mùa sẽ sắp xếp theo thứ hạng của mùa đầu tham dự), các đội thi đấu vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng hoặc Đấu trường Danh vọng Series B nhưng chưa được lên hạng sẽ không được đề cập.
; Chú thích
 
Hàng 3.595 ⟶ 1.214:
* 10th — Hạng mười
* q — Vượt qua vòng loại / có suất tham dự giải đấu sắp tới
* {{border|width=1px|color=gray|&nbsp;•&nbsp;}} — Không vượt qua vòng loại (bảng sau chỉ thể hiệntính từ vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng / Đấu trường Danh vọng Series B / Tứ phương Đại chiến, không tính vòng loại khu vực)
* {{border|width=1px|color=gray|&nbsp;×&nbsp;}} — Có suất tham dự nhưng không tham dự
*{{Resize|80%|(SGSG)}} — Tên viết tắt đội khi tham dự giải đấu (xem cột tên đội tuyển để biết tên đầy đủ của đội), đối với đội có tên khác nhau nhưng tên viết tắt giống nhau, một phần tên hoặc cả tên của đội sẽ được ghi ra
Hàng 3.607 ⟶ 1.226:
! colspan="2" |2020
! colspan="2" |2021
! colspan="2" |2022
! colspan="2" |2023
!2024
|-
!Tên hiện tại{{Efn|Tên hiện tại của đội tuyển hoặc tên cuối cùng của đội trước khi giải thể.}}
Hàng 3.621 ⟶ 1.238:
![[Đấu trường Danh vọng#Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2019|Đông]]
![[Đấu trường Danh vọng#Viettel 5G Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020|Xuân]]
![[Đấu trường Danh vọng#Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020|'''Đông''']]
![[Đấu trường Danh vọng#Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021|Xuân]]
![[Đấu trường Danh vọng#Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021|Đông]]
![[Đấu trường Danh vọng#Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022|Xuân]]
![[Đấu trường Danh vọng#Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022|Đông]]
![[Đấu trường Danh vọng#Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023|Xuân]]
![[Đấu trường danh vọng#Đấu trường danh vọng mùa Đông 2023|Đông]]
!Xuân
|-
| rowspan="3" align="left" |Adonis Esports (ADN)
| align="left" |Sài Gòn Super Games (SGSG),<br>Marines Esports (ME),<br>Honor Adonis (ADN)
| rowspan="3" bgcolor="gold" |1st<br>{{Resize|80%|(SGSG)}}
| rowspan="3" bgcolor="gold" |1st<br>{{Resize|80%|(ME)}}
| rowspan="3" |8th<br>{{Resize|80%|(ME)}}
| rowspan="3" bgcolor="silver" |2nd<br>{{Resize|80%|(Adonis<br>Esports)}}
| rowspan="3" bgcolor="#9acdff" |4th<br>{{Resize|80%|(Honor<br>Adonis)}}
| rowspan="3" bgcolor="#cc9966" |3rd<br>{{Resize|80%|(Adonis<br>Esports)}}
| rowspan="3" |7th<br>{{Resize|80%|(Adonis<br>Esports)}}
| rowspan="3" |×{{Efn|Adonis Esports trụ hạng thành công, nhưng đã nhượng suất cho Box Gaming (2).|name=adn}}<br>{{Resize|80%|(Adonis<br>Esports)}}
| colspan="84" rowspan="3" {{CNone|Giải thể}}
|-
| align="left" |Mocha ZDMarines Esports (MZ/MZDME)
| align="left" |GameTV (GTV),<br>Box Gaming (1){{Efn|Box Gaming đổi tên thành ZD Esports ở giải mùa Đông 2019 do Box Gaming không còn đầu tư vào đội tuyển này. Sau đó, Box Gaming thành lập một đội tuyển khác với một số thành viên cũ và được nhượng lại suất của Adonis Esports. Ở đây đánh dấu hai đội bằng (1) và (2) để phân biệt. Hiện nay các bình luận viên và ban tổ chức giải vẫn thường coi 2 đội tuyển Box Gaming này là một.|name=box}} (BOX),<br>ZD Esports{{Efn|name=|Ở giải mùa Đông 2019, đội có tên là ZD Esports ở lượt đi, và đổi thành Mocha ZD Esports ở lượt về do có nhà tài trợ Mocha.}} (ZD)
| bgcolor="silver" |2nd<br>{{Resize|80%|(GTV)}}
| bgcolor="#cc9966" |3rd<br>{{Resize|80%|(GTV)}}
| bgcolor="gold" |1st<br>{{Resize|80%|(GTV)}}
| bgcolor="#9acdff" |4th<br>{{Resize|80%|(GTV)}}
|5th<br>{{Resize|80%|(BOX)}}
| bgcolor="silver" |2nd<br>{{Resize|80%|(BOX)}}
|6th<br>{{Resize|80%|(ZD/<br>MZ)}}
|8th<br>{{Resize|80%|(MZD)}}
|•<br>{{Resize|80%|(MZD)}}
| colspan="7" {{CNone|Giải thể}}
|-
| align="left" |CơmHonor Tấm Quận 7Adonis (CTQ7ADN)
|-
| align="left" |Cần Thơ Exodia (EXO),<br>Cần Thơ We Pro (WP)
| rowspan="3" align="left" |Mocha ZD Esports (MZ/MZD)
| bgcolor="#cc9966" |3rd
| align="left" |GameTV (GTV)
| rowspan="3" bgcolor="silver" |2nd<br>{{Resize|80%|(GTV)}}
| rowspan="3" bgcolor="#cc9966" |3rd<br>{{Resize|80%|(GTV)}}
| rowspan="3" bgcolor="gold" |1st<br>{{Resize|80%|(GTV)}}
| rowspan="3" bgcolor="#9acdff" |4th<br>{{Resize|80%|(GTV)}}
| rowspan="3" |5th<br>{{Resize|80%|(BOX)}}
| rowspan="3" bgcolor="silver" |2nd<br>{{Resize|80%|(BOX)}}
| rowspan="3" |6th<br>{{Resize|80%|(ZD/<br>MZ)}}
| rowspan="3" |8th<br>{{Resize|80%|(MZD)}}
| rowspan="3" |•<br>{{Resize|80%|(MZD)}}
| colspan="3" rowspan="3" |Giải thể
|-
| align="left" |Box Gaming (1){{Efn|Box Gaming đổi tên thành ZD Esports ở giải mùa Đông 2019 do Box Gaming không còn đầu tư vào đội tuyển này. Sau đó, Box Gaming thành lập một đội tuyển khác với một số thành viên cũ và được nhượng lại suất của Adonis Esports. Ở đây đánh dấu hai đội bằng (1) và (2) để phân biệt. Hiện nay các bình luận viên và ban tổ chức giải vẫn thường coi 2 đội tuyển Box Gaming này là một.|name=box}} (BOX)
|-
| align="left" |ZD Esports{{Efn|name=|Ở giải mùa Đông 2019, đội có tên là ZD Esports ở lượt đi, và đổi thành Mocha ZD Esports ở lượt về do có nhà tài trợ Mocha.}} (ZD)
|-
| rowspan="2" align="left" |Cơm Tấm Quận 7 (CTQ7)
| align="left" |Cần Thơ Exodia (EXO)
| rowspan="2" bgcolor="#cc9966" |3rd
{{Resize|80%|(EXO)}}
| rowspan="2" bgcolor="#9acdff" |4th
{{Resize|80%|(WP)}}
| rowspan="2" |5th
{{Resize|80%|(CTQ7)}}
| rowspan="2" |•
| colspan="128" {{CNone}}rowspan="2" |
|-
| align="left" |Cần Thơ We Pro (WP)
|-
| align="left" |[[Saigon Phantom]] (SGP)
Hàng 3.672 ⟶ 1.295:
| bgcolor="#9acdff" |4th<br>{{Resize|80%|(SGP)}}
| bgcolor="gold" |1st<br>{{Resize|80%|(SGP)}}
| bgcolor="silver#cc9966" |2nd3rd<br>{{Resize|80%|(SGP/<br>SP)}}
| bgcolor="#9acdff" |4th<br>{{Resize|80%|(SP)}}
| bgcolor="#9acdff" |4th<br>{{Resize|80%|(SP)}}
Hàng 3.678 ⟶ 1.301:
| bgcolor="gold" |1st<br>{{Resize|80%|(SGP)}}
| bgcolor="silver" |2nd<br>{{Resize|80%|(SGP)}}
| bgcolor="gold" |1st<br>{{Resize|80%|(SGP)}}
| bgcolor="gold" |1st<br>{{Resize|80%|(SGP)}}
| bgcolor="gold" |1st<br>{{Resize|80%|(SGP)}}
| bgcolor="gold" |1st<br>{{Resize|80%|(SGP)}}
| bgcolor="gold" |1st<br>{{Resize|80%|(SGP)}}
|q
{{Resize|80%|(SGP)}}
|-
| colspan="2" align="left" |Dragon Knights (DK)
|5th
| colspan="1511" {{CNone}}|
|-
| colspan="2" align="left" |Hanoi Star (HNS)
|6th
| colspan="1511" {{CNone}}|
|-
| colspan="2" align="left" |Hanoi Attack (AT)
|7th
| colspan="1511" {{CNone}}|
|-
| align="left" |Feed To Win (FTW)
Hàng 3.702 ⟶ 1.322:
|6th<br>{{Resize|80%|(FTW)}}
|•
| colspan="139" {{CNone}}|
|-
| colspan="2" align="left" |Team Thái Nguyên (TTN)
|
|{{CNone}}
|5th
| bgcolor="#cc9966" |3rd
Hàng 3.711 ⟶ 1.331:
|8th
|8th
|•{{Efn|Team Thái Nguyên đã rút lui khỏi Đấu trường Danh vọng SeriesSerie B mùa Xuân 2019.}}
| colspan="95" {{CNone|Giải thể}}
|-
| colspan="2" align="left" |Đắk Lắk CFMA (CFMA)
|
|{{CNone}}
|7th
| colspan="1410" {{CNone}}|
|-
| colspan="2" align="left" |Hải Phòng DK (DK)
|
|{{CNone}}
|8th
|•
| colspan="139" {{CNone}}|
|-
| align="left" |[[Team Flash]] (FL)
| align="left" |Pro Army (PA)
| align="left" |Pro Army{{Efn|Team Flash mua lại Pro Army tại thời điểm họ đã thi đấu 1 trận tại Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2018. Kết quả trận đấu đó vẫn được tính là của Pro Army, nhưng thành tích được tính cho Team Flash.}} (PA)
| colspan="2" {{CNone}}|
| bgcolor="silver" |2nd<br>{{Resize|80%|(PA)}}
| bgcolor="#cc9966" |3rd<br>{{Resize|80%|(PA/<br>FL)}}
| bgcolor="gold" |1st<br>{{Resize|80%|(FL)}}
| bgcolor="gold" |1st<br>{{Resize|80%|(FL)}}
Hàng 3.737 ⟶ 1.357:
| bgcolor="gold" |1st<br>{{Resize|80%|(FL)}}
| bgcolor="#cc9966" |3rd<br>{{Resize|80%|(FL)}}
| bgcolor="#cc9966" |3rd<br>{{Resize|80%|(FL)}}
|5th<br>{{Resize|80%|(FL)}}
|8th<br>{{Resize|80%|(FL)}}
| bgcolor="#9acdff" |4th<br>{{Resize|80%|(FL)}}
|q
{{Resize|80%|(FL)}}
|-
| colspan="2" align="left" |Jeff Team (JT)
| colspan="2" {{CNone}}|
|6th
|8th
| colspan="128" {{CNone}}|
|-
| colspan="2" align="left" |Alpha Team (AP)
| colspan="2" {{CNone}}|
|7th
| colspan="139" {{CNone}}|
|-
| colspan="2" align="left" |Phố Bò Team (PBT)
| colspan="3" {{CNone}}|
|5th
|•
| colspan="117" {{CNone}}|
|-
| colspan="2" align="left" |EVOS Esports (1){{Efn|EVOS Esports trước đó từng dự Đấu trường Danh vọng nhưng không thể trụ hạng, giải mùa Xuân 2020 họ đầu tư vào VEC In The Dark nên có hai đội EVOS Esports khác nhau. Ở đây đánh dấu hai đội bằng (1), và (2) để phân biệt.|name=evos}} (EVS)
| colspan="3" {{CNone}}|
|7th
|
|{{CNone}}
|•
| colspan="106" {{CNone}}|
|-
| align="left" |Extreme[[CERBERUS GamingEsports|Cerberus Esports]] (XTCES)
| align="left" |OverClockerS{{Efn|Ở giải mùa Đông 2019, đội có tên là OverClockerS ở lượt đi, và đổi thành [[CERBERUS Esports|Cerberus Esports]] ở lượt về.}} (OCS),<br>[[CERBERUS Esports
|Cerberus Esports]]colspan="4" (CES)|
| colspanbgcolor="4silver" |2nd<br>{{CNoneResize|80%|(OCS)}}
| bgcolor="#cc9966" |3rd<br>{{Resize|80%|(OCS)}}
|6th<br>{{Resize|80%|(OCS)}}
|8th<br>{{Resize|80%|(OCS/<br>CES)}}
Hàng 3.778 ⟶ 1.395:
|5th<br>{{Resize|80%|(CES)}}
|7th<br>{{Resize|80%|(CES)}}
|9th<br>{{Resize|80%|(XT)}}
|9th<br>{{Resize|80%|(XT)}}
|•<br>{{Resize|80%|(XT)}}
|{{CNone}}
|-
| align="left" |Esports Kingdom (EK)
| align="left" |659{{Efn|659 là tên của đội trong vòng loại khu vực, họ đổi tên thành Esports Kingdom sau khi được lên hạng.}}
| colspan="4" {{CNone}}|
|6th
|×{{Efn|Nhượng suất thi đấu cho IGP Gaming.|name=igp}}
| colspan="106" {{CNone}}|
|-
| colspan="2" align="left" |Tamago AA (AA)
| colspan="4" {{CNone}}|
|7th
| colspan="117" {{CNone}}|
|-
| align="left" |TânFAP Voi GamingEsports (2FAP){{Efn|name=tv}}
| align="left" |FapTV (FTV)
| align="left" |FapTV (FTV),<br>FAP Esports{{Efn|FAP Esports có được suất trụ hạng tại Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022, nhưng sau đó nhượng lại suất và một vài thành viên cho MDH Esports. MDH Esports cũng đã thi đấu ở Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022 nhưng không thể giành suất tham dự.}} (FAP),<br>MDH Esports{{Efn|Ở giải mùa Đông 2023, đội có tên là MDH Esports ở lượt đi, và đổi thành Tân Voi Gaming ở lượt về}} (MDH)
| colspan="5" {{CNone}}|
|5th<br>{{Resize|80%|(FTV)}}
|5th<br>{{Resize|80%|(FTV)}}
Hàng 3.805 ⟶ 1.418:
|8th<br>{{Resize|80%|(FAP)}}
|9th<br>{{Resize|80%|(FAP)}}
|7th<br>{{Resize|80%|(MDH)}}
|7th<br>{{Resize|80%|(MDH)}}
|8th<br>{{Resize|80%|(MDH/<br>TV)}}
|
|-
| rowspan="3" align="left" |HEAVY (HEV)
| align="left" |IGP Gaming (IGP)
| align="left" |IGP Gaming (IGP),<br>HTVC IGP Gaming (IGP),<br>Project H{{Efn|HTVC IGP Gaming đổi tên thành Project H khi thi đấu ở Arena of Valor Premier League 2020. Sau đó họ đổi tên thành HEAVY khi thi đấu ở Đấu trường Danh vọng mùa Đông năm 2020}} (PH)
| colspan="5" {{CNone}}rowspan="3" |
| rowspan="3" |7th{{Efn|name=igp}}<br>{{Resize|80%|(IGP)}}
| rowspan="3" bgcolor="silver" |2nd<br>{{Resize|80%|(HTVC<br>IGP)}}
| rowspan="3" bgcolor="#cc9966" |3rd<br>{{Resize|80%|(HTVC<br>IGP)}}
| rowspan="3" |7th<br>{{Resize|80%|(HEV)}}
| rowspan="3" |8th<br>{{Resize|80%|(HEV)}}
| rowspan="3" |6th<br>{{Resize|80%|(HEV)}}
| rowspan="3" |q
|6th<br>{{Resize|80%|(HEV)}}
|6th<br>{{Resize|80%|(HEV)}}
| bgcolor="#cc9966" |3rd<br>{{Resize|80%|(HEV)}}
|7th<br>{{Resize|80%|(HEV)}}
|
|-
| align="left" |X132HTVC EsportsIGP Gaming (X132IGP)
| align="left" |In The Dark{{Efn|In The Dark là tên của đội trong Đấu trường Danh vọng Series B mùa Xuân 2019, họ đổi tên thành VEC In The Dark sau khi được lên hạng do có nhà tài trợ VEC Studio.|name=itd}} (ITD),<br>VEC In The Dark{{Efn|name=itd}} (ITD),<br>EVOS Esports (2){{Efn|name=evos}} (EVS)
| colspan="6" {{CNone}}
| bgcolor="#cc9966" |3rd<br>{{Resize|80%|(ITD)}}
|5th<br>{{Resize|80%|(EVS)}}
|8th<br>{{Resize|80%|(EVS)}}
|•<br>{{Resize|80%|(X132)}}
| colspan="6" {{CNone|Giải thể}}
|-
 
| align="left" |GG Live Gaming (GGL)
| align="left" |Project H{{Efn|HTVC IGP Gaming đổi tên thành Project H khi thi đấu ở Arena of Valor Premier League 2020. Sau đó họ đổi tên thành HEAVY khi thi đấu ở Đấu trường Danh vọng mùa Đông năm 2020}} (PH)
| align="left" |Box Gaming (2){{Efn|name=box}} (BOX)
|-
| colspan="7" {{CNone|Chưa thành lập}}
| rowspan="3" align="left" |X132 Esports (X132)
|6th{{Efn|name=adn}}<br>{{Resize|80%|(BOX)}}
| align="left" |In The Dark{{Efn|In The Dark là tên của đội trong Đấu trường Danh vọng Series B mùa Xuân 2019, họ đổi tên thành VEC In The Dark sau khi được lên hạng do có nhà tài trợ VEC Studio.|name=itd}} (ITD)
| bgcolor="silver" |2nd<br>{{Resize|80%|(BOX)}}
| colspan="6" rowspan="3" |
|5th<br>{{Resize|80%|(BOX)}}
| rowspan="3" bgcolor="#9acdffcc9966" |4th3rd<br>{{Resize|80%|(BOXITD)}}
| bgcolorrowspan="#9acdff3" |4th5th<br>{{Resize|80%|(BOXEVS)}}
| bgcolorrowspan="#cc99663" |3rd8th<br>{{Resize|80%|(BOXEVS)}}
|6th rowspan="3" |•<br>{{Resize|80%|(BOXX132)}}
| colspan="2" rowspan="3" |Giải thể
| bgcolor="#cc9966" |3rd<br>{{Resize|80%|(GGL)}}
|-
| align="left" |VEC In The Dark{{Efn|name=itd}} (ITD)
|-
| align="left" |EVOS Esports (2){{Efn|name=evos}} (EVS)
|-
| colspan="2" align="left" |Box Gaming (2){{Efn|name=box}} (BOX)
| colspan="7" |Chưa thành lập
|6th
| bgcolor="silver" |2nd
|5th
| bgcolor="#9acdff" |4th
|q
|-
| colspan="2" align="left" |Puppies Esports (PES)
| colspan="8" {{CNone}}|
|×{{Efn|Puppies Esports có được suất thăng hạng lên Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020, nhưng sau đó họ nhượng lại suất cho V Gaming. V Gaming cũng đã thi đấu ở vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020 nhưng không thể giành suất tham dự.|name=vgm}}
| colspan="73" {{CNone|Giải thể}}
|-
| colspan="2" align="left" |V Gaming (VGM)
| colspan="8" {{CNone}}|
|5th{{Efn|name=vgm}}
| bgcolor="#cc9966" |3rd
| bgcolor="silver" |2nd
| bgcolor="silver" |2nd
| bgcolor="silver" |2nd
| bgcolor="silver" |2nd
| bgcolor="silver" |2nd
|q
|-
| colspan="2" align="left" |B2F Gaming (B2F)
| colspan="9" {{CNone}}|
|7th
|7th
|10th
|10th
|10th
|•
|{{CNone}}
|-
| rowspan="2" align="left" |HQMEMO EsportsGame (HQMG)
| align="left" |Chơi vui thôi{{Efn|Chơi vui thôi là tên của đội khi thi đấu ở vòng loại Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021}}
| align="left" |WAF Esports (WAF){{Efn|WAF Esports là tên của đội khi thi đấu ở vòng loại Tứ Phương Đại Chiến mùa Đông 2021 khu vực Khánh Hòa.}},<br>Khánh Hòa (KH){{Efn|Khánh Hòa là tên của đội khi thi đấu ở Tứ Phương Đại Chiến mùa Đông 2021, do đây là đội tuyển đại diện cho tỉnh Khánh Hòa.}},<br>Tân Voi Gaming (1) (TV){{Efn|Tân Voi Gaming là tên của đội khi thi đấu ở Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021 và lượt đi Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022. Đội được đổi tên thành HQ Esports trước giai đoạn lượt về.}}{{Efn|Tân Voi Gaming trước đó là tiền thân của đội tuyển HQ Esports. Ở giải mùa Đông 2023, MDH Esports đổi tên thành Tân Voi Gaming nên có hai đội Tân Voi Gaming khác nhau. Ở đây đánh dấu hai đội bằng (1) và (2) để phân biệt.|name=tv}}
| colspan="11" {{CNone}}rowspan="2" |
| rowspan="2" |8th
|5th<br>{{Resize|80%|(TV/<br>HQ)}}
|8th<br>{{Resize|80%|(HQ)}}
|bgcolor="#9acdff" |4th<br>{{Resize|80%|(HQ)}}
|6th<br>{{Resize|80%|(HQ)}}
|q
|-
| align="left" |Zeus Gaming (ZG){{Efn|Zeus Gaming là tên của đội khi thi đấu ở Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021, họ đổi tên thành MEMO Game khi lên thi đấu tại Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022}}
| align="left" |TDT Esport<br/>The Daredevil Team (TDT)
|-
| align="left" |Chơi vui thôi{{Efn|Chơi vui thôi là tên của đội khi thi đấu ở vòng loại Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021}},<br>Zeus Gaming (ZG){{Efn|Zeus Gaming là tên của đội khi thi đấu ở Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021, họ đổi tên thành MEMO Game khi lên thi đấu tại Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022}},<br>MEMO Game (MG)
| rowspan="3" align="left" |HQ Esports (HQ)
| colspan="11" {{CNone}}
| align="left" |WAF Esports (WAF){{Efn|WAF Esports là tên của đội khi thi đấu ở vòng loại Tứ Phương Đại Chiến mùa Đông 2021 khu vực Khánh Hòa.}}
|8th<br>{{Resize|80%|(MG)}}
| colspan="11" rowspan="3" |
|bgcolor="#9acdff" |4th<br>{{Resize|80%|(TDT)}}
| rowspan="3" |q
|5th<br>{{Resize|80%|(TDT)}}
|5th<br>{{Resize|80%|(TDTTV/HQ)}}
|q-
| align="left" |Khánh Hòa (KH){{Efn|Khánh Hòa là tên của đội khi thi đấu ở Tứ Phương Đại Chiến mùa Đông 2021, do đây là đội tuyển đại diện cho tỉnh Khánh Hòa.}}
|-
| align="left" |Tân Voi Gaming (TV){{Efn|Tân Voi Gaming là tên của đội khi thi đấu ở Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021 và lượt đi Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022. Đội được đổi tên thành HQ Esports trước giai đoạn lượt về.}}
|}
{{notelist}}
 
===== ''Cá nhân'' =====
XB và ProE (Team Flash) là 2 tuyển thủ vô địch đấu trường danh vọng nhiều lần nhất (6 lần, 1 lần cho GameTV và 5 cho Team Flash), xếp sau là Trần Đức Chiến (ADC), Phạm Hồng Quân (Gấu), Đinh Tiến Đạt (ĐạtKòii) với cùng 5 lần, Trịnh Đào Tiến (BronzeV) với 4 lần, Đỗ Thành Đạt (Elly) và Nguyễn Thanh Lâm (Zeref) với cùng 3 lần. KhiênG là tuyển thủ duy nhất tham dự tất cả các mùa giải của Đấu trường danh vọng nhưng chưa từng vô địch. Tính đến Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022, tuyển thủ duy nhất vẫn còn thi đấu từ Đấu trường huyền thoại mùa Xuân 2017 là BronzeV ([[Saigon Phantom]]).
 
Hiện tại, chỉ có một mình duy nhất tuyển thủ Nguyễn Thanh Lâm (Zeref - Saigon Phantom) là tuyển thủ vô địch Đấu trường Danh vọng nhiều lần nhất trong lịch sử Liên Quân Mobile Việt Nam và trên toàn thế giới với 7 lần nhưng với 5 mùa giải gần nhất vô địch ở vị trí dự bị. Tiếp theo là những nhân vật máu mặt gồm Trần Xuân Bách (XB - Team Flash) và Trần Quang Hiệp (ProE) (vô địch Đấu trường Danh vọng 1 lần cho GameTV và 5 cho [[Team Flash]]), , Phạm Vũ Hoài Nam (Red - tiền thân là Rin), Nguyễn Công Vinh (LạcLạc) và [[Thóng Lai Bâng]] (Bângg), họ đều có cho mình 6 lần được nâng cao chức vô địch quốc gia; xếp sau là Đỗ Thành Đạt (Elly), Trần Đức Chiến ([[ADC (vận động viên thể thao điện tử)|ADC]]), Phạm Hồng Quân (Gấu), Đinh Tiến Đạt (ĐạtKòii), Trịnh Đào Tiến (BronzeV), Lương Hoàng Phúc (Cá - tiếng Anh: Fish), Đinh Tấn Khoa (Khoa) cùng vô địch 5 lần; kế đến là Nguyễn Quốc Hận (Jiro) vô địch quốc nội 3 lần; Lý Vương Thuyên (Yiwei - trong màu áo Saigon Phantom), Nguyễn Tấn Bảo (NTB), Dương Huỳnh Bảo Long (BK Dừa) và Nguyễn Việt Anh (Blake1) có 2 lần vô địch.
 
Vương Trung Khiên ([[KhiênG]]) là tuyển thủ tham dự tất cả mùa giải (12 mùa) mà chưa từng vô địch Đấu trường danh vọng cho đến khi giải nghệ trước mùa giải ĐTDV Đông 2022.
 
Tính đến Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2023, tuyển thủ duy nhất vẫn còn thi đấu từ mùa giải đầu tiên (Đấu trường huyền thoại mùa Xuân 2017) là Zeref ([[Saigon Phantom]]).
 
Có 2 tuyển thủ đã từng vô địch cả dưới tư cách tuyển thủ và huấn luyện viên, đó là Đinh Tiến Đạt (ĐạtKòii) và Võ Hoàng Huy (Polo).
 
===== ''Series B'' =====
Trải qua 6 mùa giải, Cerberus Esports và HEAVY (trước đó là IGP Gaming) là đội tuyển vô địch Series B nhiều nhất (2 lần). HEAVY cũng là đội bị xuống hạng từ Đấu trường Danh vọng nhiều nhất, với 3 lần. Trong cả ba lần, đội được lên hạng trở lại.
 
Trải qua 8 mùa giải, Cerberus Esports và HEAVY (trước đó là IGP Gaming) là đội tuyển vô địch Series B nhiều nhất (2 lần). B2F Gaming và HEAVY là hai đội bị xuống hạng từ Đấu trường Danh vọng nhiều nhất, với 4 lần.
 
=== Tiền thưởng ===
''Đấu trường Danh vọng'' hiện là giải đấu có tổng số tiền thưởng lớn nhất trong hệ thống thi đấu Liên Quân Mobile tại [[Việt Nam]].
Hàng 3.955 ⟶ 1.549:
|3.070.000.000
|-
! colspan="3" |Series B
!Xuân 2022
| colspan="2" |3.000.000.000
|-
!Đông 2022
| colspan="2" |6.000.000.000
|-
!Xuân 2023
| colspan="2" |6.000.000.000
|-
!Đông 2023
| colspan="2" |6.050.000.000
|-
! colspan="3" |Đấu trường Danh vọng Series B
|-
!Xuân 2019
| rowspan="106" |KhôngĐấu trường Danh vọng Series B
|80.000.000
|-
Hàng 3.987 ⟶ 1.569:
!Đông 2021
|80.000.000
|-
!Xuân 2022
|200.000.000
|-
!Đông 2022
|200.000.000
|-
!Xuân 2023
|200.000.000
|-
!Đông 2023
|
|}
 
== Các nhà tài trợ ==
 
* Viettel 4G (Xuân 2020)
* Yomost (Xuân 2020)
* CLEAR Men 3 in 1 (Xuân 2020, Đông 2020, Xuân 2021)
* Vsmart (Đông 2021)
* Castrol Power 1 Ultimate (Xuân 2021)
* Shopee (Đông 2021, Xuân 2022, Đông 2022, Xuân 2023)
* Booyah Live (Đông 2021, Xuân 2022)
* Sting (Đông 2021, Xuân 2022, Đông 2022)
* Modern Acecook (Đông 2021)
* Mykolor (Đông 2021)
* Hảo Hảo Acecook (Xuân 2022, Đông 2022, Xuân 2023, Đông 2023)
* TH True JUICE milk (Xuân 2023)
* TH True YOGURT (Đông 2023)
 
== Tham khảo ==
{{Tham khảo|30em}}
{{Đấu trường Danh vọng}}
 
[[Thể loại:4-Team bracket templates]]
[[Thể loại:Khởi đầu năm 2017 ở Việt Nam]]
[[Thể loại:Giải đấu thể thao điện tử]]