Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Arena of Valor International Championship”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan
Restored revision 70872865 by Đơn giản là tôi (Restorer)
Thẻ: Lùi sửa
Dòng 1:
'''Arena of Valor International Championship''' hay '''AIC''' là một trong hai giải đấu [[Liên Quân|Liên Quân Mobile]] quốc tế được [[Garena]] và [[Tencent]] tổ chức hàng năm từ 2017 đến nay. Giải diễn ra từ tháng 11 đến tháng 12, riêng AIC 2022 được dời lên tháng 6.<ref>{{Chú thích web|url=https://lienquan.garena.vn/tin-tuc/v-gaming-la-a-quan-aic-2021-huong-toi-awc-2022-tien-thuong-230-ty-dong|tựa đề=V GAMING GIÀNH NGÔI Á QUÂN GIẢI ĐẤU QUỐC TẾ AIC 2021, HƯỚNG TỚI GIẢI ĐẤU AWC 2022 CÓ TIỀN THƯỞNG KỶ LỤC 230 TỶ ĐỒNG {{!}} Thắng bại tại kỹ năng|website=Liên quân mobile|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-01-16}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/giai-lien-quan-mobile-awc-2022-co-tong-tien-thuong-230-ty-4406312.html|tựa đề=Giải Liên Quân Mobile AWC 2022 có tổng tiền thưởng 230 tỷ|website=Báo điện tử VnExpress|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-01-16}}</ref>
== CácTổng mùa giảiquan ==
{| class="wikitable"
|+
|+Các mùa Arena of Valor International Championship
!Năm
!Địa điểm
!Tiền thưởng (USD)
!Vô địch
!Tỉ số
!Á quân
! colspan="2" |2 đội thua ở bán kết
Hàng 16 ⟶ 15:
|510.000
|{{Biểu tượng lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} Still Moving Under Gunfire
|align=center|4-1
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} GameTV
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} ProArmy
Hàng 26 ⟶ 24:
|600.000
|{{Biểu tượng lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} J Team
|align=center|4-0
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} Team Flash
|{{Biểu tượng lá cờ|Hàn Quốc}} AHQ e-Sports Club
Hàng 36 ⟶ 33:
|500.000
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} Team Flash
|align=center|4-1
|{{Biểu tượng lá cờ|Thái Lan}} Buriram United Esports
|{{Biểu tượng lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} Hong Kong Attitude
Hàng 46 ⟶ 42:
|500.000
|{{Biểu tượng lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} MAD Team
|align=center|4-2
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} Saigon Phantom
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} Team Flash
Hàng 56 ⟶ 51:
|1.000.000
|{{Biểu tượng lá cờ|Thái Lan}} Buriram United Esports
|align=center|4-3
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} V Gaming
|{{Biểu tượng lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} Hong Kong Attitude
Hàng 66 ⟶ 60:
|2.000.000
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} V Gaming
|align=center|4-1
|{{Biểu tượng lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} ONE Team
|{{Biểu tượng lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} Bikertopia Esports
Hàng 73 ⟶ 66:
|}
 
== Lịch sử ==
== Arena of Valor International Championship 2017 ==
Arena of Valor International Championship 2017 diễn ra Từ ngày 23 đến 26 tháng 11 năm 2017, giải đấu quốc tế diễn ra tại [[Seoul]], Hàn Quốc với tên gọi '''Arena of Valor International Championship (AIC)''' với tổng giá trị giải thưởng lên đến 500.000 [[đô la Mỹ|USD]], giải đấu này có 12 đội tham gia thuộc 5 quốc gia gồm các đội:
 
=== Arena of Valor International Championship 2017 ===
*Hàn Quốc: Team Olympus (OP), Team CL (TCL), MVP, Day5, AIN
Arena of Valor International Championship 2017 diễn ra Từ ngày 23 đến 26 tháng 11 năm 2017, giải đấu quốc tế diễn ra tại [[Seoul]], Hàn Quốc với tên gọi '''Arena of Valor International Championship (AIC)''' với tổng giá trị giải thưởng lên đến 500.000 [[đô la Mỹ|USD]], giải đấu này có 12 đội tham gia thuộc 5 quốc gia.
*Thái Lan: Monori Bacon (MB), ALPHA Red (APR)
*Việt Nam: GameTV (GTV), Pro Army (PA)
*Indonesia: EVOS Esports (EVS)
*Đài Loan: Still Moving Under Gunfire (SMG), Samsung Taiwan Esports (S.T.)
 
Các đội MVP, Day5, AIN và EVOS không vượt qua vòng loại.
 
Ngoài giải thưởng cho các đội giải còn có giải MVP giải đấu với giá trị 20.000 USD/vị trí. Tổng giải thưởng là 500.000 USD.
{| class="wikitable"
!Thứ hạng
!Khu vực
!Đội
!Tên viết tắt
!Giải thưởng
|-
!1
|{{Flag|Đài Bắc Trung Hoa}}
|Still Moving Under Gunfire
|''SMG''
|200.000 USD
|-
!2
|{{Flag|Việt Nam}}
|GameTV
|''GTV''
|100.000 USD
|-
! rowspan="2" |3-4
|{{Flag|Việt Nam}}
|ProArmy
|''PA''
| rowspan="2" |40.000 USD/đội
|-
|{{Flag|Đài Bắc Trung Hoa}}
|Samsung Taiwan Esports
|''ST''
|-
! rowspan="4" |5-8
|{{Flag|Hàn Quốc}}
|Team Olympus
|''OP''
| rowspan="4" |15.000 USD/đội
|-
|{{Flag|Hàn Quốc}}
|Team CL
|''TCL''
|-
|{{Flag|Thái Lan}}
|Alpha Red
|''AR''
|-
|{{Flag|Thái Lan}}
|Monori Bacon
|''MB''
|}
 
=== Arena of Valor International Championship 2018 ===
Giải đấu sẽ tổ chức ở [[Đông Nam Á]] vào mùa Đông năm nay sau khi AWC 2018 kết thúc. Khẩu hiệu và thông điệp chính thức của giải đấu là "Break The Boundary" (tạm dịch: "Phá vỡ ranh giới"). Ngày 8/10/2018 chính thức được công bố sẽ được tổ chức tại [[Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam]] trong 3 ngày 23-25/11/2018 và [[Bangkok, Thái Lan]] vào các ngày 30-02/12/2018 (vòng bảng), 8-9/12/2018 (vòng tứ kết), 15-16/12/2018 (vòng bán kết và vòng chung kết) với sự tham gia của 16 đội tuyển đến từ 11 khu vực:. Tổng giải thưởng 600.000 USD. Ngoài ra còn có giải MVP trị giá 10.000 USD.
 
*Đài Bắc Trung Hoa: J.Team, Flash Wolves
*Hàn Quốc: AHQ Esports Club
*Thái Lan: Toyota Diamond Cobra, Bazzar Gaming, Alpha Red
*Trung Quốc OMG
*Nam Mỹ: Nova Latin America
*Bắc Mỹ: Allegiance
*Châu Âu: Nova Europe
*Indonesia: Ses Asli Enaaak
*Singapore: Tamago
*Ấn Độ: Exdee Gaming
*Việt Nam: Team Flash, Swing Phantom, OverClockerS
Đương kim vô địch Still Moving Under Gunfire không thể giành quyền tham dự khi xếp thứ 4 tại GCS mùa Hè 2018 (đứng thứ 3 trong các đội Đài Bắc Trung Hoa tham dự do nhà vô địch AHQ là đội tuyển đại diện Hàn Quốc). Trong khi đó nhà vô địch giải quốc tế trước đó của [[Liên Quân|Liên Quân Mobile]] là AHQ (vô địch AWC 2018) kết thúc ở vị trí thứ 3 sau thất bại 0-3 trước J Team.
 
=== Arena of Valor International Championship 2019 ===
8 đội OMG, Nova Latin America, Allegiance, Nova Europe, Ses Asli Enaaak, Tamgo, Exdee Gaming và Swing Phantom đều không vào được tứ kết.
 
==== Vòng loại trực tiếp ====
{{8TeamBracket-2Elim-A
| seeds= no
| seed-width= 0
| team-width= 175
| score-width=25
|RD1-single-elim=yes
| RD1= [[#Tứ kết|Tứ kết]] (BO5)
| RD2= [[#Bán kết nhánh thắng|Bán kết nhánh thắng]] (BO5)
| RD3= [[#Chung kết nhánh thăng|Chung kết nhánh thắng]] (BO5)
| RD4= '''[[#Chung kết tổng|Chung kết tổng]]''' (BO7)
| RD2b= [[#Bán kết nhánh thua|Bán kết nhánh thua]] (BO5)
| RD3b= [[#Chung kết nhánh thua|Chung kết nhánh thua]] (BO5)
 
<!-- Nhánh thắng -->
|RD1-seed1= 1A
|RD1-team1= '''{{flagdeco|VIE}} Team Flash'''
|RD1-score1= '''3'''
|RD1-seed2= 2B
|RD1-team2= {{flagdeco|TPE}} Flash Wolves
|RD1-score2= 1
 
|RD1-seed3= 1B
|RD1-team3= '''{{flagdeco|KOR}} AHQ e-Sport Club'''
|RD1-score3= '''3'''
|RD1-seed4= 2A
|RD1-team4= {{flagdeco|VIE}} OverClockerS
|RD1-score4= 2
 
|RD1-seed5= 1C
|RD1-team5= {{flagdeco|THA}} Bazaar Gaming
|RD1-score5= 0
|RD1-seed6= 2C
|RD1-team6= '''{{flagdeco|THA}} Alpha Red'''
|RD1-score6= '''3'''
 
|RD1-seed7= 1D
|RD1-team7= '''{{flagdeco|TPE}} J Team'''
|RD1-score7= '''3'''
|RD1-seed8= 2D
|RD1-team8= {{flagdeco|THA}} Toyota Diamond Cobra
|RD1-score8= 1
 
 
|RD2-seed1=
|RD2-team1= '''{{flagdeco|VIE}} Team Flash'''
|RD2-score1= '''3'''
|RD2-seed2=
|RD2-team2= {{flagdeco|THA}} AHQ e-Sport Club
|RD2-score2= 1
 
|RD2-seed3=
|RD2-team3= {{flagdeco|THA}} Alpha Red
|RD2-score3= 2
|RD2-seed4=
|RD2-team4= '''{{flagdeco|TPE}} J Team'''
|RD2-score4= '''3'''
 
 
|RD3-seed1=
|RD3-team1= {{flagdeco|VIE}} '''Team Flash'''
|RD3-score1= '''3'''
|RD3-seed2=
|RD3-team2= {{flagdeco|TPE}} J Team
|RD3-score2= 0
 
<!-- Nhánh thua -->
|RD2-seed5=
|RD2-team5= {{flagdeco|KOR}} '''AHQ e-Sport Club'''
|RD2-score5= '''3'''
|RD2-seed6=
|RD2-team6= {{flagdeco|THA}} Alpha Red
|RD2-score6= 1
 
|RD3-seed3=
|RD3-team3= '''{{flagdeco|TPE}} J Team'''
|RD3-score3= '''3'''
|RD3-seed4=
|RD3-team4= {{flagdeco|KOR}} AHQ e-Sport Club
|RD3-score4= 0
 
<!-- Chung kết -->
|RD4-seed1=
|RD4-team1= {{flagdeco|VIE}} Team Flash
|RD4-score1= 0
|RD4-seed2=
|RD4-team2= '''{{flagdeco|TPE}} {{Màu sắc|red|J Team}}'''
|RD4-score2= '''{{Màu sắc|red|4}}'''
}}
 
 
Tổng giải thưởng 600.000 USD. Ngoài ra còn có giải MVP trị giá 10.000 USD.<ref>{{Chú thích web|url=https://aic.lienquan.garena.vn/|title=|last=|first=|date=|website=|archive-url=https://web.archive.org/web/20220118182444/https://aic.lienquan.garena.vn/|archive-date=2022-01-18|url-status=dead|access-date=}}</ref>
{| class="wikitable"
|+
!Hạng
!Khu vực
!Tên đội
!Tên viết tắt
!Giải thưởng
|-
!1
|{{Flag|Đài Bắc Trung Hoa}}
|J.Team
|JT
|250.000 USD
|-
!2
|{{Flag|Việt Nam}}
|Team Flash
|FL
|150.000 USD
|-
!3
|{{Flag|Hàn Quốc}}
|AHQ Esports Club
|AHQ
|70.000 USD
|-
!4
|{{Flag|Thái Lan}}
|Alpha Red
|AR
|40.000 USD
|-
! rowspan="4" |5-8
|{{Flag|Đài Bắc Trung Hoa}}
|Flash Wolves
|FW
| rowspan="4" |20.000 USD/
1 đội
|-
|{{Flag|Việt Nam}}
|OverClockerS
|OCS
|-
|{{Flag|Thái Lan}}
|Bazzar Gaming
|BZ
|-
|{{Flag|Thái Lan}}
|Toyota Diamond Cobra
|TDC
|}
 
== Arena of Valor International Championship 2019 ==
Arena of Valor International Championship (AIC) 2019, giải đấu thể thao điện tử quốc tế bộ môn Liên Quân Mobile được tổ chức bởi Garena và Tencent sẽ diễn ra tại Thái Lan từ 05/11 tới 24/11 với tổng giải thưởng gần 12 tỷ đồng. Khẩu hiệu và thông điệp chính thức của giải đấu là "Awaken Your Ambition" (tạm dịch: "Đánh thức tham vọng") 12 đội tuyển tới từ 9 khu vực hàng đầu trên thế giới sẽ cùng nhau tranh tài tại một trong những giải eSports quốc tế có số tiền thưởng lớn nhất thế giới ở thể loại MOBA trên nền tảng di động.<ref>{{Chú thích web|url=https://kynguyenso.plo.vn/ky-nguyen-so/lich-thi-dau-giai-quoc-te-cua-bo-mon-lien-quan-mobile-864319.html|tựa đề=Lịch thi đấu giải quốc tế của bộ môn Liên Quân Mobile|ngày=2019-10-20|website=PLO|ngày truy cập=2022-01-16}}</ref>
 
[[Team Flash]], đương kim á quân của chính giải đấu này đồng thời là nhà vô địch giải quốc tế trước đó của [[Liên Quân|Liên Quân Mobile]] (AWC 2019) chốt hạ năm 2019 áp đảo của khu vực Liên Quân Mobile Việt Nam với chiến thắng 4-1 trước Buriram United Esports của Thái Lan. Qua đó, Team Flash trở thành đội tuyển đầu tiên (và vẫn là duy nhất cho tới nay) vô địch cả 2 giải đấu quốc tế trong cùng một năm.
{| class="wikitable"
|+
!Hạng
!Khu vực
!Tên đội
!Tên viết tắt
!Giải thưởng
|-
!1
|{{Flag|Việt Nam}}
|Team Flash
|FL
|$200.000
|-
!2
|{{Flag|Thái Lan}}
|Buriram United Esports
|BRU
|$100.000
|-
!3
|{{Flag|Đài Bắc Trung Hoa}}
|Hong Kong Attitude
|HKA
|$70.000
|-
!4
|{{Flag|Việt Nam}}
|HTVC IGP Gaming
|IGP
|$30.000
|-
! rowspan="4" |5-8
|{{Flag|Đài Bắc Trung Hoa}}
|ONE Team
|ONE
| rowspan="4" |$16.000 / đội
|-
|{{Flag|Indonesia}}
|EVOS Esports
|EVOS
|-
|{{Flag|Thái Lan}}
|AHQ E-SPORTS Club
|AHQ
|-
|{{Flag|Nhật Bản}}
|Unsold Stuff Gaming
|USG
|}
 
==== Giải Solo 1v1 ====
''Giải Solo 1v1 Quốc tế-AIC 2019'' bắt đầu từ ngày 05/11 và kết thúc vào ngày 10/11.<ref>{{Chú thích web|url=https://lienquan.garena.vn/tin-tuc/lich-thi-dau-aic-2019-va-the-thuc-giai-1v1|tiêu đề=Lịch thi đấu ''Giải Solo 1v1 Quốc tế-AIC 2019''|website=}}</ref> Đây là giải đấu 1v1 đầu tiên được tổ chức trong lịch sử của AIC.<ref>{{Chú thích web|url=https://vov.vn/the-thao/the-gioi-the-thao/aic-2019-hai-dai-dien-viet-nam-huy-diet-vong-bang-tien-vao-tu-ket-979353.vov|tựa đề=AIC 2019: Hai đại diện Việt Nam "hủy diệt" vòng bảng, tiến vào tứ kết|ngày=2019-11-17|website=[[VOV]]|url-status=live}}</ref>
{| class="wikitable"
|-
! colspan="5" |Các tuyển thủ tham dự
|-
!STT
!Tên
!Đội tuyển
!Khu vực
!Thứ hạng
|-
!1
|{{Flagicon|THA}} BRU.NuNuu
|Buriram United Esports
|{{Flag|Thái Lan}}
|Quán quân
|-
!2
|{{Flagicon|ROM}} NOV.Vex
|Nova Esports
|{{EU}}
|Á quân
|-
! rowspan="2" |3-4
|{{Flagicon|TPE}} ONE.Tura
|ONE Team
|{{Flag|Đài Bắc Trung Hoa}}
| rowspan="2" |Bán kết
|-
|{{Flagicon|KOR}} OP.Sun
|Team Olympus
|{{Flag|Hàn Quốc}}
|-
! rowspan="4" |5-8
|{{Flagicon|VIE}} FL.ADC
|Team Flash
|{{Flag|Việt Nam}}
| rowspan="4" |Tứ kết
|-
|{{Flagicon|VIE}} IGP.Turtle
|HTVC IGP Gaming
|{{Flag|Việt Nam}}
|-
|{{Flagicon|THA}} AHQ.Nt
|AHQ Esports Club
|{{Flag|Thái Lan}}
|-
|{{Flagicon|VIE}} USG.Sota
|Unsold Stuff Gaming
|{{Flag|Nhật Bản}}
|-
! rowspan="4" |9-12
|{{Flagicon|TPE}} HKA.Rainday
|Hong Kong Attitude
|{{Flag|Đài Bắc Trung Hoa}}
| rowspan="4" |Vòng bảng
|-
|{{Flagicon|CHN}} AK.AAA
|Team AK
|{{Flag|Trung Quốc}}
|-
|{{Flagicon|IDN}} EVS.WyvorZ
|EVOS Esports
|{{Flag|Indonesia}}
|-
|{{Flagicon|PHI}} LYB.Miggie
|Liyab Esports
|[[MSP]] (gồm {{Flag|Malaysia}}, {{Flag|Philippines}}, {{Flag|Singapore}}...)
|}
 
Tuyển thủ BRU.NuNuu đã đánh bại NOV.Vex với tỉ số 2-0 ở trận chung kết để chính thức trở thành tuyển thủ đầu tiên vô địch một giải Solo 1v1 Quốc tế.
Giá trị tiền thưởng dành cho nhà vô địch và á quân lần lượt là 5000 USD (hơn 115 triệu VNĐ) và 3000 USD (tương đương 70 triệu VNĐ).<ref>{{Chú thích web|url=https://m.youtube.com/playlist?list=PLi_DTGAQKPrscAWFCE1eYCiuOhGIiBEJg|tiêu đề=Xem Giải Solo 1v1 Quốc tế-AIC 2019|website=}}</ref>
 
=== Arena of Valor International Championship 2020 ===
Arena of Valor International Championship 2020, giải đấu thể thao điện tử quốc tế bộ môn Liên Quân Mobile được tổ chức bởi Garena và Tencent sẽ diễn ra online từ 19/11 tới 20/12 với tổng giải thưởng gần 12 tỷ đồng.<ref>{{Chú thích web|url=https://zingnews.vn/tien-thuong-giai-lien-quan-mobile-aic-len-toi-12-ty-dong-post1151535.html|tựa đề=Tiền thưởng giải Liên Quân Mobile AIC lên tới 12 tỷ đồng|ngày=2020-11-10|website=ZingNews.vn|ngôn ngữ=vi|url-status=live|ngày truy cập=2022-01-16}}</ref> 12 đội tuyển tới từ 6 khu vực tham gia:
 
{| class="wikitable"
!STT
!Tên đội tuyển
!Khu vực
!Tư cách tham dự
|-
|1
|Saigon Phantom
| rowspan="3" |{{Flag|Việt Nam}}
|Vô địch Đấu trường danh vọng mùa Đông 2020
|-
|2
|Box Gaming
|Á quân Đấu trường danh vọng mùa Đông 2020
|-
|3
|Team Flash
|Hạng ba Đấu trường danh vọng mùa Đông 2020
|-
|4
|MAD Team
| rowspan="3" |{{Flag|Đài Bắc Trung Hoa}}
|Vô địch Garena Challenger Series mùa Hè 2020
|-
|5
|Flash Wolves
|Á quân Garena Challenger Series mùa Hè 2020
|-
|6
|Hong Kong Attitude
|Nhất vòng loại khu vực
|-
|7
|Talon Esports
| rowspan="3" |{{Flag|Thái Lan}}
|Vô địch RoV Pro League mùa Đông 2020
|-
|8
|Buriram United Esports
|Á quân RoV Pro League mùa Đông 2020
|-
|9
|POPS Bacon Time
|Nhất vòng loại khu vực
|-
|10
|DG Esports
|{{Flag|Indonesia}}
|Á quân AoV Star League mùa 4 (thay thế EVOS Esports đã giải thể)
|-
|11
|Team All Combo
|{{Flag|Trung Quốc}}
|Khách mời (Vốn là đội tuyển của bộ môn eSport [[LMHT]])
|-
|12
|Team Timing
|{{Flag|Hàn Quốc}}
|Khách mời (Vốn là đội tuyển của bộ môn eSport [[Clash Royale]])
|}
Khẩu hiệu và bài hát chủ đề chính thức của giải đấu là "Let Victory Make History" (tạm dịch: Hãy để chiến thắng làm nên lịch sử).<ref>[https://youtube.com/watch?v=IZis5cqW0dM LET VICTORY MAKE HISTORY - @RhymasticOfficial ft. GDucky | Bài hát chủ đề AIC 2020.] ''Youtube''. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2020.</ref>
 
=== Arena of Valor International Championship 2021 ===
=== Vòng bảng ===
''Bảng A''
{| class="wikitable"
!Thứ hạng
!Đội tuyển
!Trận
!Thắng
!Thua
!Hiệu số
!Điểm
|-
!1
|{{Biểu tượng lá cờ|TPE}} Hong Kong Attitude
|5
|10
|0
|10
|10
|-
!2
|{{Biểu tượng lá cờ|CHN}} All Combo
|5
|6
|5
|1
|6
|-
!3
|{{Biểu tượng lá cờ|THA}} Buriram United Esports
|5
|6
|5
|1
|6
|-
!4
|{{Biểu tượng lá cờ|VIE}} Box Gaming
|5
|6
|7
| -1
|6
|-
!5
|{{Biểu tượng lá cờ|Thái Lan}} POPS Bacon Time
|5
|5
|6
| -1
|5
|-
!6
|{{Biểu tượng lá cờ|Indonesia}} DG Esports
|5
|0
|10
| -10
|0
|}
''Bảng B''
{| class="wikitable"
!Thứ hạng
!Đội tuyển
!Trận
!Thắng
!Thua
!Hiệu số
!Điểm
|-
!1
|{{Biểu tượng lá cờ|VIE}} Team Flash
|5
|9
|5
|4
|9
|-
!2
|{{Biểu tượng lá cờ|VIE}} Saigon Phantom
|5
|8
|4
|4
|8
|-
!3
|{{Biểu tượng lá cờ|TPE}} MAD Team
|5
|7
|5
|2
|7
|-
!4
|{{Biểu tượng lá cờ|THA}} Talon Esports
|5
|6
|5
|1
|6
|-
!5
|{{Biểu tượng lá cờ|TPE}} Flash Wolves
|5
|6
|7
| -1
|6
|-
!6
|{{Biểu tượng lá cờ|KOR}} Team Timing
|5
|0
|10
| -10
|0
|}
 
=== Vòng loại trực tiếp ===
{{8TeamBracket-2Elim-A
| seeds= no
| seed-width= 0
| team-width= 175
| score-width=25
 
| RD1= Tứ kết
| RD2= Bán kết nhánh thắng
| RD3= Chung kết nhánh thắng
| RD5= Chung kết tổng
| RD1b= Vòng 1 nhánh thua
| RD2b= Tứ kết nhánh thua
| RD3b= Bán kết nhánh thua
| RD4b= Chung kết nhánh thua
 
<!-- Nhánh thắng -->
|RD1-seed1= 1A
|RD1-team1= {{flagdeco|TPE}} Hong Kong Attitude
|RD1-score1= 1
|RD1-seed2= 4B
|RD1-team2= {{flagdeco|THA}} '''Talon Esports'''
|RD1-score2= '''3'''
 
|RD1-seed3= 2B
|RD1-team3= {{flagdeco|VIE}} '''Saigon Phantom'''
|RD1-score3= '''3'''
|RD1-seed4= 3A
|RD1-team4= {{flagdeco|THA}} Buriram United Esports
|RD1-score4= 2
 
|RD1-seed5= 1B
|RD1-team5= {{flagdeco|VIE}} '''Team Flash'''
|RD1-score5= '''3'''
|RD1-seed6= 4A
|RD1-team6= {{flagdeco|VIE}} Box Gaming
|RD1-score6= 0
 
|RD1-seed7= 2A
|RD1-team7= {{flagdeco|CHN}} All Combo
|RD1-score7= 1
|RD1-seed8= 3B
|RD1-team8= {{flagdeco|TPE}} '''MAD Team'''
|RD1-score8= '''3'''
 
 
|RD2-seed1=
|RD2-team1= {{flagdeco|THA}} Talon Esports
|RD2-score1= 2
|RD2-seed2=
|RD2-team2= {{flagdeco|VIE}} '''Saigon Phantom'''
|RD2-score2= '''4'''
 
|RD2-seed3=
|RD2-team3= {{flagdeco|VIE}} '''Team Flash'''
|RD2-score3= '''4'''
|RD2-seed4=
|RD2-team4= {{flagdeco|TPE}} MAD Team
|RD2-score4= 3
 
 
|RD3-seed1=
|RD3-team1= {{flagdeco|VIE}} '''Saigon Phantom'''
|RD3-score1= '''4'''
|RD3-seed2=
|RD3-team2= {{flagdeco|VIE}} Team Flash
|RD3-score2= 3
 
<!-- Nhánh thua -->
|RD1-seed9=
|RD1-team9= {{flagdeco|TPE}} Hong Kong Attitude
|RD1-score9= 1
|RD1-seed10=
|RD1-team10= {{flagdeco|THA}} '''Buriram United Esports'''
|RD1-score10='''3'''
 
|RD1-seed11=
|RD1-team11= {{flagdeco|VIE}} '''Box Gaming'''
|RD1-score11='''3'''
|RD1-seed12=
|RD1-team12= {{flagdeco|CHN}} All Combo
|RD1-score12=2
 
 
|RD2-seed5=
|RD2-team5= {{flagdeco|THA}} Talon Esports
|RD2-score5= 1
|RD2-seed6=
|RD2-team6= {{flagdeco|THA}} '''Buriram United Esports'''
|RD2-score6= 4
 
|RD2-seed7=
|RD2-team7= {{flagdeco|TPE}} '''MAD Team'''
|RD2-score7= '''4'''
|RD2-seed8=
|RD2-team8= {{flagdeco|VIE}} Box Gaming
|RD2-score8= 2
 
 
|RD3-seed3=
|RD3-team3= {{flagdeco|THA}} Buriram United Esports
|RD3-score3= 2
|RD3-seed4=
|RD3-team4= {{flagdeco|TPE}} '''MAD Team'''
|RD3-score4= '''4'''
 
|RD4-seed1=
|RD4-team1= {{flagdeco|VIE}} Team Flash
|RD4-score1= 3
|RD4-seed2=
|RD4-team2= {{flagdeco|TPE}} '''MAD Team'''
|RD4-score2= '''4'''
 
<!-- Chung kết -->
|RD5-seed1=
|RD5-team1= {{flagdeco|VIE}} Saigon Phantom
|RD5-score1= 2
|RD5-seed2=
|RD5-team2= {{flagdeco|TPE}} '''MAD Team'''
|RD5-score2= '''4'''
}}
 
== Arena of Valor International Championship 2021 ==
Ngày 15 tháng 10 năm 2021, Garena và Tencent Games công bố giải đấu Arena of Valor International Championship 2021 - lần thứ 5 giải đấu này được tổ chức, sẽ diễn ra từ ngày 27 tháng 11 đến ngày 19 tháng 12 năm 2021. Tổng số tiền thưởng được tăng lên từ 500.000 USD lên 1.000.000 USD. AIC 2021 được tổ chức hoàn toàn trực tuyến. Tiếp nối thành công từ giải AWC 2021, bối cảnh không gian ảo và định dạng phát sóng kỹ thuật số sẽ tiếp tục được áp dụng tại AIC 2021 lần này. Giải đấu năm nay quy tụ 14 đội tuyển từ 8 khu vực gồm Việt Nam, Thái Lan, Đài Bắc Trung Hoa, Trung Quốc, Indonesia, Nhật Bản, Hàn Quốc và MSP (Malaysia, Singapore và Philippines) tham gia tranh tài. Ba khu vực Việt Nam, Thái Lan và Đài Bắc Trung Hoa sẽ có ba đại diện tham dự được lựa chọn từ các giải đấu chuyên nghiệp của từng khu vực.
 
Buriram United (BRU) giành chức vô địch sau khi đánh bại V Gaming (VGM) ở trận chung kết.<ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/f1-chia-tay-buriram-united-sau-chuc-vo-dich-aic-2021-post1417341.html|tựa đề=F1 chia tay Buriram United sau chức vô địch AIC 2021|ngày=2022-01-02|website=[[Báo Thanh Niên]]|ngôn ngữ=vi|url-status=live|ngày truy cập=2022-01-16}}</ref>
 
=== Arena of Valor International Championship 2022 ===
=== Vòng bảng ===
 
==== Bảng A ====
{{#Gọi:Sports table|main|style=WDL|show_matches=yes|for_against_style=game|section=Bảng A
|win_VGM=6|draw_VGM=0|loss_VGM=0|gf_VGM=12|ga_VGM=0
|win_DTN=4|draw_DTN=1|loss_DTN=1|gf_DTN=9|ga_DTN=3
|win_BRU=3|draw_BRU=2|loss_BRU=1|gf_BRU=8|ga_BRU=4
|win_MAD=3|draw_MAD=0|loss_MAD=3|gf_MAD=6|ga_MAD=6
|win_AG= 2|draw_AG= 1|loss_AG= 3|gf_AG= 5|ga_AG=7
|win_OP= 1|draw_OP= 0|loss_OP= 5|gf_OP= 2|ga_OP=10
|win_XE= 0|draw_XE= 0|loss_XE= 6|gf_XE= 0|ga_XE=12
|team_order=VGM, DTN, BRU, MAD, AG, OP, XE
|result1=QF|result2=QF|result3=QF|result4=QF
|res_col_header=Q
|col_QF=green1 |text_QF=[[#Vòng loại trực tiếp|Giành quyền vào vòng loại trực tiếp]]
|update=complete|source=[https://aic.lienquan.garena.vn/schedule Liên Quân Mobile]
|name_VGM={{flagdeco|VIE}} V Gaming|short_VGM={{flagdeco|VIE}} VGM
|name_DTN={{flagdeco|THA}} dtac X Talon|short_DTN={{flagdeco|THA}} DTN
|name_BRU={{flagdeco|THA}} Buriram United Esports|short_BRU={{flagdeco|THA}} BRU
|name_MAD={{flagdeco|TPE}} MAD Team|short_MAD={{flagdeco|TPE}} MAD
|name_AG={{flagdeco|CHN}} All Gamers|short_AG={{flagdeco|CHN}} AG
|name_OP={{flagdeco|KOR}} Team Olympus|short_OP={{flagdeco|KOR}} OP
|name_XE={{flagdeco|JPN}} X Esports|short_XE={{flagdeco|JPN}} XE
|match_DTN_MAD=2–0
|match_OP_VGM=0–2
|match_MAD_XE=2–0
|match_DTN_BRU=1–1
|match_XE_AG=0–2
|match_BRU_VGM=0–2
|match_DTN_AG=2–0
|match_BRU_OP=2–0
|match_AG_VGM=0–2
|match_DTN_OP=2–0
|match_XE_VGM=0–2
|match_BRU_MAD=2–0
|match_OP_AG=0–2
|match_BRU_XE=2–0
|match_MAD_VGM=0–2
|match_XE_OP=0–2
|match_MAD_AG=2–0
|match_DTN_XE=2–0
|match_MAD_OP=2–0
|match_BRU_AG=1–1
|match_DTN_VGM=0–2
}}
 
==== Bảng B ====
{| class="wikitable"
!Thứ hạng
!Đội tuyển
!Trận
!Thắng
!Hòa
!Thua
!Hiệu số
!Điểm
|-
!1
|{{Biểu tượng lá cờ|TPE}} ONE Team
|6
|5
|1
|0
|10
|16
|-
!2
|{{Biểu tượng lá cờ|VIE}} Saigon Phantom
|6
|4
|1
|1
|6
|13
|-
!3
|{{Biểu tượng lá cờ|TPE}} Hong Kong Attitude
|6
|3
|1
|2
|2
|10
|-
!4
|{{Biểu tượng lá cờ|THA}} Valencia CF Esports
|6
|3
|0
|3
|0
|9
|-
!5
|{{Biểu tượng lá cờ|VIE}} Team Flash
|6
|2
|2
|2
| 0
|8
|-
!6
|{{Biểu tượng lá cờ|Indonesia}} Archangel
|6
|1
|1
|4
| -6
|4
|-
!7
|{{Biểu tượng lá cờ|MAS}} Underank
|6
|0
|0
|6
| -12
|0
|}
 
=== Vòng loại trực tiếp ===
{{8TeamBracket-2Elim-A
| seeds= no
| seed-width= 0
| team-width= 180
| score-width=25
 
| RD1= Tứ kết
| RD2= Bán kết nhánh thắng
| RD3= Chung kết nhánh thắng
| RD5= Chung kết tổng
| RD1b= Vòng 1 nhánh thua
| RD2b= Tứ kết nhánh thua
| RD3b= Bán kết nhánh thua
| RD4b= Chung kết nhánh thua
 
<!-- Nhánh thắng -->
| RD1-seed1= 1A
| RD1-team1= {{Flagdeco|VIE}} '''V Gaming'''
| RD1-score1= '''3'''
| RD1-seed2= 4B
| RD1-team2= {{Flagdeco|THA}} Valencia CF Esports
| RD1-score2= 0
 
| RD1-seed3= 2B
| RD1-team3= {{Flagdeco|VIE}} '''Saigon Phantom'''
| RD1-score3= '''3'''
| RD1-seed4= 3A
| RD1-team4= {{Flagdeco|THA}} Buriram United Esports
| RD1-score4= 2
 
| RD1-seed5= 1B
| RD1-team5= {{Flagdeco|TPE}} '''ONE Team'''
| RD1-score5= '''3'''
| RD1-seed6= 4A
| RD1-team6= {{Flagdeco|TPE}} MAD Team
| RD1-score6= 0
 
| RD1-seed7= 2A
| RD1-team7= {{Flagdeco|THA}} dtac X Talon
| RD1-score7= 2
| RD1-seed8= 3B
| RD1-team8= {{Flagdeco|TPE}} '''Hong Kong Attitude'''
| RD1-score8= '''3'''
 
 
| RD2-seed1=
| RD2-team1= {{Flagdeco|VIE}} '''V Gaming'''
| RD2-score1= '''4'''
| RD2-seed2=
| RD2-team2= {{Flagdeco|VIE}} Saigon Phantom
| RD2-score2= 0
 
| RD2-seed3=
| RD2-team3= {{Flagdeco|TPE}} ONE Team
| RD2-score3= 0
| RD2-seed4=
| RD2-team4= {{Flagdeco|TPE}} '''Hong Kong Attitude'''
| RD2-score4= '''4'''
 
 
| RD3-seed1=
| RD3-team1= {{Flagdeco|VIE}} '''V Gaming'''
| RD3-score1= '''4'''
| RD3-seed2=
| RD3-team2= {{Flagdeco|TPE}} Hong Kong Attitude
| RD3-score2= 1
 
<!-- Nhánh thua -->
| RD1-seed9=
| RD1-team9= {{Flagdeco|THA}} Valencia CF Esports
| RD1-score9= 1
| RD1-seed10=
| RD1-team10= {{Flagdeco|THA}} '''Buriram United Esports'''
| RD1-score10='''3'''
 
| RD1-seed11=
| RD1-team11= {{Flagdeco|TPE}} MAD Team
| RD1-score11=0
| RD1-seed12=
| RD1-team12= {{Flagdeco|THA}} '''dtac X Talon'''
| RD1-score12='''3'''
 
 
| RD2-seed5=
| RD2-team5= {{Flagdeco|TPE}} ONE Team
| RD2-score5= 0
| RD2-seed6=
| RD2-team6= {{Flagdeco|THA}} '''Buriram United Esports'''
| RD2-score6= '''4'''
 
| RD2-seed7=
| RD2-team7= {{Flagdeco|VIE}} Saigon Phantom
| RD2-score7= 3
| RD2-seed8=
| RD2-team8= {{Flagdeco|THA}} '''dtac X Talon'''
| RD2-score8= '''4'''
 
 
| RD3-seed3=
| RD3-team3= {{Flagdeco|THA}} '''Buriram United Esports'''
| RD3-score3= '''4'''
| RD3-seed4=
| RD3-team4= {{Flagdeco|THA}} dtac X Talon
| RD3-score4= 2
 
| RD4-seed1=
| RD4-team1= {{Flagdeco|TPE}} Hong Kong Attitude
| RD4-score1= 3
| RD4-seed2=
| RD4-team2= {{Flagdeco|THA}} '''Buriram United Esports'''
| RD4-score2= '''4'''
 
<!-- Chung kết -->
| RD5-seed1=
| RD5-team1= {{Flagdeco|VIE}} V Gaming
| RD5-score1= 3
| RD5-seed2=
| RD5-team2= {{Flagdeco|THA}} '''Buriram United Esports'''
| RD5-score2= '''4'''
}}
 
=== Tiếp thị ===
 
==== Khẩu hiệu ====
Khẩu hiệu của giải đấu chính là "Time Makes Heroes" (tạm dịch: Thời thế tạo anh hùng).
 
==== Sân khấu ====
Mặc dù giải đấu được tổ chức theo hình thức trực tuyến, tuy nhiên Tencent và VSPN đã phối hợp để tạo ra một "Đấu trường ảo" cho giải đấu. Trên sân khấu ảo Chung kết AIC 2021, producer SlimV - thành viên SpaceSpeakers sẽ mở màn trận đấu quan trọng nhất mùa giải bằng một sản phẩm đặc biệt kết hợp độc đáo giữa EDM và dàn nhạc giao hưởng, tái hiện lại những bài hát kinh điển của Liên Quân Mobile, trong đó có bài hát chủ đề AIC 2020 "Let Victory Make History". Ngay sau đó, nữ ca sĩ ảo Yena cũng sẽ trình diễn trực tiếp bài hát chủ đề AIC 2021 “Time Makes Heroes”.<ref>[https://youtube.com/watch?v=T6nXawhfjwg SLIMV - YENA | Biểu diễn đặc biệt - Chung kết AIC 2021]. ''Youtube''. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2021.</ref>
 
==== Bài hát chính thức ====
Bài hát chính thức của giải đấu là "Time Makes Heroes" (Tiếng Việt: Thời thế tạo anh hùng), đây là sản phẩm debut solo đầu tiên của cô nàng Yena - nữ ca sĩ ảo của nhóm nhạc nữ ảo WaVe (nhóm nhạc nữ ảo của Liên Quân Mobile ra mắt năm 2021 gồm 4 thành viên: Liliana, Yena, Điêu Thuyền, Sinestrea và được biết đến qua các bài hát của nhóm tiêu biểu như ''WaVe Star'', ''Ride On'').
 
Ca khúc được viết nhằm tôn vinh những thử thách mà các đội tuyển đã vượt qua trên hành trình đến với chức vô địch cùng sự ngoan cường đã đưa họ lên tới đỉnh cao, bài hát như một lời tán dương, động viên tinh thần các tuyển thủ trước những khoảnh khắc trọng đại nơi họ chiến thắng mọi khó khăn để trở thành những người hùng thực sự của Liên Quân Mobile. Đây cũng là ca khúc dành cho giải đấu đầu tiên do ca sĩ ảo trình bày.
 
Trong MV chính thức do nữ ca sĩ ảo Yena trình bày cũng có xuất hiện nhiều bức tượng các vị tướng biểu tượng của Liên Quân từng tạo tiếng vang và chiến thắng cho các đội tuyển tham dự AIC và [[Arena of Valor World Cup|AWC]] như tình huống ''Thủy thần định đoạt trận đấu của SMG tại Chung kết AIC 2017'' hay ''Cú Luyện ngục đi vào lịch sử giúp mang về chức vô địch AWC đầu tiên cho [[Team Flash]].''<ref>[https://youtube.com/watch?v=kkS_YR1Uc2I TIME MAKES HEROES - YENA WAVE | OFFICIAL MUSIC VIDEO - AIC 2021 THEME SONG]. ''Youtube.'' Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.</ref>
 
== Arena of Valor International Championship 2022 ==
Ngày 5 tháng 5 năm 2022, Garena và Level Infinite công bố giải đấu Arena of Valor International Championship 2022 - lần thứ 6 giải đấu này được tổ chức, sẽ diễn ra từ ngày 16 tháng 6 đến ngày 10 tháng 7 năm 2022. Tổng số tiền thưởng tiếp tục được tăng lên từ 1.000.000 USD lên 2.000.000 USD. Giải đấu năm nay quy tụ 16 đội tuyển từ 10 khu vực gồm Việt Nam, Thái Lan, Đài Bắc Trung Hoa, Vòng loại SEA (Indonesia, Malaysia, Singapore và Philippines), Brazil, Tây Âu, Thổ Nhĩ Kỳ, Trung Đông - Bắc Phi và Nam Á tham gia tranh tài. Ba khu vực Việt Nam, Thái Lan và Đài Bắc Trung Hoa sẽ có ba đại diện tham dự được lựa chọn từ các giải đấu chuyên nghiệp của từng khu vực.
 
Hàng 1.000 ⟶ 108:
 
Buriram United Esports, đương kim vô địch của giải quốc tế trước đó của [[Liên Quân|Liên Quân Mobile]] khi vô địch chính giải đấu này năm 2021 không thể bảo vệ thành công chức vô địch khi chỉ xếp thứ 3 ở cả RoV Pro League mùa Hè 2022 và vòng loại AIC khu vực Thái Lan. Đương kim á quân của chính giải đấu trước đó là V Gaming đã lên ngôi vô địch sau chiến thắng áp đảo 4-1 trước ONE Team Esports của [[Đài Bắc Trung Hoa]]. Đây cũng là lần đầu tiên Việt Nam lên ngôi vô địch quốc tế sau hơn 2 năm.
{| class="wikitable"
!STT
!Tên đội tuyển
!Khu vực
!Tư cách tham dự
!Ghi chú
|-
|1
|Saigon Phantom
| rowspan="3" |{{Flag|Việt Nam}}
|Vô địch Đấu trường danh vọng mùa Xuân 2022
|
|-
|2
|V Gaming
|Á quân Đấu trường danh vọng mùa Xuân 2022
|
|-
|3
|Team Flash
|Hạng ba Đấu trường danh vọng mùa Xuân 2022
|
|-
|4
|ONE Team
| rowspan="3" |{{Flag|Đài Bắc Trung Hoa}}
|Vô địch Garena Challenger Series mùa Xuân 2022
|
|-
|5
|Bikertopia Esports
|Á quân Garena Challenger Series mùa Xuân 2022
|
|-
|6
|MAD Team
|Hạng ba Garena Challenger Series mùa Xuân 2022
|
|-
|7
|Bacon Time
| rowspan="3" |{{Flag|Thái Lan}}
|Vô địch RoV Pro League mùa Hè 2022
|
|-
|8
|KFC x Talon Esports
|Nhất vòng loại khu vực
|
|-
|9
|Valencia CF Esports
|Nhì vòng loại khu vực
|
|-
|10
|Dewa United Esports
|{{Flag|Indonesia}}
|Vô địch AoV Star League mùa Xuân 2022
|
|-
|11
|Starry Hope
|[[Nam Á]] ({{Flag|Myanmar}})
|Nhất vòng loại khu vực
| rowspan="5" |Thi đấu tại Việt Nam
|-
|12
|Nova Esports
|{{Flag|Châu Âu}}
|Nhất vòng loại khu vực
|-
|13
|Kaos Next Rüya
|{{Flag|Thổ Nhĩ Kì}}
|Nhất vòng loại khu vực
|-
|14
|Influence Rage
|{{Flag|Brazil}}
|Vô địch AoV Pro League Brasil mùa 1
|-
|15
|A Dope Team
|{{Flag|ASEAN}} ({{Flag|Malaysia}})
|Nhất vòng loại khu vực
|-
|16
|<s>YaLLa Esports</s>
|{{Flag|Ả Rập}} ({{Flag|UAE}})
|Nhất vòng loại khu vực
|Không thể tham dự
|}
 
=== VòngArena bảngof -Valor GiaiInternational đoạnChampionship 12023 ===
 
Việt Nam, Ngày 13 tháng 10 năm 2023, Garena chính thức công bố thời gian và địa điểm tổ chức giải đấu quốc tế hàng đầu - Arena of Valor International Championship (AIC) 2023! Đây là lần thứ 7 giải đấu này được tổ chức, sẽ diễn ra từ ngày 9 tháng 11 đến ngày 24 tháng 12 năm 2022. Giải đấu năm nay quy tụ các đội tuyển xuất sắc nhất tới từ 4 giải đấu: Đấu Trường Danh Vọng (AOG), AOV Star League (ASL), Garena Challenger Series (GCS), và RoV Pro League (RPL) sẽ cùng tham gia tranh tài tại 4 vòng đấu để giành quyền nâng cao chiếc cúp vô địch danh giá. Ba khu vực Việt Nam, Thái Lan và Đài Bắc Trung Hoa sẽ có ba đại diện tham dự được lựa chọn từ các giải đấu chuyên nghiệp của từng khu vực. {{Infobox sport tournament|name=Arena of Valor International Championship 2023|administrator=[[Tencent]]<br>[[Garena]]|image=AIC2022 whitemode.png|image_size=|caption=Biểu trưng chính thức của Arena of Valor International Championship 2023 <br> ''Mark Your Legacy''|location={{Lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} <br>
==== Bảng A ====
{| class="wikitable"
!Thứ hạng
!Đội tuyển
!Trận
!Thắng
!Thua
!Hiệu số
!Điểm
!Ghi chú
|- style="background:#BBF3BB;"
!1
|{{Biểu tượng lá cờ|Thái Lan}} KFC x Talon Esports
|3
|3
|0
|3
|'''3'''
| rowspan="3" |Vào vòng bảng - giai đoạn 2
|- style="background:#BBF3BB;"
!2
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} Team Flash
|3
|2
|1
|1
|'''2'''
|- style="background:#BBF3BB;"
!3
|{{Biểu tượng lá cờ|Châu Âu}} Nova Esports
|3
|1
|2
| -1
|'''1'''
|-
!4
|{{Biểu tượng lá cờ|Myanmar}} Starry Hope
|3
|0
|3
| -3
|'''0'''
|Ra về với giải 13-16
|}
 
==== Bảng B ====
{| class="wikitable"
!Thứ hạng
!Đội tuyển
!Trận
!Thắng
!Thua
!Hiệu số
!Điểm
!Ghi chú
|- style="background:#BBF3BB;"
!1
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} Saigon Phantom
|2
|2
|0
|2
|'''2'''
| rowspan="3" |Vào vòng bảng - giai đoạn 2
|- style="background:#BBF3BB;"
!2
|{{Biểu tượng lá cờ|Thái Lan}} Valencia CF Esports
|2
|1
|1
|0
|'''1'''
|- style="background:#BBF3BB;"
!3
|{{Biểu tượng lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} ONE Team
|2
|0
|2
| -2
|'''0'''
|-
!4
|<s>{{Biểu tượng lá cờ|UAE}} YaLLa Esports</s>
|0
|0
|0
|0
|'''0'''
|Không tham dự (Rút lui)
|}
 
==== Bảng C ====
{| class="wikitable"
!Thứ hạng
!Đội tuyển
!Trận
!Thắng
!Thua
!Hiệu số
!Điểm
!Ghi chú
|- style="background:#BBF3BB;"
!1
|{{Biểu tượng lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} Bikertopia Esports
|3
|3
|0
|3
|'''3'''
| rowspan="3" |Vào vòng bảng - giai đoạn 2
|- style="background:#BBF3BB;"
!2
|{{Biểu tượng lá cờ|Indonesia}} Dewa United Esports
|3
|2
|1
|1
|'''2'''
|- style="background:#BBF3BB;"
!3
|{{Biểu tượng lá cờ|Malaysia}} A Dope Team
|3
|1
|2
| -1
|'''1'''
|-
!4
|{{Biểu tượng lá cờ|Brazil}} Influence Rage
|3
|0
|3
| -3
|'''0'''
|Ra về với giải 13-16
|}
 
==== Bảng D ====
{| class="wikitable"
!Thứ hạng
!Đội tuyển
!Trận
!Thắng
!Thua
!Hiệu số
!Điểm
!Ghi chú
|- style="background:#BBF3BB;"
!1
|{{Biểu tượng lá cờ|Thái Lan}} Bacon Time
|3
|3
|0
|3
|'''3'''
| rowspan="3" |Vào vòng bảng - giai đoạn 2
|- style="background:#BBF3BB;"
!2
|{{Biểu tượng lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} MAD Team
|3
|2
| -1
|1
|'''2'''
|- style="background:#BBF3BB;"
!3
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} V Gaming
|3
|1
|2
| -1
|'''1'''
|-
!4
|{{Biểu tượng lá cờ|Thổ Nhĩ Kỳ}} Kaos Next Rüya
|3
|0
|3
| -3
|'''0'''
|Ra về với giải 13-16
|}
 
=== Vòng bảng - Giai đoạn 2 ===
Cách tính điểm được thực hiện theo thể thức BO2: Với kết quả 2-0, đội thắng được 3 điểm, đội thua không được điểm; nếu hòa 1-1, mỗi đội được 1 điểm.
 
Việc đi tiếp và ra về phụ thuộc vào điểm số của từng đội tuyển. Trong trường hợp, điểm số bằng nhau sẽ so sánh vào hiệu số và nếu như hiệu số tiếp tục bằng nhau sẽ so sánh số trụ, rồi số mạng của từng đội tuyển trong các ván đối đầu trực tiếp.
 
==== Bảng A ====
{| class="wikitable"
!Thứ hạng
!Đội tuyển
!Trận
!Thắng
!Hòa
!Thua
!Hiệu số
!Điểm
!Ghi chú
|- style="background:#BBF3BB;"
!1
|{{Biểu tượng lá cờ|Thái Lan}} KFC x Talon Esports
|2
|2
|0
|0
| +4
|'''6'''
| rowspan="2" |Vào vòng Tứ kết
|- style="background:#BBF3BB;"
!2
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} Team Flash
|2
|1
|0
|1
| 0
|'''3'''
|-
!3
|{{Biểu tượng lá cờ|Châu Âu}} Nova Esports
|2
|0
|0
|2
| -4
|'''0'''
|Ra về với giải 9-12
|}
 
==== Bảng B ====
{| class="wikitable"
!Thứ hạng
!Đội tuyển
!Trận
!Thắng
!Hòa
!Thua
!Hiệu số
!Điểm
!Ghi chú
|- style="background:#BBF3BB;"
!1
|{{Biểu tượng lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} ONE Team
|2
|2
|0
|0
| +4
|'''6'''
| rowspan="2" |Vào vòng Tứ kết
|- style="background:#BBF3BB;"
!2
|{{Flagicon|THA}} Valencia CF Esports
|2
|1
|0
|1
| 0
|'''3'''
|-
!3
|{{Flagicon|VIE}} Saigon Phantom
|2
|0
|0
|2
| -4
|'''0'''
|Ra về với giải 9-12
|}
 
==== Bảng C ====
{| class="wikitable"
!Thứ hạng
!Đội tuyển
!Trận
!Thắng
!Hòa
!Thua
!Hiệu số
!Điểm
!Ghi chú
|- style="background:#BBF3BB;"
!1
|{{Biểu tượng lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} Bikertopia Esports
|2
|1
|1
|0
| +2
|'''4'''
| rowspan="2" |Vào vòng Tứ kết{{efn|Hòa đối đầu (Bikertopia Esports 1 - 1 A Dope Team). Tổng số trụ phá được trong tất cả các ván đối đầu: Bikertopia Esports 14 - 8 A Dope Team.}}
|- style="background:#BBF3BB;"
!2
|{{Biểu tượng lá cờ|Malaysia}} A Dope Team
|2
|1
|1
|0
| +2
|'''4'''
|-
!3
|{{Biểu tượng lá cờ|Indonesia}} Dewa United Esports
|2
|0
|0
|2
| -4
|'''0'''
|Ra về với giải 9-12
|}
==== Bảng D ====
{| class="wikitable"
!Thứ hạng
!Đội tuyển
!Trận
!Thắng
!Hòa
!Thua
!Hiệu số
!Điểm
!Ghi chú
|- style="background:#BBF3BB;"
!1
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} V Gaming
|2
|1
|1
|0
| +2
|'''4'''
| rowspan="2" |Vào vòng Tứ kết
|- style="background:#BBF3BB;"
!2
|{{Biểu tượng lá cờ|Thái Lan}} Bacon Time
|2
|1
|0
|1
| 0
|'''3'''
|-
!3
|{{Biểu tượng lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} MAD Team
|2
|0
|1
|1
| -2
|'''1'''
|Ra về với giải 9-12
|}
 
=== Vòng loại trực tiếp ===
{{8TeamBracket-2Elim-A
| seeds= no
| seed-width= 0
| team-width= 175
| score-width=25
 
| RD1= Tứ kết
| RD2= Bán kết nhánh thắng
| RD3= Chung kết nhánh thắng
| RD5= Chung kết tổng
| RD1b= Vòng 1 nhánh thua
| RD2b= Tứ kết nhánh thua
| RD3b= Bán kết nhánh thua
| RD4b= Chung kết nhánh thua
 
<!-- Nhánh thắng -->
|RD1-seed1= '''1A'''
|RD1-team1= {{flagdeco|Thái Lan}} '''KFC x Talon Esports'''
|RD1-score1= '''3'''
|RD1-seed2= 2C
|RD1-team2= {{flagdeco|Malaysia}} A Dope Team
|RD1-score2= 0
 
|RD1-seed3= '''1B'''
|RD1-team3= {{flagdeco|Đài Bắc Trung Hoa}} '''ONE Team'''
|RD1-score3= '''3'''
|RD1-seed4= 2B
|RD1-team4= {{flagdeco|Thái Lan}} Valencia CF Esports
|RD1-score4= 1
 
|RD1-seed5= '''1C'''
|RD1-team5= {{flagdeco|Đài Bắc Trung Hoa}} '''Bikertopia Esports'''
|RD1-score5= '''3'''
|RD1-seed6= 2D
|RD1-team6= {{flagdeco|Thái Lan}} Bacon Time
|RD1-score6= 0
 
|RD1-seed7= '''1D'''
|RD1-team7= {{flagdeco|Việt Nam}} '''V Gaming'''
|RD1-score7= '''3'''
|RD1-seed8= 2A
|RD1-team8= {{flagdeco|Việt Nam}} Team Flash
|RD1-score8= 0
 
 
|RD2-seed1= 1A
|RD2-team1= {{flagdeco|Thái Lan}} KFC x Talon Esports
|RD2-score1= 2
|RD2-seed2= '''1B'''
|RD2-team2= {{flagdeco|Đài Bắc Trung Hoa}} '''ONE Team'''
|RD2-score2= '''4'''
 
|RD2-seed3= 1C
|RD2-team3= {{flagdeco|Đài Bắc Trung Hoa}} Bikertopia Esports
|RD2-score3= 1
|RD2-seed4= '''1D'''
|RD2-team4= {{flagdeco|Việt Nam}} '''V Gaming'''
|RD2-score4= '''4'''
 
 
|RD3-seed1= '''1B'''
|RD3-team1= {{flagdeco|Đài Bắc Trung Hoa}} '''ONE Team'''
|RD3-score1= '''4'''
|RD3-seed2= 1D
|RD3-team2= {{flagdeco|Việt Nam}} V Gaming
|RD3-score2= 1
 
<!-- Nhánh thua -->
|RD1-seed9= 2C
|RD1-team9= {{flagdeco|Malaysia}} A Dope Team
|RD1-score9= 0
|RD1-seed10= '''2B'''
|RD1-team10= {{flagdeco|Thái Lan}} '''Valencia CF Esports'''
|RD1-score10='''3'''
 
|RD1-seed11= '''2D'''
|RD1-team11= {{flagdeco|Thái Lan}} '''Bacon Time'''
|RD1-score11='''3'''
|RD1-seed12= 2A
|RD1-team12= {{flagdeco|Việt Nam}} Team Flash
|RD1-score12=0
 
 
|RD2-seed5= '''1C'''
|RD2-team5= {{flagdeco|Đài Bắc Trung Hoa}} '''Bikertopia Esports'''
|RD2-score5= '''4'''
|RD2-seed6= 2B
|RD2-team6= {{flagdeco|Thái Lan}} Valencia CF Esports
|RD2-score6= 1
 
|RD2-seed7= 1A
|RD2-team7= {{flagdeco|Thái Lan}} KFC x Talon Esports
|RD2-score7= 2
|RD2-seed8= '''2D'''
|RD2-team8= {{flagdeco|Thái Lan}} '''Bacon Time'''
|RD2-score8= '''4'''
 
 
|RD3-seed3= '''1C'''
|RD3-team3= {{flagdeco|Đài Bắc Trung Hoa}} '''Bikertopia Esports'''
|RD3-score3= '''4'''
|RD3-seed4= 2D
|RD3-team4= {{flagdeco|Thái Lan}} Bacon Time
|RD3-score4= 3
 
|RD4-seed1= '''1D'''
|RD4-team1= {{flagdeco|Việt Nam}} '''V Gaming'''
|RD4-score1= '''4'''
|RD4-seed2= 1C
|RD4-team2= {{flagdeco|Đài Bắc Trung Hoa}} Bikertopia Esports
|RD4-score2= 3
 
<!-- Chung kết -->
|RD5-seed1= 1B
|RD5-team1= {{flagdeco|Đài Bắc Trung Hoa}} ONE Team
|RD5-score1= 1
|RD5-seed2= '''1D'''
|RD5-team2= {{flagdeco|Việt Nam}} '''V Gaming'''
|RD5-score2= '''4'''
}}
 
=== Giải thưởng ===
{| class="wikitable"
|+Bảng xếp hạng
! colspan="2" |Hạng/Giải thưởng
!Tên đội
!Tên viết tắt
!Giải (USD)
|-
| colspan="2" |'''1'''
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} V Gaming
|VGM
|700.000
|-
| colspan="2" |'''2'''
|{{Biểu tượng lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} ONE Team
|ONE
|350.000
|-
| colspan="2" |'''3'''
|{{Biểu tượng lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} Bikertopia Esports
|BRO
|200.000
|-
| colspan="2" |'''4'''
|{{Biểu tượng lá cờ|Thái Lan}} Bacon Time
|BAC
|100.000
|-
| colspan="2" rowspan="2" |'''5-6'''
|{{Biểu tượng lá cờ|Thái Lan}} KFC x Talon Esports
|KTN
| rowspan="4" |40.000
|-
|{{Flagicon|THA}} Valencia CF Esports
|VCF
|-
| colspan="2" rowspan="2" |'''7-8'''
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} Team Flash
|FL
|-
|{{Biểu tượng lá cờ|Malaysia}} A Dope Team
|ADT
|-
| colspan="2" rowspan="4" |'''9-12'''
|{{Biểu tượng lá cờ|Châu Âu}} Nova Esports
|NV
| rowspan="8" |10.000
|-
|{{Biểu tượng lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} MAD Team
|MAD
|-
|{{Biểu tượng lá cờ|Indonesia}} Dewa United Esports
|DEW
|-
|{{Flagicon|VIE}} Saigon Phantom
|SGP
|-
| colspan="2" rowspan="4" |'''13-16'''
|{{Biểu tượng lá cờ|Myanmar}} Starry Hope
|SH
|-
|{{Biểu tượng lá cờ|Thổ Nhĩ Kỳ}} Kaos Next Rüya
|NRX
|-
|{{Biểu tượng lá cờ|Brazil}} Influence Rage
|INF
|-
|{{Biểu tượng lá cờ|UAE}} YaLLa Esports
|YLA
|-
| colspan="4" |'''Vòng loại khu vực'''
|315.000
|-
! colspan="2" |Giải thưởng cá nhân
!Vận động viên
!Đội
!Giải (USD)
|-
| colspan="2" |'''FMVP'''
|Nguyễn "'''Maris'''" Quốc Huy
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} V Gaming
|30.000
|-
| rowspan="5" |'''Đội hình xuất sắc'''
|Đường Tà thần Caesar
|Nguyễn "'''BirdLB"''' Văn Hiếu
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} V Gaming
|13.000
|-
|Đường rừng
|Nguyễn '''"QuangHai"''' Quang Hải
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} V Gaming
|13.000
|-
|Đường giữa
|Nguyễn "'''Maris'''" Quốc Huy
|{{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} V Gaming
|13.000
|-
|Đường Rồng
|Yi-Ning '''"Kai"''' Chen
|{{Biểu tượng lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} ONE Team
|13.000
|-
|Trợ thủ
|Kai-Xun "'''T1'''" Dai
|{{Biểu tượng lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} Bikertopia Esports
|13.000
|-
! colspan="4" |Tổng giá trị
|'''2.000.000'''
|}
 
=== Tiếp thị ===
 
==== Khẩu hiệu ====
Khẩu hiệu chính thức của giải đấu là "New Rivals, New Honor" (tạm dịch: Đối thủ mới, danh dự mới).<ref>{{Chú thích web|url=https://lienquan.garena.vn/tin-tuc/cong-bo-lich-thi-dau-giai-quoc-te-aic-2022|tựa đề=CÔNG BỐ LỊCH THI ĐẤU GIẢI QUỐC TẾ ARENA OF VALOR INTERNATIONAL CHAMPIONSHIP (AIC) 2022 {{!}} Thắng bại tại kỹ năng|website=Liên quân mobile|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-06-17}}</ref>
 
==== Bài hát chính thức ====
Bài hát chủ đề của AIC 2022 mang tên ''New Rivals, New Honor'' với giai điệu mạnh mẽ, hào hùng sẽ khích lệ tinh thần thi đấu các tuyển thủ nỗ lực vượt qua mọi khó khăn trong hành trình đến với chiến thắng tại AIC 2022.<ref>{{Chú thích|title=NEW RIVALS NEW HONOR - BÀI HÁT CHỦ ĐỀ {{!}} AIC 2022 THEME SONG|url=https://www.youtube.com/watch?v=wIafrr4gTwk|language=vi-VN|access-date=2022-06-17}}</ref>
 
== Arena of Valor International Championship 2023 ==
Việt Nam, Ngày 13 tháng 10 năm 2023, Garena chính thức công bố thời gian và địa điểm tổ chức giải đấu quốc tế hàng đầu - Arena of Valor International Championship (AIC) 2023! Đây là lần thứ 7 giải đấu này được tổ chức, sẽ diễn ra từ ngày 9 tháng 11 đến ngày 24 tháng 12 năm 2023. Giải đấu năm nay quy tụ các đội tuyển xuất sắc nhất tới từ 4 giải đấu: Đấu Trường Danh Vọng (AOG), AOV Star League (ASL), Garena Challenger Series (GCS), và RoV Pro League (RPL) sẽ cùng tham gia tranh tài tại 4 vòng đấu để giành quyền nâng cao chiếc cúp vô địch danh giá. Ba khu vực Việt Nam, Thái Lan và Đài Bắc Trung Hoa sẽ có ba đại diện tham dự được lựa chọn từ các giải đấu chuyên nghiệp của từng khu vực. {{Infobox sport tournament|name=Arena of Valor International Championship 2023|administrator=[[Tencent]]<br>[[Garena]]|image=Arena_of_Valor_International_Championship_logo.png|image_size=|caption=Biểu trưng chính thức của Arena of Valor International Championship 2023 <br> ''Mark Your Legacy''|location={{Lá cờ|Đài Bắc Trung Hoa}} <br>
{{Lá cờ|Việt Nam}} <br>
{{Lá cờ|Thái Lan}} <br>
{{Lá cờ|Indonesia}} <br>
(dưới hình thức trực tiếp)|venues=Studio Liên Quân Mobile Thành phố Hồ Chí Minh, .....|start_date=9 tháng 11|end_date=24 tháng 12|year=2023|champion=Chưa có|tournament_format='''Vòng tuyển chọnbảng:'''Thi đấuVòng loạitròn Nhánh2 thắng - Nhánh thualượt theo thể thức {{Tooltip | Bo3Bo2 | Best of 32}} và {{Tooltip | Bo5 | Best of 5}} - Cấm chọn Quốc tế
'''Playoffs:''' Thi đấu loại Nhánh thắng - Nhánh thua theo thể thức {{Tooltip | Bo5 | Best of 5}} và {{Tooltip | Bo7 | Best of 7}} - Cấm chọn Quốc tế|runner-up1=Chưa có|teams=12 (từ 4 khu vực)|purse=500.000 [[USD]]|matches=00|mvp=Chưa có|previous=[[Arena of Valor World Championship 2020|''2020 (hủy)'']]|next=|3rd place=Chưa có}}18 đội tuyển sẽ tham gia tranh tài tại AIC 2023. Với vòng Tuyển chọn, mỗi giải đấu sẽ có cơ hội giành được thêm 2 suất tham dự so với số lượng đội tuyển được chỉ định ban đầu. Ba đội tuyển hàng đầu của AOG - Việt Nam, GCS - Đài Bắc Trung Hoa và RPL - Thái Lan, cùng với nhà vô địch của ASL - Indonesia, sẽ tham gia giải đấu trực tiếp từ Vòng Bảng. Trong khi đó, hai đội hạt giống tiếp theo từ mỗi giải đấu sẽ cạnh tranh tại vòng Tuyển chọn để giành lấy hai vị trí cuối cùng vào vòng bảng.
'''Vòng bảng:''' Vòng tròn 2 lượt theo thể thức {{Tooltip | Bo2 | Best of 2}}
'''Playoffs:''' Thi đấu loại Nhánh thắng - Nhánh thua theo thể thức {{Tooltip | Bo5 | Best of 5}} và {{Tooltip | Bo7 | Best of 7}} - Cấm chọn Quốc tế|runner-up1=Chưa có|teams=18 (từ 4 khu vực)|purse=12.175.000.000 [[VND]]
(500.000 [[USD]])|matches=00|mvp=Chưa có|previous=[[Arena of Valor World Championship 2020|''2020 (hủy)'']]|next=|3rd place=Chưa có}}Thông điệp chính thức của AIC 2023 - “Mark Your Legacy”, với mục tiêu truyền cảm hứng cho các tuyển thủ và người chơi Liên Quân Mobile phát huy tiềm năng của bản thân, nỗ lực để đạt những bước tiến đột phá và làm nên tên tuổi cho chính mình. Cho dù đó là những chiến binh kỳ cựu đã để lại dấu ấn trên đại lộ danh vọng của Liên Quân Mobile thế giới hay là những siêu tân binh đầy tiềm năng, Garena khuyến khích tất cả cùng thách thức giới hạn và vươn đến những tầm cao mới. V Gaming hiện đang là đương kim vô địch của giải đấu này.
 
18 đội tuyển sẽ tham gia tranh tài tại AIC 2023. Với vòng Tuyển chọn, mỗi giải đấu sẽ có cơ hội giành được thêm 2 suất tham dự so với số lượng đội tuyển được chỉ định ban đầu. Ba đội tuyển hàng đầu của AOG - Việt Nam, GCS - Đài Bắc Trung Hoa và RPL - Thái Lan, cùng với nhà vô địch của ASL - Indonesia, sẽ tham gia giải đấu trực tiếp từ Vòng Bảng. Trong khi đó, hai đội hạt giống tiếp theo từ mỗi giải đấu sẽ cạnh tranh tại vòng Tuyển chọn để giành lấy hai vị trí cuối cùng vào vòng bảng.
 
Lễ bốc thăm cho vòng Tuyển chọn sẽ diễn ra ngày 22/10, ngay sau khi trận Chung kết của các giải đấu GCS - Đài Bắc Trung Hoa, RPL - Thái Lan và AOG - Việt Nam khép lại lần lượt vào các ngày 21/10 và 22/10.
{| class="wikitable"
!STT
!Tên đội tuyển đại diện
!ID
!Khu vực
!Tư cách tham dự
!Số lần tham dự trước đây{{efn|'''In đậm''' chỉ ra vô địch của năm đó. ''In nghiêng'' chỉ ra đội đại diện cho chủ nhà của năm đó.}}
!Ghi chú
|-
|1
|[[Saigon Phantom]]
|[[Saigon Phantom|SGP]]
| rowspan="3" |{{Flag|Việt Nam}}
|Vô địch Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2023
|4 (2018, 2020, 2021, 2022)
| rowspan="10" |Thi đấu tại Việt Nam, bắt đầu từ vòng bảng
|-
|2
|V Gaming
|VGM
|Á quân Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2023
|2 ([[Arena of Valor World Cup 2019|2021, 2022]]), hiện đang là ĐKVĐ
|-
|3
|GG Live
|GGL
|Hạng ba Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2023
|1 ([[Arena of Valor World Cup 2019|2020]])
|-
|4
|Hong Kong Attitude
|HKA
| rowspan="3" |{{Flag|Đài Bắc Trung Hoa}}
|Vô địch Garena Challenger Series mùa Hè 2023
|3 ('''''[[Arena of Valor World Cup 2019|2019]], 2020, 2021''''')
|-
|5
|Flash Wolves
|FW
|Á quân Garena Challenger Series mùa Hè 2023
|2 (2018, 2020)
|-
|6
|Bikertopia Esports
|BRO
|Hạng ba Garena Challenger Series mùa Hè 2023
|1 (2022)
|-
|7
|Talon Esports
|TLN
| rowspan="3" |{{Flag|Thái Lan}}
|Vô địch RoV Pro League mùa Đông 2023
|3 (2020, 2021, 2022)
|-
|8
|Bacon Time
|BAC
|Á quân RoV Pro League mùa Đông 2023
|3 (2017, 2020, 2022)
|-
|9
|B Esports X Hydra
|BHD
|Hạng ba RoV Pro League mùa Đông 2023
| rowspan="2" |0 (lần đầu)
|-
|10
|Mahadewa
|MHD
|{{Flag|Indonesia}}
|Vô địch AoV Star League mùa Đông 2023
|-
|11
|[[Team Flash]]
|[[Team Flash|FL]]
| rowspan="2" |{{Flag|Việt Nam}}
|Hạng tư Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2023
|6 (2017, 2018, 2019, 2020, 2021, 2022)
| rowspan="8" |Thi đấu tại studio quê nhà, bắt đầu từ vòng tuyển chọn.
|-
|12
|The DareDevil Team (TDT Esports)
|TDT
|Hạng năm Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2023
|0 (lần đầu)
|-
|13
|ONE Team
|ONE
| rowspan="2" |{{Flag|Đài Bắc Trung Hoa}}
|Hạng tư Garena Challenger Series mùa Hè 2023
|3 (2019, 2021, 2022)
|-
|14
|Deep Cross Gaming
|DCG
|Hạng năm Garena Challenger Series mùa Hè 2023
|0 (lần đầu)
|-
|15
|Buriram United Esports
|BRU
| rowspan="2" |{{Flag|Thái Lan}}
|Hạng ba RoV Pro League mùa Đông 2023
|3 (2019, 2020, 2021)
|-
|16
|Valencia CF Esports
|VCF
|Hạng ba RoV Pro League mùa Đông 2023
|2 (2021, 2022)
|-
|17
|Kagendra
|KG
| rowspan="2" |{{Flag|Indonesia}}
|Á quân AoV Star League mùa Đông 2023
| rowspan="2" |0 (lần đầu)
|-
|18
|<s>Bacang Time</s><br>Lethal Assault Beepro
|<s>BCA</s><br>LAB
|Hạng tư AoV Star League mùa Đông 2023
|}
Vì một vài lý do nên đội tuyển hạt giống số 3 của khu vực ASL (Bacang Time) không thể tham dự vòng tuyển chọn AIC 2023 và phải nhường lại suất này cho đội tuyển đứng thứ 4 tại ASL là Lethal Assault Beepro.
 
=== Vòng tuyển chọn ===
AIC 2023 sẽ khởi động với 8 đội tuyển góp mặt tại vòng Tuyển chọn được tổ chức trực tuyến từ 09/11 đến 12/11.{{8TeamBracket-2Elim-A
| seeds= no
| seed-width= 0
| team-width= 175
| score-width=25
 
| RD1= Vòng 1 nhánh thắng (09 - 10/11)
| RD2= Vòng 2 nhánh thắng (11/11)
| RD3= Vòng 3 nhánh thắng (12/11)
| RD5= Tiến tới vòng bảng AIC 2023
| RD1b= Vòng 1 nhánh thua (09 - 10/11)
| RD2b= Vòng 2 nhánh thua (11/11)
| RD3b= Vòng 3 nhánh thua (12/11)
| RD4b= Vòng cuối nhánh thua (12/11)
 
<!-- Nhánh thắng -->
|RD1-seed1= '''1A'''
|RD1-team1= {{flagdeco|Indonesia}} Kagendra
|RD1-score1= 0
|RD1-seed2= 2C
|RD1-team2= {{flagdeco|Thái Lan}} '''Valencia CF Esports'''
|RD1-score2= '''2'''
 
|RD1-seed3= '''1B'''
|RD1-team3= {{flagdeco|Đài Bắc Trung Hoa}} '''Deep Cross Gaming'''
|RD1-score3= '''2'''
|RD1-seed4= 2B
|RD1-team4= {{flagdeco|Indonesia}} Lethal Assault Beepro
|RD1-score4= 0
 
|RD1-seed5= '''1C'''
|RD1-team5= {{flagdeco|Đài Bắc Trung Hoa}} '''ONE Team'''
|RD1-score5='''2'''
|RD1-seed6= 2D
|RD1-team6= {{flagdeco|Việt Nam}} The DareDevil Team
|RD1-score6=0
 
|RD1-seed7= '''1D'''
|RD1-team7= {{flagdeco|Thái Lan}} '''Buriram United Esports'''
|RD1-score7='''2'''
|RD1-seed8= 2A
|RD1-team8= {{flagdeco|Việt Nam}} Team Flash
|RD1-score8=0
 
 
|RD2-seed1= 1A
|RD2-team1= {{flagdeco|Thái Lan}} Valencia CF Esports
|RD2-score1=
|RD2-seed2= '''1B'''
|RD2-team2= {{flagdeco|Đài Bắc Trung Hoa}} Deep Cross Gaming
|RD2-score2=
 
|RD2-seed3= 1C
|RD2-team3= {{flagdeco|Đài Bắc Trung Hoa}} ONE Team
|RD2-score3=
|RD2-seed4= '''1D'''
|RD2-team4= {{flagdeco|Thái Lan}} Buriram United Esports
|RD2-score4=
 
 
|RD3-seed1= '''1B'''
|RD3-team1= {{flagdeco|Đài Bắc Trung Hoa}}
|RD3-score1=
|RD3-seed2= 1D
|RD3-team2= {{flagdeco|Việt Nam}}
|RD3-score2= <!-- Nhánh thua -->
|RD1-seed9= 2C
|RD1-team9= {{flagdeco|Indonesia}} '''Kagendra'''
|RD1-score9= '''2'''
|RD1-seed10= '''2B'''
|RD1-team10= {{flagdeco|Indonesia}} Lethal Assault Beepro
|RD1-score10=0
 
|RD1-seed11= '''2D'''
|RD1-team11= {{flagdeco|Việt Nam}} The DareDevil Team
|RD1-score11=
|RD1-seed12= 2A
|RD1-team12= {{flagdeco|Việt Nam}} Team Flash
|RD1-score12=
 
 
|RD2-seed5= '''1C'''
|RD2-team5= {{flagdeco|Indonesia}} Kagendra
|RD2-score5=
|RD2-seed6= 2B
|RD2-team6= {{flagdeco|Thái Lan}}
|RD2-score6=
 
|RD2-seed7= 1A
|RD2-team7= {{flagdeco|Thái Lan}}
|RD2-score7=
|RD2-seed8= '''2D'''
|RD2-team8= {{flagdeco|Thái Lan}}
|RD2-score8=
 
 
|RD3-seed3= '''1C'''
|RD3-team3= {{flagdeco|Đài Bắc Trung Hoa}}
|RD3-score3=
|RD3-seed4= 2D
|RD3-team4= {{flagdeco|Thái Lan}}
|RD3-score4=
 
|RD4-seed1= '''1D'''
|RD4-team1= {{flagdeco|Việt Nam}}
|RD4-score1=
|RD4-seed2= 1C
|RD4-team2= {{flagdeco|Đài Bắc Trung Hoa}}
|RD4-score2= <!-- Chung kết -->
|RD5-seed1= 1B
|RD5-team1= {{flagdeco|Đài Bắc Trung Hoa}}
|RD5-seed2= '''1D'''
|RD5-team2= {{flagdeco|Việt Nam}}
}}
 
== Khán giả ==
{| class="wikitable"