Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chữ khoa đẩu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
BotF-01 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
n Đã lùi lại sửa đổi của BotF-01 (thảo luận) quay về phiên bản cuối của Mạnh An-Bot
Thẻ: Lùi tất cả Đã bị lùi lại Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 11:
|
| typedesc = <!-- (For providing additional info after a general type) -->
| languages = [[Tiếng Trung Quốc]], [[Tiếng Việt cổ]]
| creator = <!-- (Use instead of famN for artificially created writing systems) -->
| date = <!-- (Date created) -->
Dòng 31:
| note = none
}}
'''Chữ khoa đẩu''' (KhoaTiếng Hán: 蝌蚪文 khoa đẩu văn, Khoa蝌蚪书 khoa đẩu thư, Khoa蝌蚪篆 khoa đẩu triện, "khoa đẩu" nghĩa là nòng nọc), được xemkiểukhởi chữnguồn viếtcủa cổ củachữ ngườiTrung ViệtQuốc cổ. Được[[Triện tìmthư]] thấycủa rộng[[Chữ rãiTrung Quốc]] nhữngcổ nơi từngmột số ngườingôn Lạcngữ Việttương sinh sốngtự. Thời gian ra đời rơi vào khoảng 3000 - 4000 năm trước. Các di tích còn sót lại về chữ khoa đẩu được tìm thấy được trên các trống đồng, các tảng đá hay là các tấm bia <ref>Chinese History: A Manual - Page 408 [[Endymion Wilkinson]] - 2000 -"Kedou" 蝌蚪文 (tadpole) script was another variety of seal script. It was named after its appearance: heavy strokes at the top tapering off at the bottom.</ref> Là biến thể Đại Triện vào thời [[Chu Tuyên vương]].
 
== Tóm lược ==