Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Động vật Chân khớp”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa ngày tháng năm Xóa chú thích Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 1:
{{1000 bài cơ bản}}'''Động vật Chân khớp''' hay '''Động vật Chân đốt''' là những [[động vật không xương sống|động vật không có xương sống]], có một [[bộ xương ngoài]] ([[bộ xương]] vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những đốt phụ, thuộc '''Ngành Chân khớp''' ('''Arthropoda)''' (từ [[tiếng Hy Lạp]] ἄρθρον ''arthron'', "[[khớp]]", và ποδός ''podos'' "[[chân]]", nghĩa là "chân khớp"). Ngành này gồm 4 phân ngành ([[Phân ngành Sáu chân|Hexapoda]], [[Động vật Chân kìm|Chelicerata]], [[Phân ngành Nhiều chân|Myriapoda]] và [[Động vật giáp xác|Crustacea]]) chia thành 15 lớp, và có hơn 1 triệu loài được mô tả, khiến chúng chiếm trên 80% tất cả các động vật được tìm thấy, và là một trong hai nhóm động vật thực sự sinh sống được ở môi trường khô – nhóm khác là [[động vật có màng ối]]. Chúng có kích thước từ rất nhỏ như [[sinh vật phù du]] cho đến [[chiều dài]] vài mét.▼
▲'''Động vật Chân khớp''' hay '''Động vật Chân đốt''' là những [[động vật không xương sống|động vật không có xương sống]], có một [[bộ xương ngoài]] ([[bộ xương]] vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những đốt phụ, thuộc '''Ngành Chân khớp''' ('''Arthropoda)''' (từ [[tiếng Hy Lạp]] ἄρθρον ''arthron'', "[[khớp]]", và ποδός ''podos'' "[[chân]]", nghĩa là "chân khớp"). Ngành này gồm 4 phân ngành ([[Phân ngành Sáu chân|Hexapoda]], [[Động vật Chân kìm|Chelicerata]], [[Phân ngành Nhiều chân|Myriapoda]] và [[Động vật giáp xác|Crustacea]]) chia thành 15 lớp, và có hơn 1 triệu loài được mô tả, khiến chúng chiếm trên 80% tất cả các động vật được tìm thấy, và là một trong hai nhóm động vật thực sự sinh sống được ở môi trường khô – nhóm khác là [[động vật có màng ối]]. Chúng có kích thước từ rất nhỏ như [[sinh vật phù du]] cho đến [[chiều dài]] vài mét.
==Miêu tả==
===Đa dạng===
Ước tính có khoảng 1.170.000 loài động vật chân khớp đã được miêu tả, và chúng chiếm hơn 80% tất cả các loài [[động vật]] còn sống đã được biết đến.<ref>{{Chú thích web |tác giả 1=Anna Thanukos =The Arthropod Story |nhà xuất bản=[[University of California, Berkeley]] |ngày truy cập=ngày 29 tháng 9 năm 2008}}</ref> Một nghiên cứu khác ước tính rằng có khoảng từ 5 đến 10 triệu loài còn tồn tại, bao gồm đã miêu tả và chưa miêu tả.<ref><nowiki>{{chú thích |last1= Ødegaard |first1= Frode |last2= |first2= |year=2000 |title=How many species of arthropods? Erwin’s estimate revised. |journal=</nowiki>[[Biological Journal of the Linnean Society]] |publisher= |volume=71 |issue= 4|pages=583–597 |url=http://si-pddr.si.edu/dspace/bitstream/10088/1315/1/Odegaard_2000.pdf {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20101226022738/http://si-pddr.si.edu/dspace/bitstream/10088/1315/1/Odegaard_2000.pdf
Chúng là các sinh vật quan trọng trong các hệ sinh thái biển, nước ngọt, đất liền và trong không khí, và là một trong hai nhóm động vật chính đã thích nghi trong các môi trường khô; nhóm còn lại là [[amniote]], là những loài còn sống là [[bò sát]], [[chim]] và [[Lớp Thú|thú]].<ref name="RuppertFoxBarnes2004P518">[[#refRuppert|Ruppert, Fox & Barnes (2004)]], các trang 518–522</ref> Một phân nhóm động vật chân khớp là [[côn trùng]], đây là nhóm có nhiều loài nhất trong tất cả các hệ sinh thái trên cạn và nước ngọt.<ref name="Thompson1994CoevolutionaryProcess">{{Chú thích sách |author=Thompson, J. N. |title=The Coevolutionary Process |publisher=[[University of Chicago Press]] |year=1994 |isbn=0226797600 |page=9 |url=http://books.google.com/?id=AyXPQzEwqPIC&pg=PA9&lpg=PA9&dq=arthropod+species+number}}</ref> Loài côn trùng nhẹ nhất có khối lượng nhỏ hơn 25 microgram,<ref name="Schmidt-Nielsen1984InsectSize" /> trong khi loài nặng nhất hơn 70 gram.<ref>{{Chú thích web |url=http://entnemdept.ufl.edu/walker/ufbir/chapters/chapter_30.shtml |work=Book of Insect Records |tiêu đề=Largest |họ 1=Williams |tên 1=D.M. |ngày tháng=ngày 21 tháng 4 năm 2001 |nhà xuất bản=[[University of Florida]] |ngày truy cập=ngày 10 tháng 6 năm 2009}}</ref> Một số loài giáp xác thì có kích thước lớn hơn nhiều; như chân của các loài [[cua nhện Nhật Bản]] có thể dài đến 4 mét.<ref name="Schmidt-Nielsen1984InsectSize">{{chú thích |author=Schmidt-Nielsen, K. |title=Scaling: Why is Animal Size So Important? |publisher=[[Cambridge University Press]] |year=1984 |isbn=0521319870 |pages=42–55 |url=http://books.google.com/?id=8WkjD3L_avQC&pg=PA53&dq=arthropod+size+range |chapter=The strength of bones and skeletons}}</ref>
|