Dự Thân vương

tước vị Thiết mạo tử vương nhà Thanh

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do NhacNy2412 (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 10:14, ngày 1 tháng 11 năm 2019 (Tạo với bản dịch của trang “豫亲王”). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)

Hoà Thạc Dự Thân vương (chữ Hán: 和碩豫親王; tiếng Mãn: ᡥᠣᡧᠣᡳ
ᡝᡵᡴᡝ
ᠴᡳᠨ ᠸᠠᠩ
, Möllendorff: Hoxoi erke qin wang, Abkai: Hošoi erke cin wang[1]), là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh. Do được ban ân con cháu tập tước không bị giáng vị, Túc Thân vương trở thành một trong Thiết mạo tử vương.

Khái quát

Sùng Đức nguyên niên (1636), con trai thứ mười lăm của Nỗ Nhĩ Cáp XíchĐa Đạc được Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực phong làm Dự Thân vương.

Con trai ông là Đa Ni tập tước, cải thành Tín Thân vương (信亲王), năm 1652 bị giáng xuống Tín Quận vương (信郡王). Trong những năm Càn Long, phục lại hào vị Dự Thân vương, cho phép thế tập võng thế, trở thành một trong bát đại Thiết mạo tử vương của nhà Thanh. Tổng cộng truyền thừa qua 10 thế hệ, có 9 vị Dự Thân vương và 5 vị Tín Quận vương.

  1. Dự Thông Thân vương [豫通亲王] Đa Đạc
    1614 - 1636 - 1649
  2. Tín Quận vương (Dự Tuyên Hoà Thân vương [豫宣和亲王]) Đa Ni
    1636 - 1649 - 1661
  3. Tín Quận vương (Truy phong Dự Thân vương) Ngạt Trát
     ? - 1661 - 1702
  4. Tín Quận vương Đổng Ngạch
     ? - 1703 - 1706
  5. Tín Quận vương (Dự Khác Thân vương [豫慤亲王]) Đức Chiêu
     ? - 1706 - 1762
  6. Tín Quận vương (Dự Khác Thân vương [豫恪亲王]), Như Tùng
     ? - 1762 - 1770
  7. Dự Lương Thân vương Tu Linh
    1749 - 1778 - 1786
  8. Dĩ cách Dự Thân vương Dụ Phong
    1769 - 1786 - 1814 - 1833
  9. Dĩ cách Dự Thân vương Dụ Hưng
    1772 - 1814 - 1820 - 1829
  10. Dự Hậu Thân vương Dụ Toàn
     ? - 1820 - 1840
  11. Dự Thận Thân vương Nghĩa Đạo
    1819 - 1841 - 1868
  12. Dự Thành Thân vương Bản Cách
    1846 - 1868 - 1898
  13. Dự Thân vương Mậu Lâm
    1892 - 1899 - 1913
  14. Dự Thân vương Đoan Trấn
    1909 - 1913 - 1945 - 1962

Phả hệ Dự Thân vương

{{{ado}}}
{{{Dd}}}
{{{Dn}}}{{{Db}}}{{{De}}}
{{{Ez}}}{{{Se}}}
{{{Dz}}}{{{Sl}}}
{{{Xl}}}{{{Al}}}{{{Gy}}}
{{{Yf}}}{{{Yx}}}{{{Yq}}}{{{Ms}}}{{{Rs}}}
{{{Yd}}}{{{Er}}}
{{{Bg}}}{{{Sz}}}
{{{Ml}}}
{{{Ds}}}
Quá kế
Dự Thông Thân vương
Đa Đạc
1614 - 1636 - 1649
Dự Tuyên Hoà Thân vương
Đa Ni
1636 - 1649 - 1661
Đa Nhĩ Bác
1643 - 1672
Đổng Ngạch
1703 - 1706
Truy phong Dự Thân vương
Ngạc Trát (鄂扎)
1661 - 1702
Tô Nhĩ Phát (苏尔发)
1673-1708
Dự Khác Thân vương
Đức Chiêu
1706 - 1762
Tắc Lặc (塞勒)
? - 1730
Dự Lương Thân vương
Tu Linh
1750 - 1778 - 1786
Hưng Linh (興齡)
1726 - 1775
Công Nghi Bố (功宜布)
? - 1746
Dĩ cách Dự Thân vương
Dụ Phong
1769 - 1786 - 1814 - 1833
Dĩ cách Dự Thân vương
Dụ Hưng
1772 - 1814 - 1820 - 1829
Dự Hậu Thân vương
Dụ Toàn (裕全)
1820 - 1840
Minh Tường A (明祥阿)
1770 - 1814
Dự Khác Thân vương
Như Tùng (如松)
1762 - 1770
Dự Thận Thân vương
Nghĩa Đạo (义道)
1819 - 1841 - 1868
Ẩn Thuỵ (恩瑞)
1797 - 1850
Dự Thành Thân vương
Bản Cách (本格)
1846 - 1868 - 1898
Thịnh Chiếu (盛照)
1847-?
Dự Thân vương
Mậu Lâm (懋林)
1892-1900-1913
Dự Thân vương
Đoan Trấn (端镇)
1909 - 1913 - 1945 - 1962

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ 音译“额尔克”,满语意思是“雄壮的”。

Tài liệu tham khảo

  • 赵尔巽. 《清史稿》. 中华书局.