Khắc Cần Quận vương

tước vị Thiết mạo tử vương nhà Thanh

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do NhacNy2412 (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 02:42, ngày 13 tháng 3 năm 2020 (Tạo với bản dịch của trang “克勤郡王”). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)

Đa La Khắc Cần Quận vương (Chữ Hán: 多羅克勤郡王, tiếng Mãn: ᡩᠣᡵᠣᡳ
ᠪᠠᡥᠠᠮᡝ
ᡴᡳᠴᡝᠮᠪᡳ
ᡤᡳᠶᡡᠨ
ᠸᠠᠩ
, phiên âm: doroi bahame kicembi giyūn wang), Là một tước vị thế tập của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Là Kỳ chủ của Tương Hồng kỳ.

Năm Sùng Đức nguyên niên (1636), con trai cả của Đại ThiệnNhạc Thác được Hoàng Thái Cực phong làm Thành Thân vương (成亲王). Năm sau thì bị hàng tước. Sau khi mất, ông được truy phong Khắc Cần Quận vương (克勤郡王). Con trai ông là La Lạc Hồn tập tước cải thành Diễn Hi Quận vương (衍禧郡王), đến cháu nội là La Khoa Đạt lại cải thành Bình Quận vương (平郡王). Đến những năm Càn Long lại đổi trở về Khắc Cần Quận vương, được thế tập võng thế, là một trong bát đại Thiết mạo tử vương của nhà Thanh. Tổng cộng truyền thừa qua 13 đời Thành Thân vương, trong đó tước vị Diễn Hi Quận vương 1 người, Bình Quận vương 6 người và Khắc Cần Quận vương 9 người.

Khắc Cần Quận vương

Thứ tự thừa kế Khắc Cần vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:

  1. Thành Thân vương(克勤郡王)Nhạc Thác
    1599 - 1636 - 1639
  2. Diễn Hi Giới Quận vương La Lạc Hồn
    1623 - 1644 - 1646
  3. Bình Bỉ Quận vương La Khoa Đạt (罗科铎)
    1640 - 1646 - 1682
  4. Dĩ cách Bình Quận vương Nột Nhĩ Đồ (讷尔图)
    1665 - 1683 - 1687 - 1696
  5. Bình Điệu Quận vương Nột Nhĩ Phúc (讷尔福)
    1678-1687-1701
  6. Dĩ cách Bình Quận vương Nột Nhĩ Tô (讷尔苏)
    1690 - 1701 - 1726 - 1740
  7. Bình Mẫn Quận vương Phúc Bành (福彭)
    1708 - 1726 - 1748
  8. Bình Hi Quận vương Khánh Minh (庆明)
    1733 - 1749 - 1750
  9. Khắc Cần Lương Quận vương Khánh Hằng (庆恒)
    1733 - 1750 - 1779
  10. Khắc Cần Trang Quận vương Nhã Lãng A (雅朗阿)
    1733 - 1780 - 1794
  11. Dĩ cách Khắc Cần Quận vương Hằng Cẩn (恒谨)
    1761 - 1795 - 1799 - 1803
  12. Khắc Cần Giản Quận vương Thượng Cách (尚格)
    1770 - 1799 - 1833
  13. Khắc Cần Khác Quận vương Thừa Thạc (承硕)
    1802 - 1833 - 1839
  14. Khắc Cần Kính Quận vương Khánh Huệ (庆惠)
    1819 - 1840 - 1861
  15. Khắc Cần Thành Quận vương Tấn Kỳ (晋祺)
    1840 - 1861 - 1900
  16. Khắc Cần Thuận Quận vương Tung Kiệt (崧杰)
    1879 - 1900 - 1910
  17. Khắc Cần Quận vương Yến Sâm (晏森)
    1896 - 1910