Đôn Thân vương

tước vị Thân vương nhà Thanh

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do NhacNy2412 (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 07:52, ngày 27 tháng 6 năm 2020 (Tạo với bản dịch của trang “惇亲王”). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)

Hòa Thạc Đôn Thân vuơng (chữ Hán: 和碩惇親王, tiếng Mãn: ᡥᠣᡧᠣᡳ
ᠵᡳᠩᠵᡳ
ᠴᡳᠨ ᠸᠠᠩ
, Möllendorff: Hošoi jingji cin wang, Abkai: Hoxoi jingji qin wang[1] ), là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Khái quát

Thủy tổ của Đôn vương phủ là Miên Khải - hoàng tử thứ ba cùa Thanh Nhân Tông Gia Khánh Đế.

Năm Gia Khánh thứ 24 (1819), tháng giêng, Miên Khải được phong làm Đa La Đôn Quận vương (多罗惇郡王). 1 năm sau (1820), tháng 7, tấn phong Đôn Thân vương.

Miên Khải có một người con trai duy nhất là Dịch Toản nhưng lại qua đời trước ông. Năm Đạo Quang thứ 26 (1846), hoàng tử thứ năm của Đạo Quang ĐếDịch Thông được cho quá kế, trở thành người thừa kế của Miên Khải và Đôn vương phủ, tập tước Đôn Quận vương.

Năm Hàm Phong thứ 5 (1855), Dịch Thông bị hàng làm Bối lặc, 1 năm sau phục phong Quận vương. Năm thứ 10 (1560), được tấn Thân vương.

Đôn vương phủ từ lúc bắt đầu đến lúc lụi tàn, tổng cộng truyền qua 4 đời với 5 vị tập tước.

Đôn Thân vương

  1. Hòa Thạc Đôn Khác Thân vương Miên Khải 1795 - 1819 - 1838
  2. Hòa Thạc Đôn Cần Thân vương Dịch Thông 1831 - 1846 - 1889
  3. Dĩ cách Quận vương hàm Đa La Bối lặc Tái Liêm (奕纘) 1854 - 1889 - 1900 - 1917
  4. Đa La Cung Khác Bối lặc Tái Doanh (載瀛) 1859 - 1900 - 1930
  5. Cố Sơn Bối tử Phổ Giản (溥僩) 1901 - 1930 - 1945 - 1966

Dịch Toản chi hệ

Tái Liêm chi hệ

Tái Lan chi hệ

  • 1889 - 1900: Bất nhập bát phân Phụ quốc công Tái Lan (載瀾) - con trai thứ ba của Dịch Thông. Sơ phong Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân, năm 1884 tiến Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân, năm 1889 tiến Bất nhập bát phân Phụ quốc công, năm 1900 cách tước, năm 1916 truy phục Bất nhập bát phân Phụ quốc công.

Tái Doanh chi hệ

  • 1889 - 1900: Nhị đẳng Trấn quốc tướng quân hàm Bất nhập bát phân Phụ quốc công Tái Doanh (載瀛) - con trai thứ tư của Dịch Thông. Sơ phong Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân, năm 1894 gia hàm Bất nhập bát phân Phụ quốc công, năm 1900 tập Bối lặc.

Tái Tân chi hệ

  • 1889 - 1896: Nhị đẳng Trấn quốc tướng quân hàm Bất nhập bát phân Phụ quốc công Tái Tân (載津) - con trai thứ năm của Dịch Thông. Sơ phong Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân, năm 1894 gia hàm Bất nhập bát phân Phụ quốc công, vô tự.
  • 1896 - 1915: Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân Phổ Tu (溥修) - con trai thứ hai của Tái Liêm, con nuôi của Tái Tân. Năm 1915 quy tông.
  • 1915 - 1945: Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân Phổ Thuyên (溥佺) - con trai thứ sáu của Tái Doanh, con nuôi của Tái Tân.

Phổ Soạn chi hệ

  • 1894 - 1920: Nhất đẳng Trấn quốc Tướng quân Phổ Soạn (溥僎) - cháu nội của Dịch Thông, con trai trưởng của Tái Y (載漪).

Phổ Tuấn chi hệ

Phả hệ Đôn Thân vương

 

过继
惇親王奕纘支系載瀾支系載津支系溥僎支系溥儁支系
道光帝旻寧惇恪親王綿愷
1795-1819-1838
惇勤親王奕誴
1831-1846-1889
追封貝勒奕纘
1817-1821
已革郡王銜貝勒載濂
1854-1889-1900-1917
已革端郡王載漪
1856-1922
不入八分輔國公載瀾
1856-1889-1990-1916
恭恪貝勒載瀛
1859-1900-1930
不入八分輔國公銜二等鎮國將軍載津
1859-1889-1896
歸宗二等鎮國將軍溥修
1896-1915-1956
一等鎮國將軍溥僎
1875-1894-1920
入八分公銜溥儁
1885-1901-1942
溥倬
1882-1932
貝子溥僩
1901-1930-1945-1966
二等鎮國將軍溥佺
1913-1915-1945-1992
毓侒
1893-1979
毓巍
1912-1998
毓峻
1905-?
毓岄
1922-1992
羅恆祿
?-?

Chú thích

  1. ^ Âm dịch là “kinh tế - 经济”, Mãn ngữ nghĩa là 「Ổn trọng」.