Đôn Thân vương
Hòa Thạc Đôn Thân vuơng (chữ Hán: 和碩惇親王, tiếng Mãn: ᡥᠣᡧᠣᡳ
ᠵᡳᠩᠵᡳ
ᠴᡳᠨ ᠸᠠᠩ, Möllendorff: Hošoi jingji cin wang, Abkai: Hoxoi jingji qin wang[1] ), là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Khái quát
Thủy tổ của Đôn vương phủ là Miên Khải - hoàng tử thứ ba cùa Thanh Nhân Tông Gia Khánh Đế.
Năm Gia Khánh thứ 24 (1819), tháng giêng, Miên Khải được phong làm Đa La Đôn Quận vương (多罗惇郡王). 1 năm sau (1820), tháng 7, tấn phong Đôn Thân vương.
Miên Khải có một người con trai duy nhất là Dịch Toản nhưng lại qua đời trước ông. Năm Đạo Quang thứ 26 (1846), hoàng tử thứ năm của Đạo Quang Đế là Dịch Thông được cho quá kế, trở thành người thừa kế của Miên Khải và Đôn vương phủ, tập tước Đôn Quận vương.
Năm Hàm Phong thứ 5 (1855), Dịch Thông bị hàng làm Bối lặc, 1 năm sau phục phong Quận vương. Năm thứ 10 (1560), được tấn Thân vương.
Đôn vương phủ từ lúc bắt đầu đến lúc lụi tàn, tổng cộng truyền qua 4 đời với 5 vị tập tước.
Đôn Thân vương
- Hòa Thạc Đôn Khác Thân vương Miên Khải 1795 - 1819 - 1838
- Hòa Thạc Đôn Cần Thân vương Dịch Thông 1831 - 1846 - 1889
- Dĩ cách Quận vương hàm Đa La Bối lặc Tái Liêm (奕纘) 1854 - 1889 - 1900 - 1917
- Đa La Cung Khác Bối lặc Tái Doanh (載瀛) 1859 - 1900 - 1930
- Cố Sơn Bối tử Phổ Giản (溥僩) 1901 - 1930 - 1945 - 1966
Dịch Toản chi hệ
- 1820 - 1821: Truy phong Bối lặc Dịch Toản (奕纘) - con trai trưởng của Miên Khải. Sơ phong Bất nhập bát phân Phụ quốc công, vô tự.
Tái Liêm chi hệ
- 1862 - 1889: Phụng ân Phụ quốc công Tái Liêm (奕纘) - con trai trưởng của Dịch Thông. Sơ phong Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân, năm 1864 tiến Bất nhập bát phân Trấn quốc công, năm 1871 tiến Phụng ân Phụ quốc công, năm 1889 tập Bối lặc.
Tái Lan chi hệ
- 1889 - 1900: Bất nhập bát phân Phụ quốc công Tái Lan (載瀾) - con trai thứ ba của Dịch Thông. Sơ phong Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân, năm 1884 tiến Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân, năm 1889 tiến Bất nhập bát phân Phụ quốc công, năm 1900 cách tước, năm 1916 truy phục Bất nhập bát phân Phụ quốc công.
Tái Doanh chi hệ
- 1889 - 1900: Nhị đẳng Trấn quốc tướng quân hàm Bất nhập bát phân Phụ quốc công Tái Doanh (載瀛) - con trai thứ tư của Dịch Thông. Sơ phong Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân, năm 1894 gia hàm Bất nhập bát phân Phụ quốc công, năm 1900 tập Bối lặc.
Tái Tân chi hệ
- 1889 - 1896: Nhị đẳng Trấn quốc tướng quân hàm Bất nhập bát phân Phụ quốc công Tái Tân (載津) - con trai thứ năm của Dịch Thông. Sơ phong Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân, năm 1894 gia hàm Bất nhập bát phân Phụ quốc công, vô tự.
- 1896 - 1915: Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân Phổ Tu (溥修) - con trai thứ hai của Tái Liêm, con nuôi của Tái Tân. Năm 1915 quy tông.
- 1915 - 1945: Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân Phổ Thuyên (溥佺) - con trai thứ sáu của Tái Doanh, con nuôi của Tái Tân.
Phổ Soạn chi hệ
- 1894 - 1920: Nhất đẳng Trấn quốc Tướng quân Phổ Soạn (溥僎) - cháu nội của Dịch Thông, con trai trưởng của Tái Y (載漪).
Phổ Tuấn chi hệ
Phả hệ Đôn Thân vương
过继 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
惇親王 | 奕纘支系 | 載瀾支系 | 載津支系 | 溥僎支系 | 溥儁支系 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
道光帝旻寧 | 惇恪親王綿愷 1795-1819-1838 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
惇勤親王奕誴 1831-1846-1889 | 追封貝勒奕纘 1817-1821 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
已革郡王銜貝勒載濂 1854-1889-1900-1917 | 已革端郡王載漪 1856-1922 | 不入八分輔國公載瀾 1856-1889-1990-1916 | 恭恪貝勒載瀛 1859-1900-1930 | 不入八分輔國公銜二等鎮國將軍載津 1859-1889-1896 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
歸宗二等鎮國將軍溥修 1896-1915-1956 | 一等鎮國將軍溥僎 1875-1894-1920 | 入八分公銜溥儁 1885-1901-1942 | 溥倬 1882-1932 | 貝子溥僩 1901-1930-1945-1966 | 二等鎮國將軍溥佺 1913-1915-1945-1992 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
毓侒 1893-1979 | 毓巍 1912-1998 | 毓峻 1905-? | 毓岄 1922-1992 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
羅恆祿 ?-? | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích
- ^ Âm dịch là “kinh tế - 经济”, Mãn ngữ nghĩa là 「Ổn trọng」.