Đa thức cực tiểu (đại số tuyến tính)

Trong đại số tuyến tính, đa thức cực tiểu μA của một ma trận n × n A trên một trường F là một đa thức monic P trên F với bậc thấp nhất sao cho P(A) = 0. Bất kỳ đa thức Q nào khác sao cho Q(A) = 0 là một bội của μA.

Các khẳng định sau là tương đương:

  1. λ là một nghiệm của μA,
  2. λ là một nghiệm của đa thức đặc trưng χA of A,
  3. λ là một giá trị riêng của ma trận A.

Độ bội (hay số bội) của một nghiệm λ của μA là lũy thừa m lớn nhất sao cho ker((AλIn)m) bao hàm ngặt ker((AλIn)m−1). Nói cách khác, việc tăng số mũ lên đến m sẽ cho hạch tăng liên tục, nhưng tăng thêm số mũ lớn hơn m thì chỉ cho cùng một hạch.

Định nghĩa sửa

Cho một tự đồng cấu T trên không gian vectơ hữu hạn V trên một trường F, đặt IT là tập hợp

 

trong đó F[t] là không gian của tất cả các đa thức trên trường F. IT là một i-đê-an đích thực của F[t]. Vì F là một trường, F[t] là miền chính, do đó, bất kỳ i-đê-an nào cũng là một i-đê-an chính. Đa thức cực tiểu được định nghĩa là đa thức monic duy nhất sinh IT. Đây là đa thức monic bậc thấp nhất trong IT

Thí dụ sửa

Đa thức cực tiểu của ma trận đơn vị là  , trong khi đa thức đặc trưng của ma trận đơn vị là  . Tương tự, đa thức cực tiểu của ma trận   , và đa thức đặc trưng của nó là  .

Tham khảo sửa

  • Lang, Serge (2002), Algebra, Giáo trình cao học, 211 (Sửa đổi lần thứ ba.), New York: Springer-Verlag