11441 Anadiego

tiểu hành tinh

Asteroid 11441 Anadiego là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện vào ngày 31 tháng 12 năm 1975 bởi nhà thiên văn người Argentina Mario CascoEl Leoncito. Nó được đặt theo tên Ana Teresa Diego (1954–1976), vừa là sinh viên thiên văn học ở trạm thiên văn La Plata vừa là người tham gia chính trị.[9]

11441 Anadiego
Khám phá [1]
Khám phá bởiM. R. Cesco
Nơi khám pháEl Leoncito Complex
Ngày phát hiện31 tháng 12 năm 1975
Tên định danh
(11441) Anadiego
Đặt tên theo
Ana Teresa Diego
(nhà hoạt động chính trị)[2]
1975 YD · 1989 GA2
Vành đai tiểu hành tinh · (middle)
background
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 4 tháng 9 năm 2017 (JD 2458000.5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát41,25 yr (15.065 ngày)
Điểm viễn nhật3,2218 AU
Điểm cận nhật1,9025 AU
2,5621 AU
Độ lệch tâm0,2575
4,10 yr (1.498 ngày)
93,428°
0° 14m 25.08s / day
Độ nghiêng quỹ đạo12,286°
217,96°
205,40°
Đặc trưng vật lý
Kích thước6,833 km[3][4]
726±103 km[5]
8.18 km (calculated)[6]
3179±0001 h[7]
0,20 (assumed)[6]
0254±0129[5]
02869±00600[3]
0287±0060[4]
S[6][8]
1244±057[8] · 12.8[1][3][5][6]

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c “JPL Small-Body Database Browser: 11441 Anadiego (1975 YD)” (2017-03-30 last obs.). Jet Propulsion Laboratory. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ “11441 Anadiego (1975 YD)”. Minor Planet Center. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016.
  3. ^ a b c Mainzer, A.; Grav, T.; Masiero, J.; Hand, E.; Bauer, J.; Tholen, D.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2011). “NEOWISE Studies of Spectrophotometrically Classified Asteroids: Preliminary Results” (PDF). The Astrophysical Journal. 741 (2): 25. arXiv:1109.6407. Bibcode:2011ApJ...741...90M. doi:10.1088/0004-637X/741/2/90. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016.
  4. ^ a b Masiero, Joseph R.; Mainzer, A. K.; Grav, T.; Bauer, J. M.; Cutri, R. M.; Dailey, J.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2011). “Main Belt Asteroids with WISE/NEOWISE. I. Preliminary Albedos and Diameters”. The Astrophysical Journal. 741 (2): 20. arXiv:1109.4096. Bibcode:2011ApJ...741...68M. doi:10.1088/0004-637X/741/2/68. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ a b c Masiero, Joseph R.; Mainzer, A. K.; Grav, T.; Bauer, J. M.; Cutri, R. M.; Nugent, C.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2012). “Preliminary Analysis of WISE/NEOWISE 3-Band Cryogenic and Post-cryogenic Observations of Main Belt Asteroids”. The Astrophysical Journal Letters. 759 (1): 5. arXiv:1209.5794. Bibcode:2012ApJ...759L...8M. doi:10.1088/2041-8205/759/1/L8. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016.
  6. ^ a b c d “LCDB Data for (11441) Anadiego”. Asteroid Lightcurve Database (LCDB). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016.
  7. ^ Hills, Kevin (tháng 1 năm 2014). “Asteroid Lightcurve Analysis at Riverland Dingo Observatory (RDO): 2013 Results”. The Minor Planet Bulletin. 41 (1): 2–3. Bibcode:2014MPBu...41....2H. ISSN 1052-8091. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016.
  8. ^ a b Veres, Peter; Jedicke, Robert; Fitzsimmons, Alan; Denneau, Larry; Granvik, Mikael; Bolin, Bryce; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2015). “Absolute magnitudes and slope parameters for 250,000 asteroids observed by Pan-STARRS PS1 - Preliminary results”. Icarus. 261: 34–47. arXiv:1506.00762. Bibcode:2015Icar..261...34V. doi:10.1016/j.icarus.2015.08.007. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016.
  9. ^ a b 11441 Anadiego (1975 YD). Solar System Dynamics, NASA Jet Propulsion Laboratory. Truy cập 24 tháng 12 năm 2011.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “MPC-Circulars-Archive” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Liên kết ngoài sửa