ATP Finals 2019 (còn được gọi là 2019 Nitto ATP Finals theo tên nhà tài trợ) là một giải quần vợt nam được tổ chức tại Nhà thi đấu O2London, Vương quốc Anh từ ngày 10 tháng 11 đến ngày 17 tháng 11 năm 2019. Đây là giải đấu cuối năm dành cho 8 tay vợt đơn và 8 đội đôi xuất sắc nhất theo BXH ATP Race to London 2019. Ngoài ra, đây là lần thứ 50 (ở nội dung đơn) và 45 (ở nội dung đôi) giải đấu được tổ chức.

ATP Finals 2019
Ngày10/11/2019 – 17/11/2019
Lần thứ50 (đơn)
45 (đôi)
Thể loạiATP Finals
Bốc thăm8S/8D
Tiền thưởng9.000.000 USD
Mặt sânSân cứng trong nhà
Địa điểmLondon
 Anh
Sân vận độngNhà thi đấu O2
Các nhà vô địch
Đơn
Hy Lạp Stefanos Tsitsipas
Đôi
Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut
← 2018 · ATP Finals · 2020 →

Tay vợt Stefanos Tsitsipas đã giành chức vô địch sau khi đánh bại tay vợt Dominic Thiem sau 3 set. Ở nội dung đôi, Pierre-Hugues Herbert/Nicolas Mahut đã đánh bại Raven Klaasen/Michael Venus sau 2 set.

Thể thức sửa

Vòng bảng giải đấu diễn ra theo thể thức vòng tròn tính điểm với 8 tay vợt/đội được chia vào hai bảng (mỗi bảng 4 tay vợt/đội), mỗi tay vợt/đội chơi ít nhất 3 trận gặp 3 tay vợt/đội còn lại trong bảng. 8 tay vợt/đội hạt giống dựa trên BXH ATP vào thứ ngày thứ 2 của giải ATP Tour cuối cùng trong năm 2019. Tất cả các trận đấu đơn, bao gồm cả trận chung kết, đều diễn ra trong tối đa 3 set (thắng 2 set là thắng trận đấu); nếu set thứ ba hòa 6–6 thì sẽ phân định thắng thua bằng loạt tie-break. Tất cả các trận đấu đôi là 2 set chính (không có lợi giao) và một set phụ[1].

Xem thêm cách tính điểm trong tennis.

Khi xếp hạng trong một bảng, các tiêu chí sau sẽ được sử dụng theo thứ tự ưu tiên[2]:

  1. Số trận thắng (nhiều hơn thì xếp trên)
  2. Số set giành chiến thắng (một trận thắng 2–0 sẽ xếp trên trận thắng 2–1)
  3. Đối đầu giữa các tay vợt/đội bằng điểm
  4. Tỷ lệ số set đã thắng
  5. Tỷ lệ số game đã thắng
  6. Dựa trên BXH ATP sau sự kiện ATP Tour cuối cùng của năm.

Tiêu chí 4–6 chỉ được sử dụng trong trường hợp hòa 3 bên; nếu một trong những tiêu chí này quyết định người thắng hay người thua trong số ba người, hai người còn lại sẽ được xếp hạng theo kết quả đối đầu.

Hai tay vợt/đội đứng đầu của mỗi bảng tiến vào bán kết. Tay vợt/đội xếp nhất bảng này gặp tay vợt/đội xếp nhì bảng bên kia và ngược lại.

Hai tay vợt/đội chiến thắng ở bán kết gặp nhau ở trận chung kết để tranh chức vô địch; không có trận tranh giải ba.

Điểm và tiền thưởng sửa

Vòng Đơn Đôi1 Điểm
Đơn vị tính: USD
Vô địch 1.354.000 204.000 RR + 900
Á quân 657.000 106.000 RR + 400
Mỗi trận thắng vòng bảng 215.000 40.000 200
Tham dự 215.000 103.000
Thay thế 116.000 40.000
  • RR là số điểm hoặc số tiền thưởng giành được ở vòng bảng.
  • 1 Tiền thưởng cho nội dung đôi được tính cho mỗi đội.
  • Một nhà vô địch bất bại (toàn thắng) sẽ giành được 1.500 điểm tối đa và 2.114.000 USD (đơn) hoặc 354.500 USD (đôi) tiền thưởng.

Điều kiện tham dự sửa

Đơn sửa

8 tay vợt tham dự giải đấu, với 2 tay vợt thay thế. Các tay vợt có suất tham dự theo thứ tự ưu tiên sau[3]:

  1. 7 tay vợt hàng đầu trong BXH ATP Race to London được cập nhật vào thứ 2 sau giải đấu cuối cùng của ATP Tour 2020 (đó là Paris Masters 2019);
  2. Hai nhà vô địch Grand Slam (gồm 4 giải đấu) năm 2019 xếp hạng từ 8–20, theo thứ tự xếp hạng;
  3. Tay vợt xếp thứ 8 trên bảng xếp hạng ATP.

Trong trường hợp có tổng số hơn 8 tay vợt, tay vợt thấp hơn trong thứ tự lựa chọn là tay vợt thay thế. Nếu cần thay thế thêm, các tay vợt sẽ được lựa chọn bởi ATP[3].

Bảng xếp hạng tạm thời được công bố hàng tuần với tên ATP Race to London, chỉ tính các giải đấu diễn ra trong năm 2020. Điểm từ các giải Grand Slam, ATP Tour, ATP Cup, ATP Challenger TourITF Tour từ 52 tuần trước ngày lựa chọn, với điểm từ các giải ATP Tour Finals năm trước bị loại trừ. Các tay vợt có tổng số điểm từ 18 giải đấu, thường bao gồm:

Tất cả tay vợt phải bao gồm điểm xếp hạng cho các giải Masters bắt buộc mà có trong danh sách tham dự ban đầu và cho tất cả các giải Grand Slam mà đủ điều kiện tham dự, kể cả khi không tham dự (trong trường hợp đó tay vợt nhận 0 điểm). Hơn nữa, những tay vợt kết thúc năm 2018 trong top 30 thế giới là những tay vợt cam kết phải (nếu không bị chấn thương) bao gồm điểm cho 8 giải Masters bắt buộc bất kể có tham dự hay không, và phải tham dự ít nhất 4 giải ATP 500 (mặc dù Monte Carlo Masters có thể tính), trong số đó phải diễn ra sau Giải quần vợt Mỹ Mở rộng. Điểm 0 cũng có thể được tính từ việc rút lui của các tay vợt không bị chấn thương từ các giải ATP 500 theo một số điều kiện khác do ATP đưa ra[3]. Tuy nhiên, ngoài các quy tắc này, một tay vợt có thể thay thế kết quả giải đấu tốt nhất tiếp theo cho các giải Masters và Grand Slam đã không tham dự.

Các tay vợt có thể giảm cam kết tham dự ATP Tour Masters 1000 ở một giải đấu, bằng cách đạt đến các mốc sau:

  1. 600 trận đấu cấp độ tour (tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2020), bao gồm các trận đấu cấp độ Challengers và Men's Futures đã chơi trước năm 2011;
  2. 12 năm thi đấu;
  3. 31 tuổi (tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2029).

Nếu một tay vợt thỏa mãn cả ba điều kiện này, cam kết tham dự ATP Tour Masters 1000 bắt buộc của họ sẽ bị loại bỏ hoàn toàn. Người chơi phải có trạng thái tốt theo quy định của ATP để tận dụng cam kết giảm[3].

Đôi sửa

8 đội tham dự giải đấu, với một đội thay thế. 8 đội tham dự có suất theo thứ tự ưu tiên như nội dung Đơn[3]. Đội thay thế được tham dự cho bất kỳ đội không được chấp nhận theo thứ tự lựa chọn, sau đó đội không được chấp nhận có xếp hạng cao nhất và sau đó đội được chọn bởi ATP. Điểm được tính trong các giải đấu tương tư như nội dung đơn. Tuy nhiên, đối với các đội Đôi không có giải đấu cam kết, vì vậy các đội dựa trên kết quả của bất kỳ 18 giải đấu có điểm cao nhất trong ATP Tour.

Nhà vô địch sửa

Đơn sửa

  Stefanos Tsitsipas đánh bại   Dominic Thiem, 6–7(6–8), 6–2, 7–6(7–4)

  • Đây là danh hiệu thứ 3 của Tsitsipas trong năm nay và là danh hiệu thứ 4 trong sự nghiệp. Ngoài ra, đây là lần đầu tiên Tsitsipas vô địch giải đấu này[4].

Đôi sửa

  Pierre-Hugues Herbert /   Nicolas Mahut đánh bại   Raven Klaasen /   Michael Venus 6–3, 6–4

Lịch trình sửa

Buổi Thể loại Bảng/vòng Người thắng Người thua Tỷ số
Ngày 1 (10/11)
Chiều Đôi Björkman   Raven Klaasen /   Michael Venus [5]   Rajeev Ram /   Joe Salisbury [4] 6–3, 6–4
Đơn Borg   Novak Djokovic [2]   Matteo Berrettini [8] 6–2, 6–1[5]
Tối Đôi Björkman   Łukasz Kubot /   Marcelo Melo [2]   Ivan Dodig /   Filip Polášek [8] 4–6, 6–4, [10–5]
Đơn Borg   Dominic Thiem [5]   Roger Federer [3] 7–5, 7–5[6]
Ngày 2 (11/11)
Chiều Đôi Mirnyi   Kevin Krawietz /   Andreas Mies [3]   Jean-Julien Rojer /   Horia Tecău [6] 7–6(7–3), 4–6, [10–6]
Đơn Agassi   Stefanos Tsitsipas [6]   Daniil Medvedev [4] 7–6(7–5), 6–4[7]
Tối Đôi Mirnyi   Pierre-Hugues Herbert /   Nicolas Mahut [7]   Juan Sebastián Cabal /   Robert Farah [1] 6–3, 7–5
Đơn Agassi   Alexander Zverev [7]   Rafael Nadal [1] 6–2, 6–4[8]
Ngày 3 (12/11)
Chiều Đôi Björkman   Rajeev Ram /   Joe Salisbury [4]   Ivan Dodig /   Filip Polášek [8] 3–6, 6–3, [10–6]
Đơn Borg   Roger Federer [3]   Matteo Berrettini [8] 7–6(7–2), 6–3[9]
Tối Đôi Björkman   Raven Klaasen /   Michael Venus [5]   Łukasz Kubot /   Marcelo Melo [2] 6–3, 6–4
Đơn Borg   Dominic Thiem [5]   Novak Djokovic [2] 6–7(5–7), 6–3, 7–6(7–5)[10]
Ngày 4 (13/11)
Chiều Đôi Mirnyi   Jean-Julien Rojer /   Horia Tecău [6]   Juan Sebastián Cabal /   Robert Farah [1] 6–2, 5–7, [10–8]
Đơn Agassi   Rafael Nadal [1]   Daniil Medvedev [4] 6–7(3–7), 6–3, 7–6(7–4)[11]
Tối Đôi Mirnyi   Pierre-Hugues Herbert /   Nicolas Mahut [7]   Kevin Krawietz /   Andreas Mies [3] 7–5, 7–6(7–3)
Đơn Agassi   Stefanos Tsitsipas [6]   Alexander Zverev [7] 6–3, 6–2[12]
Ngày 5 (14/11)
Chiều Đôi Björkman   Łukasz Kubot /   Marcelo Melo [2]   Rajeev Ram /   Joe Salisbury [4] 6–7(5–7), 6–4, [10–7]
Đơn Borg   Matteo Berrettini [8]   Dominic Thiem [5] 7–6(7–3), 6–3[13]
Tối Đôi Björkman   Ivan Dodig /   Filip Polášek [8]   Raven Klaasen /   Michael Venus [5] 7–6(7–4), 6–4
Đơn Borg   Roger Federer [3]   Novak Djokovic [2] 6–4, 6–3[14]
Ngày 6 (15/11)
Chiều Đôi Mirnyi   Juan Sebastián Cabal /   Robert Farah [1]   Kevin Krawietz /   Andreas Mies [3] 7–6(9–7), 6–2
Đơn Agassi   Rafael Nadal [1]   Stefanos Tsitsipas [6] 6–7(4–7), 6–4, 7–5[15]
Tối Đôi Mirnyi   Pierre-Hugues Herbert /   Nicolas Mahut [7]   Jean-Julien Rojer /   Horia Tecău [6] 6–3, 7–6(7–4)
Đơn Agassi   Alexander Zverev [7]   Daniil Medvedev [4] 6–4, 7–6(7–4)[16]
Ngày 7 (16/11)
Chiều Đôi Bán kết   Raven Klaasen /   Michael Venus [5]   Juan Sebastián Cabal /   Robert Farah [1] 6–7(5–7), 7–6(12–10), [10–6]
Đơn   Stefanos Tsitsipas [6]   Roger Federer [3] 6–3, 6–4[17]
Tối Đôi   Pierre-Hugues Herbert /   Nicolas Mahut [7]   Łukasz Kubot /   Marcelo Melo [2] 6–3, 7–6(7–4)
Đơn   Dominic Thiem [5]   Alexander Zverev [7] 7–5, 6–3[18]
Ngày 8 (17/11)
Chiều Đôi Chung kết   Pierre-Hugues Herbert /   Nicolas Mahut [7]   Raven Klaasen /   Michael Venus [5] 6–3, 6–4
Đơn   Stefanos Tsitsipas [6]   Dominic Thiem [5] 6–7(6–8), 6–2, 7–6(7–4)[19]

Điểm phân tích sửa

  • Các tay vợt được in vàng (*) đã đủ điều kiện dự ATP Finals.
  • Các tay vợt được in nâu (x) đã bỏ cuộc ATP Fianls.

Đơn sửa

Hạt giống Tay vợt Grand Slam ATP Tour Masters 1000 Thành tích tốt nhất khác Điểm tổng Số giải đấu
AUS FRA WIM USO IW MI MA IT CA CI SH PA 1 2 3 4 5 6
1*   Rafael Nadal Á quân
1200
Vô địch
2000
Bán kết
720
Vô địch
2000
Bán kết
360
A
0
Bán kết
360
Vô địch
1000
Vô địch
1000
A
0
Bán kết
360
Bán kết
360
Bán kết
180
Vòng 2
45
9585 12
2*   Novak Djokovic Vô địch
2000
Bán kết
720
Vô địch
2000
Vòng 4
180
R32
45
R16
90
Vô địch
1000
Á quân
600
A
0
Bán kết
360
Tứ kết
180
Vô địch
1000
Vô địch
500
Tứ kết
180
Bán kết
90
8945 14
3*   Roger Federer Vòng 4
180
Bán kết
720
Á quân
1200
Tứ kết
360
Á quân
600
Vô địch
1000
Tứ kết
180
Tứ kết
180
A
0
R16
90
Tứ kết
180
A
0
Vô địch
500
Vô địch
500
Vô địch
500
6190 13
4*   Daniil Medvedev Vòng 4
180
Vòng 1
10
Vòng 3
90
Á quân
1200
Vòng 2
45
Vòng 3
90
Vòng 1
10
Vòng 1
10
Á quân
600
Vô địch
1000
Vô địch
1000
Vòng 1
10
Bán kết
360
Á quân
300
Á quân
300
Vô địch
250
Vô địch
250
A
0
5705 22
5*   Dominic Thiem Vòng 2
45
Á quân
1200
Vòng 1
10
Vòng 1
10
Vô địch
1000
Vòng 1
10
Bán kết
360
Vòng 1
10
Tứ kết
180
A
0
Tứ kết
180
Vòng 3
90
Vô địch
500
Vô địch
500
Vô địch
500
Vô địch
250
Vòng 3
90
Tứ kết
90
5025 20
6*   Stefanos Tsitsipas Bán kết
720
Vòng 4
180
Vòng 1
10
Vòng 1
10
Vòng 1
10
R16
90
Á quân
600
Bán kết
360
R32
10
R32
10
Bán kết
360
Tứ kết
180
Á quân
300
Á quân
300
Vô địch
250
Vô địch
250
Bán kết
180
Bán kết
180
4000 26
7*   Alexander Zverev Vòng 4
180
Tứ kết
360
Vòng 1
10
Vòng 4
180
R32
45
Vòng 1
10
Tứ kết
180
R32
10
Tứ kết
180
R32
10
Á quân
600
R16
90
Á quân
300
Vô địch
250
Bán kết
180
Bán kết
180
Vòng 3
90
Tứ kết
90
2945 23
8*   Matteo Berrettini Vòng 1
10
Vòng 2
45
Vòng 3
180
Bán kết
720
Vòng 1
10
Vòng 1
10
Bán kết
90
R16
90
A
0
R64
10
Bán kết
360
R32
10
Vô địch
250
Vô địch
250
Bán kết
180
Bán kết
180
Á quân
150
Vô địch
125
2670 24
Tay vợt thay thế
9   Roberto Bautista Agut Tứ kết
360
Vòng 3
90
Bán kết
720
Vòng 1
10
R64
10
Tứ kết
180
R64
10
R32
45
Tứ kết
180
Tứ kết
180
R16
90
R32
10
Vô địch
250
Tứ kết
90
Tứ kết
90
Bán kết
90
Bán kết
90
Vòng 2
45
2540 23
10   Gaël Monfils Vòng 2
45
Vòng 4
180
Vòng 1
10
Tứ kết
360
Tứ kết
180
Vòng 2
20
R16
90
Vòng 1
10
Bán kết
360
Vòng 1
10
Vòng 2
45
Tứ kết
180
Vô địch
500
Bán kết
180
Bán kết
180
Bán kết
90
Tứ kết
45
Tứ kết
45
2530 21
Nguồn:[20]
  • Điểm xếp hạng được in nghiêng cho thấy một tay vợt không đủ điều kiện (hoặc sử dụng quyền miễn trừ để bỏ qua) sự kiện Grand Slam hoặc Masters 1000 và đã thay thế kết quả tốt nhất tiếp theo của anh ta vào vị trí của nó.

† Hình phạt 0 điểm bắt buộc đối với tay vợt cam kết Top 30 không chơi 4 giải ATP Tour 500 trong năm hoặc ít nhất một sự kiện như vậy sau Giải quần vợt Mỹ Mở rộng.

Doubles sửa

Hạng Đội Điểm Tổng điểm Số giải
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
1*   Juan Sebastián Cabal
  Robert Farah
Vô địch
2000
Vô địch
2000
Vô địch
1000
Bán kết
720
Á quân
600
Vô địch
500
Vô địch
250
Tứ kết
180
Tứ kết
180
Bán kết
180
Á quân
150
Vòng 2
90
Vòng 2
90
Vòng 2
90
Tứ kết
90
Tứ kết
90
Tứ kết
90
Vòng 1
0
8300 21
2*   Lukasz Kubot
  Marcelo Melo
Á quân
600
Á quân
600
Tứ kết
360
Bán kết
360
Bán kết
360
Á quân
300
Á quân
300
Á quân
300
Vô địch
250
Vòng 3
180
Vòng 3
180
Tứ kết
180
Tứ kết
180
Tứ kết
180
Bán kết
180
Tứ kết
90
Tứ kết
45
Vòng 1
0
4645 21
3*   Kevin Krawietz
  Andreas Mies
Vô địch
2000
Bán kết
720
Bán kết
360
Vô địch
250
Vô địch
250
Vòng 2
90
Tứ kết
90
Bán kết
90
Tứ kết
45
Tứ kết
45
Tứ kết
45
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
3985 21
4*   Rajeev Ram
  Joe Salisbury
Vô địch
500
Vô địch
500
Tứ kết
360
Bán kết
360
Á quân
300
Vòng 3
180
Vòng 3
180
Vòng 3
180
Tứ kết
180
Tứ kết
180
Bán kết
180
Á quân
150
Á quân
150
R16
90
Tứ kết
90
Tứ kết
45
Tứ kết
45
Vòng 1
0
3670 24
5*   Raven Klaasen
  Michael Venus
Bán kết
720
Á quân
600
Vô địch
500
Vô địch
500
Tứ kết
360
Tứ kết
180
Tứ kết
180
Tứ kết
180
Á quân
150
Vòng 2
90
Tứ kết
90
Tứ kết
45
Tứ kết
45
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
3640 20
6*   Jean-Julien Rojer
  Horia Tecău
Vô địch
1000
Vô địch
500
Tứ kết
360
Tứ kết
360
Á quân
300
Á quân
300
Tứ kết
180
Bán kết
180
R16
90
R16
90
Tứ kết
90
Bán kết
90
Tứ kết
45
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
3585 23
7x   Bob Bryan
  Mike Bryan
Vô địch
1000
Tứ kết
360
Vô địch
250
Vòng 3
180
Vòng 3
180
Vòng 3
180
Tứ kết
180
Tứ kết
180
Bán kết
180
Á quân
150
Vòng 2
90
Vòng 2
90
Tứ kết
90
Tứ kết
90
Bán kết
90
Bán kết
90
Vòng 1
0
Vòng 1
0
3380 20
8*   Pierre-Hugues Herbert
  Nicolas Mahut
Vô địch
2000
Vô địch
1000
Bán kết
180
Vòng 3
90
Vòng 3
90
Vòng 1
0
Vòng 1
0
3360 7
9*   Ivan Dodig
  Filip Polášek
Vô địch
1000
Bán kết
720
Vô địch
500
Bán kết
360
Tứ kết
180
Bán kết
180
Á quân
150
Bán kết
90
Tứ kết
45
Vòng 1
0
Vòng 1
0
3,225 11
Đội thay thế
10   Henri Kontinen
  John Peers
Á quân
1200
Tứ kết
360
R16
180
Tứ kết
180
Tứ kết
180
Bán kết
180
R32
90
R16
90
R16
90
R16
90
R16
90
R16
90
Tứ kết
90
Tứ kết
90
R16
0
R16
0
R32
0
R16
0
3000 19
11   Jérémy Chardy
  Fabrice Martin
Á quân
1200
Vô địch
250
Vô địch
250
R16
180
Tứ kết
180
Tứ kết
180
Tứ kết
135
R32
90
Tứ kết
90
Tứ kết
45
R16
0
R32
0
R16
0
R32
0
2600 14
Source:[21]

Đối đầu sửa

Below are the head-to-head records as they approached the tournament.

Đơn sửa

Mọi mặt sân

      Nadal       Djokovic     Federer   Medvedev    Thiem     Tsitsipas     Zverev     Berrettini  Tổng Thắng – thua
1   Rafael Nadal 26–28 24–16 2–0 9–4 4–1 5–0 1–0 71–49 51–6
2   Novak Djokovic 28–26 26–22 3–2 6–3 2–2 3–2 0–0 68–57 53–9
3   Roger Federer 16–24 22–26 3–0 2–4 2–1 3–4 1–0 49–59 51–8
4   Daniil Medvedev 0–2 2–3 0–3 1–2 5–0 1–4 1–0 10–14 59–18
5   Dominic Thiem 4–9 3–6 4–2 2–1 4–2 5–2 2–1 24–23 46–17
6   Stefanos Tsitsipas 1–4 2–2 1–2 0–5 2–4 3–1 1–0 10–18 50–24
7   Alexander Zverev 0–5 2–3 4–3 4–1 2–5 1–3 2–1 15–21 42–23
8   Matteo Berrettini 0–1 0–0 0–1 0–1 1–2 0–1 1–2 2–8 42–21

Sân cứng trong nhà

      Nadal       Djokovic     Federer   Medvedev    Thiem     Tsitsipas     Zverev     Berrettini  Tổng Thắng – thua
1   Rafael Nadal 2–4 1–5 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 3–9 4–0
2   Novak Djokovic 4–2 6–4 1–0 1–0 1–0 1–1 0–0 14–7 5–0
3   Roger Federer 5–1 4–6 1–0 1–0 1–0 1–1 0–0 13–8 6–0
4   Daniil Medvedev 0–0 0–1 0–1 0–1 1–0 0–1 0–0 1–4 12–2
5   Dominic Thiem 0–0 0–1 0–1 1–0 0–0 1–0 1–0 3–2 8–3
6   Stefanos Tsitsipas 0–0 0–1 0–1 0–1 0–0 0–0 0–0 0–3 11–4
7   Alexander Zverev 0–0 1–1 1–1 1–0 0–1 0–0 0–0 3–3 4–3
8   Matteo Berrettini 0–0 0–0 0–0 0–0 0–1 0–0 0–0 0–1 7–4

Đôi sửa

  Cabal
  Farah  
  Kubot  
Melo
Krawietz
Mies
Ram
Salisbury
Klaasen
Venus
Rojer
  Tecău  
 Herbert 
Mahut
Dodig
Polášek
Tổng Thắng – thua
1   Juan Sebastián Cabal
  Robert Farah
5–2 0–0 0–1 2–3 4–5 1–4 0–1 12–16 49–16
2   Łukasz Kubot
  Marcelo Melo
2–5 0–0 1–2 3–3 4–0 2–1 1–2 13–13 44–20
3   Kevin Krawietz
  Andreas Mies
0–0 0–0 1–0 0–1 0–0 0–1 0–0 1–2 28–18
4   Rajeev Ram
  Joe Salisbury
1–0 2–1 0–1 0–0 2–1 0–1 0–1 5–5 38–22
5   Raven Klaasen
  Michael Venus
3–2 3–3 1–0 0–0 1–1 0–0 0–2 8–8 32–17
6   Jean-Julien Rojer
  Horia Tecău
5–4 0–4 0–0 1–2 1–1 2–1 1–1 10–13 33–21
7   Pierre-Hugues Herbert
  Nicolas Mahut
4–1 1–2 1–0 1–0 0–0 1–2 0–0 8–5 14–5
8   Ivan Dodig
  Filip Polášek
1–0 2–1 0–0 1–0 2–0 1–1 0–0 7–2 26–9

Xem thêm sửa

  • Bảng xếp hạng ATP
  • WTA Finals 2019
  • WTA Elite Trophy 2019
  • Next Generation ATP Finals 2019

Chú thích sửa

  1. ^ “Format Nitto ATP Finals”. ATP. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ “Semi-final Qualifying Procedure”. Nitto ATP Finals. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2019.
  3. ^ a b c d e “2018 ATP Official Rulebook”. ATP.
  4. ^ “Tsitsipas vô địch ATP Finals 2019”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2022.
  5. ^ “Novak Djokovic wins ATP Finals opener but Roger Federer beaten by Dominic Thiem”. BBC Sport. ngày 10 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  6. ^ “Dominic Thiem upsets Roger Federer in straight sets in ATP Finals”. Guardian. ngày 10 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  7. ^ 'It means more than extra' - Stefanos Tsitsipas revels in first win over rival Daniil Medvedev”. The Telegraph. ngày 11 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.
  8. ^ “Alexander Zverev makes it sixth time lucky against Rafael Nadal at ATP Finals”. Guardian. ngày 11 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.
  9. ^ “Dominic Thiem beats Novak Djokovic at ATP Finals, setting up Djoker-Roger Federer match”. ESPN. ngày 12 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2019.
  10. ^ “Novak Djokovic falls to Dominic Thiem before Roger Federer showdown”. Guardian. ngày 12 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2019.
  11. ^ “Rafael Nadal battles back from the brink to beat Medvedev in thrilling style”. Guardian. ngày 13 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2019.
  12. ^ “Tsitsipas Beats Zverev, Books SF Spot”. ATPTour.com. ngày 13 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2019.
  13. ^ “Berrettini Makes History With Thiem Win In London”. ATPtour.com. ngày 14 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  14. ^ “Roger Federer delivers masterclass in win over Novak Djokovic at ATP finals”. Guardian. ngày 14 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  15. ^ “Rafael Nadal out of ATP Finals despite epic win over Stefanos Tsitsipas”. Guardian. ngày 15 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2019.
  16. ^ “Alexander Zverev through to last four at Rafael Nadal's expense”. BBC Sport. ngày 15 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2019.
  17. ^ “Tsitsipas hạ Federer ở bán kết ATP Finals”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2022.
  18. ^ “Stefanos Tsitsipas và Dominic Thiem vào chung kết ATP Finals 2019”. https://www.qdnd.vn (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2022. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  19. ^ “Stefanos Tsitsipas wins the ATP Finals becoming the youngest winner since 2001”. The Telegraph. ngày 17 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2019.
  20. ^ “Rankings - Race to London”. ATP. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2018.
  21. ^ “Rankings - Doubles Race to London”. ATP. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2018.

Liên kết ngoài sửa

Tham khảo sửa

Bản mẫu:Men's tennis masters tournaments

Bản mẫu:2019 in tennis