ATP Finals 2022 (còn được biết đến với Nitto ATP Finals 2022 vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt nam thi đấu trên mặt sân cứng trong nhà tại Pala AlpitourTurin, Ý, từ ngày 13 đến ngày 20 tháng 11 năm 2022. Đây là giải đấu kết thúc mùa giải dành cho các tay vợt đơn và đội đôi có thứ hạng cao nhất trong ATP Tour 2022.

ATP Finals 2022
Ngày13–20 tháng 11
Lần thứ53 (đơn) / 48 (đôi)
Thể loạiATP Finals
Bốc thăm8S/8D
Mặt sânCứng (trong nhà)
Địa điểmTurin, Ý
Sân vận độngPala Alpitour
Các nhà vô địch
Đơn
Serbia Novak Djokovic
Đôi
Hoa Kỳ Rajeev Ram / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
← 2021 · ATP Finals · 2023 →

Đây là lần thứ 53 giải đấu được tổ chức (48 ở nội dung đôi), và là lần thứ hai Turin đăng cai giải đấu cuối năm ATP Tour.

Điểm và tiền thưởng sửa

Dưới đây là điểm và tiền thưởng, mỗi trận thắng của ATP Finals (2022):[1]

Vòng Đơn Đôi[a] Điểm
Thắng chung kết RR[b] + $2,200,400 RR[b] + $350,400 RR + 900
Thắng bán kết RR + $1,070,000 RR + $130,000 RR + 400
Mỗi trận thắng vòng bảng RR + $383,300 RR + $93,300 200
Tham dự 3 trận = $320,000
2 trận = $240,000
1 trận = $160,000
3 trận = $130,000
2 trận = $97,500
1 trận = $52,000
Thay thế $150,000 $50,000
  1. ^ Tiền thưởng của nội dung đôi là mỗi đội.
  2. ^ a b RR là số điểm hoặc số tiền thưởng giành được ở vòng bảng.
  • Một nhà vô địch bất bại sẽ giành được tối đa 1,500 điểm, và $4,740,300 ở đơn hoặc $930,300 ở đôi.

Thể thức sửa

Vòng bảng ATP Finals thi đấu vòng tròn tính điểm, với 8 tay vợt/đội được chia thành 2 bảng, mỗi bảng 4 tay vợt/đội thi đấu với 3 tay vợt/đội khác trong bảng. 8 hạt giống được sắp xếp theo Bảng xếp hạng ATP và Bảng xếp hạng Đội đôi ATP vào Thứ Hai sau giải đấu ATP Tour cuối cùng trong năm. Tất cả các trận đấu đơn, bao gồm cả trận chung kết, diễn ra theo thể thức đánh ba thắng hai với loạt tie-breaks (7 điểm) được áp dụng ở mọi set bao gồm cả set ba. Tất cả các trận đấu đôi thi đấu 2 set (không điểm ad) và một loạt Tie-break (10 điểm).[2]

Khi quyết định vị trí trong một bảng, các tiêu chí sau được áp dụng, theo thứ tự:[2]

  1. Số trận thắng nhiều nhất.
  2. Số trận đã thi đấu (ví dụ, thành tích 2–1 hơn thành tích 2–0).
  3. Kết quả đối đầu giữa các tay vợt/đội đồng hạng.
  4. Tỉ lệ % set thắng cao nhất.
  5. Tỉ lệ % game thắng cao nhất.
  6. Xếp hạng ATP sau giải đấu ATP Tour cuối cùng trong năm.

Tiêu chí 4–6 chỉ được áp dụng trong trường hợp 3 tay vợt đồng hạng; nếu một trong những tiêu chí này quyết định được tay vợt thắng và tay vợt thua, 2 tay vợt còn lại được xếp hạng theo kết quả đối đầu.

2 vị trí đầu mỗi bảng vào vòng bán kết, với tay vợt/đội đứng nhất mỗi bảng thi đấu với tay vợt/đội đứng nhì ở bảng khác. Tay vợt/đội thắng ở vòng bán kết sau đó vào trận chung kết.

Vòng loại sửa

Đơn sửa

8 tay vợt tham dự giải đấu, với 2 tay vợt thay thế. Các tay vợt có suất tham dự theo thứ tự ưu tiên sau:[3]

  1. Đầu tiên, 7 tay vợt hàng đầu trong ATP Race to Turin vào Thứ Hai sau giải đấu cuối cùng của ATP Tour. Năm 2022, giải đấu cuối cùng là Paris Masters.
  2. Thứ 2, có hai nhà vô địch giải Grand Slam năm 2022 xếp hạng từ 8–20, theo thứ tự xếp hạng
  3. Thứ 3, tay vợt xếp thứ 8 trên bảng xếp hạng ATP

Trong trường hợp có tổng số hơn 8 tay vợt, tay vợt thấp hơn trong thứ tự lựa chọn là tay vợt thay thế. Nếu cần thay thế thêm, các tay vợt sẽ được lựa chọn bởi ATP.

Bảng xếp hạng tạm thời được công bố hàng tuần với tên ATP Race to Turin, trùng với bảng xếp hạng ATP kéo dài 52 tuần vào ngày lựa chọn.[4] Điểm từ các giải Grand Slam, ATP Tour, ATP Cup, ATP Challenger TourITF Tour. Các tay vợt có tổng số điểm từ 19 giải đấu, thường bao gồm:

  • 4 giải Grand Slam
  • 8 giải ATP Masters 1000
  • Kết quả tốt nhất từ bất kì 7 giải đấu khác có tính điểm xếp hạng (ATP Cup, Monte-Carlo Masters, ATP 500, ATP 250, Challenger, ITF)

Đôi sửa

8 đội tham dự giải đấu, với một đội thay thế. 8 đội tham dự có suất theo thứ tự ưu tiên như nội dung đơn. Đội thay thế được tham dự cho bất kì đội không được chấp nhận theo thứ tự lựa chọn, sau đó đội không được chấp nhận có xếp hạng cao nhất, và sau đó đội được chọn bởi ATP. Điểm được tính trong các giải đấu tương tư như nội dung đơn. Tuy nhiên, đối với các đội Đôi không có giải đấu cam kết, vì vậy các đội dựa trên kết quả của bất kì 19 giải đấu có điểm cao nhất trong ATP Tour.[3]

Các tay vợt giành quyền tham dự sửa

Đơn sửa

# Tay vợt Điểm Ngày vượt qua vòng loại
chấn thương[5]   Carlos Alcaraz 6,820 8 tháng 9[6]
1   Rafael Nadal 5,820 2 tháng 9[7]
2   Stefanos Tsitsipas 5,350 30 tháng 9[8]
3   Casper Ruud 5,020 29 tháng 9[9]
4   Daniil Medvedev 4,065 29 tháng 10[10]
5   Félix Auger-Aliassime 3,995 2 tháng 11[11]
6   Andrey Rublev 3,530 2 tháng 11[11]
7   Novak Djokovic 3,320 9 tháng 10[12]
8   Taylor Fritz 2,955 5 tháng 11[13]

Đôi sửa

# Tay vợt Điểm Ngày vượt qua vòng loại
1   Wesley Koolhof
  Neal Skupski
7,450 1 tháng 9[14]
2   Rajeev Ram
  Joe Salisbury
5,890 9 tháng 9[15]
3   Marcelo Arévalo
  Jean-Julien Rojer
5,255 30 tháng 9[16]
4   Nikola Mektić
  Mate Pavić
4,165 17 tháng 10[17]
5   Ivan Dodig
  Austin Krajicek
3,700 5 tháng 11[18]
6   Lloyd Glasspool
  Harri Heliövaara
3,600 4 tháng 11[19]
7   Marcel Granollers
  Horacio Zeballos
3,560 3 tháng 11[20]
8   Thanasi Kokkinakis
  Nick Kyrgios
3,150 31 tháng 10[21]

Bảng sửa

Đơn sửa

Nội dung đơn của giải đấu năm 2022 có ba tay vợt số 1, ba nhà vô địch và hai nhà á quân Grand Slam. 8 tay vợt được chia thành 2 bảng.[22]

Bảng Xanh
  Rafael Nadal [1]
  Casper Ruud [3]
  Félix Auger-Aliassime [5]
  Taylor Fritz [8]

Bảng Đỏ
  Stefanos Tsitsipas [2]
  Daniil Medvedev [4]
  Andrey Rublev [6]
  Novak Djokovic [7]

Đôi sửa

Nội dung đôi của giải đấu năm 2022 có sáu tay vợt số 1, sáu đội vô địch và một đội á quân Grand Slam. 8 đội được chia thành 2 bảng.[22]

Bảng Xanh
  Wesley Koolhof /   Neal Skupski [1]
  Nikola Mektić /   Mate Pavić [4]
  Ivan Dodig /   Austin Krajicek [5]
  Thanasi Kokkinakis /   Nick Kyrgios [8]

Bảng Đỏ
  Rajeev Ram /   Joe Salisbury [2]
  Marcelo Arévalo /   Jean-Julien Rojer [3]
  Lloyd Glasspool /   Harri Heliövaara [6]
  Marcel Granollers /   Horacio Zeballos [7]

Điểm xếp hạng sửa

Đơn sửa

  Tay vợt giành quyền tham dự ATP Finals.[23]
  Tay vợt rút lui do chấn thương.[5]
Hạt giống Tay vợt Grand Slam ATP Tour Masters 1000[a] Kết quả tốt khác Tổng
điểm
Danh hiệu
AUS FRA WI[b] USO IW MI MC[c] MA IT CA CI PA 1 2 3 4 5 6 7 8
  Carlos Alcaraz R32
90
QF
360
R16
W
2000
SF
360
W
1000
R32
10
W
1000
A
0
R32
10
QF
180
QF
180
W
500
W
500
F
300
SF
180
F
150
R32
0
6,820 17 5
1   Rafael Nadal W
2000
W
2000
SF
R16
180
F
600
A
0
A
0
QF
180
R16
90
A
0
R32
10
R32
10
W
500
W
250
5,820 11 4
2   Stefanos Tsitsipas SF
720
R16
180
R32
R128
10
R32
45
R16
90
W
1000
SF
360
F
600
R32
10
F
600
SF
360
F
300
F
300
W
250
SF
180
F
150
QF
90
RR
60
R16
45
5,350 23 2
3   Casper Ruud A
0
F
1200
R64
F
1200
R32
45
F
600
R16
90
R32
10
SF
360
SF
360
R32
10
R16
90
W
250
W
250
W
250
RR
125
QF
90
QF
45
QF
45
R32
0
5,020 22 3
4   Daniil Medvedev[d] F
1200
R16
180
A
R16
180
R32
45
QF
180
A
0
A
0
A
0
R32
10
SF
360
R32
10
W
500
F
300
SF
295
W
250
SF
180
SF
180
F
150
QF
45
4,065 18 2
5   Félix Auger-Aliassime QF
360
R16
180
R128
R64
45
R64
10
R64
10
SF
90
QF
180
QF
180
QF
180
QF
180
SF
360
W
500
W
500
W
390
W
250
W
250
F
150
QF
90
QF
90
3,995 27 5
6   Andrey Rublev[d] R32
90
QF
360
A
QF
360
SF
360
R64
10
R16
90
QF
180
R32
10
R32
10
R16
90
R16
90
W
500
W
250
W
250
W
250
SF
180
SF
180
SF
180
SF
90
3,530 22 4
7   Novak Djokovic[e] A
0
QF
360
W
A
0
A
0
A
0
R32
10
SF
360
W
1000
A
0
A
0
F
600
W
500
W
250
F
150
QF
90
3,320 10 4
8   Taylor Fritz R16
180
R64
45
QF
R128
10
W
1000
R16
90
QF
180
A
0
A
0
R16
90
QF
180
R32
45
W
500
W
250
RR
160
R16
45
R16
45
R16
45
QF
45
QF
45
2,955 21 3
Alternates
9   Holger Rune[f] R128
10
QF
360
R128
R32
90
R64
41
SF
35
R32
70
R16
20
R16
20
R32
45
R64
10
W
1000
F
300
W
250
W
250
F
150
SF
90
W
80
R16
45
QF
45
2,911 30 4
10   Hubert Hurkacz R64
45
R16
180
R128
R64
45
R16
90
SF
360
QF
180
QF
180
R64
10
F
600
R32
10
R32
45
W
500
SF
180
SF
120
QF
90
QF
90
SF
90
R16
45
QF
45
2,905 22 1

Chú thích

  1. ^ Shanghai Masters bị hủy do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại Trung Quốc đại lục.[24]
  2. ^ Vào ngày 20 tháng 5 năm 2022, ATP thông báo sẽ không tính điểm xếp hạng Giải quần vợt Wimbledon 2022 do quyết định cấm các tay vợt Nga và Belarus.[25]
  3. ^ Monte Carlo is not a mandatory Masters, so a player can use his next best result instead. Ranking points are shown in italics in this case.
  4. ^ a b Vào ngày 1 tháng 3 năm 2022, ATP thông báo các tay vợt đến từ Nga và Belarus không thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ Nga hoặc Belarus do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina.[26]
  5. ^ Djokovic initially qualified for the ATP Finals as a Grand Slam champion ranked in the top 20 after the Paris Masters, but he subsequently earned a direct qualification spot by reaching the Paris Masters semifinal.[4]
  6. ^ Rune's ranking at the time did not qualify him for the main draw in Miami, Madrid or Rome, so he can substitute his next best results for those tournaments. Ranking points are shown in italics in this case.

Đôi sửa

  Đội giành quyền tham dự ATP Finals.[27]
Seed Team Points Total
points
Tourn Titles
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 WI[a]
1   Wesley Koolhof
  Neal Skupski
F
1200
W
1000
W
1000
W
1000
F
600
QF
360
QF
360
F
300
W
250
W
250
W
250
W
250
QF
180
QF
180
SF
180
QF
90
R16
0
R32
0
R16
0
R16
7,450 24 7
2   Rajeev Ram
  Joe Salisbury
W
2000
W
1000
W
1000
SF
720
QF
360
SF
360
QF
180
QF
180
QF
90
R16
0
R32
0
R16
0
R16
0
R16
0
R16
0
R16
0
SF
5,890 17 3
3   Marcelo Arévalo
  Jean-Julien Rojer
W
2000
SF
720
SF
360
F
300
W
250
W
250
W
250
QF
180
QF
180
SF
180
SF
180
R16
90
QF
90
SF
90
SF
90
QF
45
R64
0
R16
0
R32
0
R64
5,255 24 4
4   Nikola Mektić
  Mate Pavić
W
1000
W
500
W
500
QF
360
F
300
W
250
W
250
R16
180
QF
180
F
150
R32
90
R16
90
R16
90
R16
90
QF
45
QF
45
QF
45
R16
0
R32
0
F
4,165 23 5
5   Ivan Dodig
  Austin Krajicek
F
1200
F
600
W
500
F
300
W
250
W
250
SF
180
F
150
R32
90
QF
90
SF
90
R32
0
R32
0
R32
0
R16
0
R16
0
R16
0
R16
0
R16
3,700 19 3
6   Lloyd Glasspool
  Harri Heliövaara
W
500
QF
360
QF
360
SF
360
F
300
SF
205
QF
180
QF
180
F
150
F
150
F
150
F
150
F
150
R32
90
R16
90
SF
90
SF
90
QF
45
R16
0
R16
3,600 26 1
7   Marcel Granollers
  Horacio Zeballos
SF
720
SF
720
W
500
QF
180
QF
180
QF
180
QF
180
QF
180
SF
180
SF
180
SF
180
R16
90
QF
90
R64
0
R16
0
R16
0
R16
0
R16
0
A
3,560 18 1
8   Thanasi Kokkinakis
  Nick Kyrgios[b]
W
2000
SF
360
W
250
R16
180
SF
180
R16
90
R16
90
A
3,150 7 2
Alternates
9   Matthew Ebden
  Max Purcell[c]
F
1200
W
250
R16
180
F
150
R16
90
R16
90
QF
90
QF
45
QF
45
QF
45
R64
0
R32
0
R32
0
R16
0
R16
0
W
2,185 16 2
10   Tim Pütz
  Michael Venus
F
600
W
500
QF
360
F
300
R16
180
R16
180
QF
180
QF
180
SF
180
F
150
F
150
R16
90
QF
90
R32
0
R16
0
R16
0
R16
0
R64
3,140 18 1

Chú thích

  1. ^ The 2022 Wimbledon Championships was stripped of its ranking points due to the ban on Russian and Belarusian players.[25]
  2. ^ As one of this year's Grand Slam doubles champions, Kokkinakis/Kyrgios qualified for the ATP Finals because they were ranked in the top 20 after the Paris Masters and ranked higher than fellow Grand Slam champions Ebden/Purcell.[4]
  3. ^ As one of this year's Grand Slam doubles champions, Ebden/Purcell served as the first alternates at the ATP Finals because they were ranked in the top 20 after the Paris Masters but ranked behind fellow Grand Slam champions Kokkinakis/Kyrgios.[4]

Thành tích đối đầu sửa

Dưới đây là thành tích đối đầu của các tay vợt trước khi tham dự giải đấu.

Đơn sửa

    Nadal   Tsitsipas   Ruud   Medvedev Auger-Aliassime  Rublev  Djokovic    Fritz    Tổng số T–B
1   Rafael Nadal 7–2 1–0 5–1 2–0 2–1 29–30 2–1 48–35 38–6
2   Stefanos Tsitsipas 2–7 1–1 3–7 5–3 6–4 2–9 3–0 22–31 60–22
3   Casper Ruud 0–1 1–1 0–3 2–1 1–4 0–3 0–0 4–13 48–20
4   Daniil Medvedev 1–5 7–3 3–0 4–0 4–1 4–7 1–0 24–16 45–16
5   Félix Auger-Aliassime 0–2 3–5 1–2 0–4 1–3 1–1 0–1 6–18 56–25
6   Andrey Rublev 1–2 4–6 4–1 1–4 3–1 1–1 2–4 16–19 49–18
7   Novak Djokovic 30–29 9–2 3–0 7–4 1–1 1–1 5–0 56–37 37–7
8   Taylor Fritz 1–2 0–3 0–0 0–1 1–0 4–2 0–5 6–13 43–19

Đôi sửa

   Koolhof 
Skupski
Ram
Salisbury
 Arévalo 
Rojer
  Mektić  
Pavić
Dodig
 Krajicek 
Glasspool
Heliövaara
Granollers
Zeballos
Kokkinakis
Kyrgios
Tổng số T–B
1   Wesley Koolhof
  Neal Skupski
1–2 4–0 0–1 1–0 2–1 0–1 0–0 8–5 54–17
2   Rajeev Ram
  Joe Salisbury
2–1 0–0 2–4 0–2 0–1 4–2 1–0 9–10 32–14
3   Marcelo Arévalo
  Jean-Julien Rojer
0–4 0–0 1–0 1–1 1–0 0–0 0–0 3–5 38–19
4   Nikola Mektić
  Mate Pavić
1–0 4–2 0–1 0–0 3–0 2–2 0–1 10–6 47–19
5   Ivan Dodig
  Austin Krajicek
0–1 2–0 1–1 0–0 0–1 1–1 0–0 4–4 34–15
6   Lloyd Glasspool
  Harri Heliövaara
1–2 1–0 0–1 0–3 1–0 0–0 1–0 4–6 45–25
7   Marcel Granollers
  Horacio Zeballos
1–0 2–4 0–0 2–2 1–1 0–0 0–2 6–9 23–17
8   Thanasi Kokkinakis
  Nick Kyrgios
0–0 0–1 0–0 1–0 0–0 0–1 2–0 3–2 18–4

Nhà vô địch sửa

Đơn sửa

Đôi sửa

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “Points And Prize Money | Nitto ATP Finals | Tennis”. Nitto ATP Finals. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ a b “Format Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ a b “2022 ATP Official Rulebook” (PDF). ATP Tour. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ a b c d “Rankings FAQ”. ATP Tour. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
  5. ^ a b “Alcaraz Withdraws From Nitto ATP Finals, Ends Season”. ATP Tour. 5 tháng 11 năm 2022.
  6. ^ “Alcaraz To Make Nitto ATP Finals Debut”. Nitto ATP Finals. 8 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2022.
  7. ^ “Nadal Qualifies For The Nitto ATP Finals For The 17th Time”. Nitto ATP Finals. 2 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2022.
  8. ^ “Tsitsipas Earns Fourth Consecutive Nitto ATP Finals Qualification”. Nitto ATP Finals. 30 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2022.
  9. ^ “Ruud Qualifies For Nitto ATP Finals For Second Consecutive Year”. Nitto ATP Finals. 29 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2022.
  10. ^ “Medvedev To Return To Turin”. Nitto ATP Finals. 29 tháng 10 năm 2022.
  11. ^ a b “Felix, Rublev Complete 2022 Nitto ATP Finals Field”. Nitto ATP Finals. 2 tháng 11 năm 2022.
  12. ^ “Djokovic Earns 15th Nitto ATP Finals Qualification”. Nitto ATP Finals. 9 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2022.
  13. ^ “Taylor Fritz joins 2022 Nitto ATP Finals field”. 5 tháng 11 năm 2022.
  14. ^ “Koolhof & Skupski First Team To Qualify For Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 1 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ “US Open Champions Ram & Salisbury Qualify For Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 9 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2022.
  16. ^ “Arevalo/Rojer Clinch Nitto ATP Finals Berth”. Nitto ATP Finals. 30 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2022.
  17. ^ “Mektic/Pavic Claim Nitto ATP Finals Berth”. Nitto ATP Finals. 17 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2022.
  18. ^ “Dodig/Krajicek Complete Nitto ATP Finals Doubles Field”. Nitto ATP Finals. 5 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2022.
  19. ^ “Glasspool/Heliovaara To Make Nitto ATP Finals Debut”. Association of Tennis Professionals. 4 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2022.
  20. ^ “Granollers & Zeballos Set For Third Straight Nitto ATP Finals Appearance”. Nitto ATP Finals. 3 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2022.
  21. ^ “Kokkinakis & Kyrgios Qualify For Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 31 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2022.
  22. ^ a b “Group Standings | Nitto ATP Finals | Tennis”. Nitto ATP Finals. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2022.
  23. ^ “Rankings – Race to Turin”. ATP Tour. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2022.
  24. ^ “ATP Issues 2022 Calendar Updates”. ATP Tour. 21 tháng 7 năm 2022.
  25. ^ a b “ATP Statement On Removal Of Ranking Points At 2022 Wimbledon”. ATP Tour. 20 tháng 5 năm 2022.
  26. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. ATP Tour. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  27. ^ “Rankings – Doubles Team Rankings”. ATP Tour. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài sửa

Bản mẫu:Men's tennis masters tournaments