Acacia caerulescens
loài thực vật
Acacia caerulescens là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Maslin & Court miêu tả khoa học đầu tiên.[3] Đây là một loài cây đặc hữu ở miền đông nam Australia
Acacia caerulescens | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Chi (genus) | Acacia |
Loài (species) | A. caerulescens |
Danh pháp hai phần | |
Acacia caerulescens Maslin & Court[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Racosperma caerulescens (Maslin & Court) Pedley |
Cây phát triển chiều cao từ 10 đến 15 m và có cây hình chóp với những cành nhỏ lấp lánh có lớp phủ phấn trắng mịn. Loài này được mô tả chính thức vào năm 1989 dựa trên nguyên liệu thực vật được thu thập gần Buchan ở Gippsland. Loài này có phạm vi phân bố hạn chế ở Victoria, nơi nó chỉ được tìm thấy ở khu vực các hồ Eternace và Buchan. Loài này được tìm thấy như là quần thể còn sót lại chủ yếu trong đất sét trên đá vôi như là một phần của cộng đồng rừng bạch đàn. Môi trường sống tự nhiên của nó đang bị đe dọa nạn phát quang.
Chú thích sửa
- ^ Department of Sustainability, Environment, Water, Population and Communities. “Acacia caerulescens — Limestone Blue Wattle, Buchan Blue, Buchan Blue Wattle”. Species Profile and Threats Database. Canberra, Australian Capital Territory: Commonwealth of Australia. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Acacia caerulescens ”. Australian Plant Name Index (APNI), IBIS database. Centre for Plant Biodiversity Research, Australian Government, Canberra. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
- ^ The Plant List (2010). “Acacia caerulescens”. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài sửa
- Tư liệu liên quan tới Acacia caerulescens tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Acacia caerulescens tại Wikispecies