Acraea obeira
Acraea obeira (tên tiếng Anh: Pale-yellow Acraea) là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Nam Phi, Swaziland, Zimbabwe, miền đông Zambia, miền nam Malawi và Madagascar.
Acraea obeira | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
(không phân hạng) | Rhopalocera |
Liên họ (superfamilia) | Papilionoidea |
Họ (familia) | Nymphalidae |
Phân họ (subfamilia) | Heliconiinae |
Tông (tribus) | Acraeini |
Chi (genus) | Acraea |
Loài (species) | A. obeira |
Danh pháp hai phần | |
Acraea obeira Hewitson, 1863[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Sải cánh dài 45–50 mm đối với con đực và 49–53 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay quanh năm, nhiều nhất vào từ tháng 9 đến tháng 4[2].
Ấu trùng ăn Laportea peduncularis, Pouzolzia mixta và Obetia tenax.
Phụ loài sửa
- Acraea obeira obeira (Madagascar)
- Acraea obeira burni Butler, 1896 (In South Africa it được tìm thấy ở miền tây Mpumalanga và Gauteng, the Limpopo Province và in the Mooi và Tugela river valleys of KwaZulu-Natal)
Phân loại sửa
Subspecies Acraea obeira burni is sometimes treated as the valid species Acraea burni.
Tham khảo sửa
Wikispecies có thông tin sinh học về Acraea obeira |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Acraea obeira. |