Acronicta là một chi bướm đêm thuộc họ noctuidae, gồm khoảng 150 loài, phân bố chủ yếu ở miền Toàn bắc ôn hòa, và một số ở các khu vực cận nhiệt đới. Sâu của đa số các loài không thể nhầm lẫn vì chúng có các gai lông màu sáng, và thường dễ nhận thấy trên các cây có nhiều lá. Ấu trùng của Smeared Dagger Moth (A. oblinita) không phải lúc nào cũng có lông [1]. Các loài của Acronicta có một hoặc hình dạng giống dấu thập màu đen trên mặt trên của cánh trước. Nhưng một số loài thì lại có một vòng tròn màu tối rất rõ.

Acronicta
Grey Dagger, Acronicta psi
Note the typical "dagger" marks
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Acronictinae
Chi (genus)Acronicta
Ochsenheimer, 1816[1]
Tính đa dạng
[[#Selected species|About 150 loài]]
Loài điển hình
Phalaena leporina
Linnaeus, 1758
Danh pháp đồng nghĩa
  • Acronycta Treitschke, 1825
    (unjustified emendation)
  • Acronyctia Meigen, 1813 (lapsus)
  • Apatela Stephens, 1829 (lapsus)
  • Apatelae Ochsenheimer, 1816
    (unavailable)
  • Apatele Hübner, [1806] (suppressed)
  • Apatele Hübner, [1808] (suppressed)
  • Apatele Hübner, [1818] (unavailable)
  • Apatele Hübner, 1822
  • Aneuviminia Beck, 1966
  • Arctomyscis Hübner, 1820
  • Chamaepora Warren, 1909
  • Cometa Sodoffsky, 1837
  • Cuspidia Chapman, 1890
  • Euviminia Beck, 1966
  • Hyboma Hübner, 1827
  • Hylonycta Sugi, 1979
  • Jocheaera Hübner, 1827
  • Lepitoreuma Grote, 1873
  • Mastiphanes Grote, 1882
  • Megacronycta Grote, 1873
  • Microcoelia Guenée, 1852
  • Molybdonycta Sugi, 1979
  • Paraviminia Beck, 1966
  • Pharetra Hübner, [1827] 1816
    (non Bolten, 1798: preoccupied)
  • Philorgyia Grote, 1896
  • Plataplectra Butler, 1878
  • Pseudopunda Butler, 1890
  • Semaphora Guenée, 1814
  • Sematophora Agassiz, [1848]
    (unjustified emendation)
  • Subacronicta Kozhanchikov, 1950
  • Triaena Hübner, 1827
  • Tricholonche Grote, 1896
  • Viminia Chapman, 1890

Các loài sửa

Chi này gồm các loài:[2]

Chú thích sửa

  1. ^ Ochsenheimer (1816). Schmett. Eur. 4: 62.
  2. ^ Acronicta at funet.fi
  3. ^ a b c d Linnaeus (1758). Syst. Nat. (Edn 10) 1: 510-516.
  4. ^ Linnaeus (1767). Syst. Nat. (Edn 12) 1(2): 845.
  5. ^ a b c d [Schiffermüller] (1775). Ankündung eines systematischen Werkes von den Schmetterlingen der Wienergegend pp. 67-88
  6. ^ Hufnagel (1766). Berlin. Magazin. 3(4): 416.
  7. ^ Hübner ([1813]). Samml. eur. Schmett. [4]: pl. 108 (1809-1813), fig. 504
  8. ^ a b Zootaxa 1910: 45.
  9. ^ Matsumura (1926). Ins. Matsumurana 1: 3, pl. 1, fig. 2.
  10. ^ Mann (1862). Wien. Ent. Mon. 6: 370, pl. 3, fig. 4.
  11. ^ Guenée (1852). in Boisduval & Guenée. Hist. nat. Ins., Spec. gén. Lépid. 5 (Noct. 1) p. 53.
  12. ^ Walker (1862). J. Proc. Linn. Soc. (Zool.) 6: 178.
  13. ^ Blanchard (1968). J. Lep. Soc. 22: 133-145.

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa

  • Beccaloni G.; Scoble M.; Kitching I.; Simonsen T.; Robinson G.; Pitkin B.; Hine A.; Lyal C. biên tập (2003). Acronicta. The Global Lepidoptera Names Index. Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên, London.
  • Bản mẫu:ButMoth