Allium ampeloprasum

loài thực vật

Allium ampeloprasum là một loài thực vật có hoa trong họ Amaryllidaceae. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[2] Phạm vi phân bố bản địa của nó từ nam châu Âu đến Tây Á, nhưng nó cũng được trồng ở nhiều nơi khác và trở thành thành phần tự nhiên của nhiều nước.

Allium ampeloprasum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocot
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Amaryllidaceae
Chi (genus)Allium
Loài (species)A. ampeloprasum
Danh pháp hai phần
Allium ampeloprasum
L.
Danh pháp đồng nghĩa[1]

Allium ampeloprasum được xem là bản địa của tất cả các quốc gia nằm ven biển Đen, Adriatic, và Địa Trung Hải từ Bồ Đào Nha qua Ai Cập đến Romania. Ở NgaUkraine, nó được xem là loài xâm hại trừ Crimea là nơi bản địa của nó. Nó cũng là loại bản địa của Ethiopia, Uzbekistan, IranIraq. Nó được xem là tự nhiên hóa ở UK, Ireland, cộng hòa Czech, Các quốc gia Baltic, Belarus, Azores, Madeira, quần đảo Canary, Armenia, Azerbaijan, Pakistan, Trung Quốc, Australia (tất cả các bang trừ QueenslandTasmania), Mexico, cộng hòa Dominica, Puerto Rico, Haiti, Hoa Kỳ (đông nam bao gồm California, tiểu bang New York, OhioIllinois), Galápagos, và Argentina.[3][4][5][6][7]

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ The Plant List
  2. ^ The Plant List (2010). Allium ampeloprasum. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families, Allium ampeloprasum
  4. ^ Flora of North America v 26 p 238, Allium ampeloprasum'
  5. ^ BONAP (Biota of North America Program) floristic synthesis, Allium ampeloprasum'
  6. ^ Flora of China v 24 p 200, Allium porrum
  7. ^ Altervista, Schede di Botanica

Liên kết ngoài sửa