Amidoamine là một loại hợp chất hóa học được hình thành từ các axit béodiamin. Chúng được sử dụng làm chất trung gian trong quá trình tổng hợp các chất hoạt động bề mặt, chẳng hạn như cocamidopropyl betaine (CAPB), một số được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân bao gồm xà phòng, dầu gội đầu và mỹ phẩm. Amidoamine cũng có thể đóng vai trò là chất đóng rắn cho nhựa epoxy.[1][2][3]

Lauramidopropyldimethylamine, một amidoamine được sử dụng để điều chế CAPB

Các nghiên cứu thử nghiệm miếng đắp đã kết luận rằng hầu hết các phản ứng dị ứng rõ ràng với các sản phẩm có chứa CAPB có nhiều khả năng là do amidoamine hơn là do chính CAPB.[4][5]

Tham khảo sửa

  1. ^ “AMIDOAMINES – Epochemie – Epoxy Curing Agents”. www.epochemie.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ “Amidoamines”. www.hexion.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ “ChemCure® Amidoamines | Cargill”. www.cargill.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ Fowler JF, Fowler LM, Hunter JE (1997). “Allergy to cocamidopropyl betaine may be due to amidoamine: a patch test and product use test study”. Contact Dermatitis. 37 (6): 276–81. doi:10.1111/j.1600-0536.1997.tb02464.x. PMID 9455630. S2CID 7933812.
  5. ^ Foti C, Bonamonte D, Mascolo G, Corcelli A, Lobasso S, Rigano L, Angelini G (2003). “The role of 3-dimethylaminopropylamine and amidoamine in contact allergy to cocamidopropylbetaine” (PDF). Contact Dermatitis. 48 (4): 194–198. doi:10.1034/j.1600-0536.2003.00078.x. PMID 12786723. S2CID 9944011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009.