U hoa nhám

loài thực vật
(Đổi hướng từ Aphananthe aspera)

Lát ruối hay u hoa nhám (danh pháp khoa học: Aphananthe aspera) là một loài thực vật có hoa trong họ Cannabaceae. Loài này được Carl Peter Thunberg mô tả khoa học đầu tiên năm 1784 dưới danh pháp Prunus aspera. Năm 1873 Jules Émile Planchon chuyển nó sang chi Aphananthe.[1] Loài cây này được tìm thấy trên các sườn núi và các bờ suối từ 100 đến 1.600 m. Là cây gỗ (hiếm khi là cây bụi) cao tới 25 m, đường kính ngang ngực tới 50 cm, lá sớm rụng. Là loài bản địa Trung Quốc (An Huy, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Hồ Bắc, Hồ Nam, Giang Tô, Giang Tây, Thiểm Tây, Sơn Đông, Sơn Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam, Chiết Giang), Đài Loan, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc và Việt Nam.[2]

U hoa nhám
Tình trạng bảo tồn
Chưa được đánh giá (IUCN 2.3)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Cannabaceae
Chi (genus)Aphananthe
Loài (species)A. aspera
Danh pháp hai phần
Aphananthe aspera
(Thunb.) Planch., 1873
Danh pháp đồng nghĩa

Aphananthe aspera var. aspera
Aphananthe aspera var. pubescens C.J.Chen, 1979
Celtis muku Siebold, 1830
Homoioceltis aspera (Thunb.) Blume, 1852
Prunus aspera Thunb., 1784

Sponia nudiflora Siebold & Zucc., 1846

Sử dụng sửa

Loài cây này được sử dụng như một cây cảnh trong khu vườn cổ điển Trung Hoa. Aphananthe aspera là một nguồn chất xơ và gỗ, và đã được sử dụng để làm giấy. Lá thu hoạch vào mùa thu được sử dụng như một loại giấy nhám mịn để đánh bóng gỗ và các vật liệu tương tự.[3][4][5]

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ The Plant List (2010). Aphananthe aspera. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ Aphananthe aspera. Flora of China. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2017 – qua eFloras.org, Missouri Botanical Garden, St. Louis, MO & Harvard University Herbaria, Cambridge, MA.
  3. ^ “The Forestry Exhibition” (PDF). Nature. 30 (771): 337–8. ngày 7 tháng 8 năm 1884. doi:10.1038/030337a0. The polishing of rough surfaces appears to be effected by the rough leaves of Aphananthe aspera and the stems of a species of Equisetum.
  4. ^ [1]
  5. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.

Liên kết ngoài sửa