Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á 2010

Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á 2010 được tổ chức tại Quảng Châu, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa từ ngày 7 đến 25 tháng 11 năm 2010. Các trận mở màn đã diễn ra 5 ngày trước lễ khai mạc. Giải đấu có sự tham dự của 24 đội tuyển nam và 7 đội tuyển nữ. Tuổi giới hạn cho các đội nam là dưới 23 tuổi cộng với 3 cầu thủ quá tuổi, giống như tại Thế vận hội. Các đội nữ không giới hạn độ tuổi.

Bóng đá
tại Đại hội Thể thao châu Á 2010
Địa điểmSân vận động Hoa Đô
Sân vận động Anh Đông
Sân vận động Nhân dân Quảng Đông
Trung tâm Thể thao Hoàng Bộ
Sân vận động Việt Tú Sơn
Sân vận động Thiên Hà
Sân vận động Đại học Thành phố Quảng Châu
Ngày7–25 tháng 11
Vận động viên602 từ 24 quốc gia
← 2006
2014 →
Các quốc gia tham dự bóng đá Á vận hội 16:
Màu xanh lá cây: Tham gia cả hai giải namnữ
Màu xanh dương: Chỉ tham gia bóng đá nam
Màu đen: Không tham gia
Màu ghi: Không đủ tiêu chuẩn tham gia

Các quốc gia tham dự sửa

Quốc gia Nam Nữ Vận động
viên
  Ấn Độ   20
  Bahrain   20
  Bangladesh   20
  CHDCND Triều Tiên     38
  Hàn Quốc     38
  Hồng Kông   20
  Iran   20
  Jordan     37
  Kyrgyzstan   18
  Malaysia   20
  Maldives   20
  Nhật Bản   38
  Oman   20
  Pakistan   20
  Palestine     19
  Qatar   20
  Singapore   20
  Thái Lan     38
  Trung Quốc     38
  Turkmenistan   20
  UAE   20
  Uzbekistan   20
  Kuwait   20
  Việt Nam     38
Tổng cộng: 24 NOC 24 7 602

Giải đấu nam sửa

Nội dung thi đấu môn bóng đá nam gồm 24 đội tham dự, gồm 6 bảng, mỗi bảng 4 đội. Các đội đá vòng tròn một lượt xếp hạng. Hai đội đứng đầu mỗi bảng cùng bốn đội hạng ba có thành tích xuất sắc nhất sẽ được giành quyền đi tiếp vào vòng 1/8.

Giải đấu nữ sửa

Nội dung thi đấu môn bóng đá nữ gồm 7 đội tham dự, gồm 2 bảng: bảng A 4 đội và bảng B 3 đội. Các đội đá vòng tròn một lượt xếp hạng. Hai đội đứng đầu mỗi bảng sẽ được giành quyền đi tiếp vào vòng bán kết.

Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC+8).

   Đội giành quyền vào thẳng vòng bán kết.

Vòng bảng sửa

Bảng A sửa
Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
  Hàn Quốc 3 2 1 0 11 1 +10 7
  Trung Quốc 3 2 1 0 11 1 +10 7
  Việt Nam 3 1 0 2 4 7 −3 3
  Jordan 3 0 0 3 1 18 −17 0
Tóm tắt các trận đấu

Trung Quốc  10–1  Jordan
Mã Quân   7'44'
Khuất San San   13'17'
Từ Viện   14'84'
Lý Lâm   39'46'
Lưu Hoa Na   54'
Bàng Phong Nguyệt   90'
Chi tiết Jbarah   19'

Jordan  0–5  Hàn Quốc
Chi tiết Ji So-Yun   4'32' (ph.đ.)76'
Kwon Eun-Som   39'
Yoo Young-A   66'


  • Vì cả hai đội bằng nhau cả về số điểm, chỉ số phụ và số bàn thắng nên phải đá luân lưu để phân biệt ngôi thứ.

Việt Nam  3–0  Jordan
Nguyễn Thị Hoa   10'60'
Nguyễn Thị Muôn   35'
Chi tiết
Bảng B sửa
Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
  Nhật Bản 2 1 1 0 4 0 +4 4
  CHDCND Triều Tiên 2 1 1 0 2 0 +2 4
  Thái Lan 2 0 0 2 0 6 −6 0
Tóm tắt các trận đấu
Thái Lan  0–4  Nhật Bản
Chi tiết Kitamoto   24'
Ōno   35'
Sakaguchi   60'
Wiwasukhu   86' (l.n.)


Vòng đấu loại trực tiếp sửa

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
20 tháng 11
 
 
  Nhật Bản (h.p.)1
 
22 tháng 11
 
  Trung Quốc0
 
  Nhật Bản1
 
20 tháng 11
 
  CHDCND Triều Tiên0
 
  Hàn Quốc1
 
 
  CHDCND Triều Tiên (h.p.)3
 
Tranh hạng ba
 
 
22 tháng 11
 
 
  Trung Quốc0
 
 
  Hàn Quốc2
Bán kết sửa
Nhật Bản  1–0 (s.h.p.)  Trung Quốc
Ohno   108' Chi tiết

Hàn Quốc  1–3 (s.h.p.)  CHDCND Triều Tiên
Yoo Young-A   88' Chi tiết Jo Yoon-Mi   46'
Ra Un-Sim   94'119'
Tranh Huy chương đồng sửa
Tranh Huy chương vàng sửa

Vô địch sửa

Vô địch Bóng đá nữ ASIAD 16
 
Nhật Bản
Lần đầu

Cầu thủ ghi bàn sửa

Huy chương sửa

Bảng huy chương sửa

HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1  Nhật Bản (JPN)2002
2  CHDCND Triều Tiên (PRK)0101
  UAE (UAE)0101
4  Hàn Quốc (KOR)0022
Tổng số (4 đơn vị)2226

Danh sách huy chương sửa

Nội dung Vàng Bạc Đồng
Nam
chi tiết
  Nhật Bản (JPN)
Masuda Takuya
Saneto Yuki
Sonoda Jun
Toma Takefumi
Higa Yusuke
Kamata Shoma
Yamazaki Ryohei
Yamamura Kazuya
Kurogi Masato
Mizunuma Kota
Nagai Kensuke
Suganuma Shunya
Suzuki Daisuke
Otsuka Shohei
Higashi Keigo
Yamaguchi Hotaru
Noborizato Kyohei
Ando Shunsuke
Kudo Masato
Tomiyama Takamitsu
  UAE (UAE)
Ali Khasif
Saad Surour
Abdullah Mousa
Amer Abdulrahman
Ali Al-Amri
Mohamed Al-Shehhi
Hamdan Al-Kamali
Ahmed Ali
Theyab Awana
Ahmed Khalil
Abdelaziz Sanqour
Saeed Al-Kathiri
Adel Al-Hosani
Mohamed Fawzi
Mohamed Ahmed
Abdulaziz Hussain
Ahmed Mahmoud
Mohamed Jamal
Habosh Saleh
Omar Abdulrahman
  Hàn Quốc (KOR)
Kim Seung-Gyu
Hong Chul
Shin Kwang-Hoon
Kim Young-Gwon
Hong Jeong-Ho
Yun Suk-Young
Koo Ja-Cheol
Yoon Bit-Garam
Cho Young-Cheol
Kim Jung-Woo
Seo Jung-Jin
Kim Bo-Kyung
Park Hee-Seong
Park Chu-Young
Ji Dong-Won
Lee Beom-Young
Jang Suk-Won
Oh Jae-Suk
Kim Min-Woo
Kim Joo-Young
Nữ
chi tiết
  Nhật Bản (JPN)
Yamago Nozomi
Iwashimizu Azusa
Yano Kyoko
Kinga Yukari
Sameshima Aya
Sakaguchi Mizuho
Kamionobe Megumi
Miyama Aya
Kitamoto Ayako
Sawa Homare
Ohno Shinobu
Kaihori Ayumi
Kumagai Saki
Yamaguchi Mami
Osafune Kana
Kawasumi Nahomi
Nakano Manami
Takase Megumi
  CHDCND Triều Tiên (PRK)
Hong Myong-Hui
Kim Kyong-Hwa
Choe Yong-Sim
Song Jong-Sun
Ro Chol-Ok
Ho Un-Byol
Jo Yun-Mi
Ri Ye-Gyong
Kim Yong-Ae
Ra Un-Sim
Ri Un-Gyong
Kim Chung-Sim
Yun Hyon-Hi
Yu Jong-Hui
Jon Myong-Hwa
Jo Yun-Mi
Jong Pok-Sim
Kong Hye-Ok
  Hàn Quốc (KOR)
Jun Min-Kyung
Shim Seo-Yeon
Lee Eun-Mi
Kim Do-Yeon
Hong Kyung-Suk
Yoo Ji-Eun
Kwon Hah-Nul
Park Eun-Jung
Park Hee-Young
Ji So-Yun
Kim Su-Yeon
Moon So-Ri
Jeon Ga-Eul
Kwon Eun-Som
Kim Na-Rae
Yoo Young-A
Cha Yun-Hee
Kim Hye-Ri

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa