Bản mẫu:Kinh tế Việt Nam

Kinh tế Việt Nam
Tiền tệĐồng Việt Nam (đ)
Năm tài chínhChương trình nghị sự
Tổ chức kinh tếAFTA, WTO, APEC,
ASEAN, FAO.
Số liệu thống kê
GDP5.007,9 nghìn tỷ VND (ước tính 2017.)[1]
(DN) 135.411 tỷ USD (ước tính 2012.)
Tăng trưởng GDP+6,81% (ước tính 2017) [1]
GDP đầu người(PPP): 2,385 USD (ước tính 2017.)[1]
(DN): 1,546 USD (ước tính 2012.)
GDP theo lĩnh vựcNông nghiệp (20,1%),
Công nghiệp (41,8%),
Dịch vụ (39%) (ước tính 2006.)
Lạm phát (CPI)1,36% (2018)[2]
Tỷ lệ nghèo11,3% - 11,5% (2012 ước tính.)
Lực lượng lao động52,58 triệu (2012 ước tính.)
Cơ cấu lao động theo nghềNông nghiệp (56.8%),
Công nghiệp (37%),
Dịch vụ (6.2%) (ước tính 2006.)
Thất nghiệp1,99% (2012 ước tính.)
Các ngành chínhDầu mỏ, sản xuất quần áo,
giầy dép, xi măng,
thép, hóa chất,
vật liệu xây dựng, than,
chế biến thực phẩm
Thương mại quốc tế
Xuất khẩu214,02 tỷ USD (2017)[3]
Mặt hàng XKĐiện thoại và linh kiện (45,27),
hàng dệt, may (26,04),
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (25,94), giày dép (14,65),
máy móc thiết bị dụng cụ và phụ tùng (12,77),
thủy sản (8,32), gỗ và sản phẩm gỗ (7,66),
phương tiện vận tải và phụ tùng (6,99), máy ảnh, máy quay phim (3,8), xơ, sợi (3,59) (tỉ USD năm 2017).[3]
Đối tác XKASEAN (23%), Hoa Kỳ (20,9%),
Nhật Bản (13,7%), Trung Quốc (6,9%),
Úc (7,4%), Đức (4,5%) (năm 2011),
Hàn Quốc (2,54%).
Nhập khẩu211,1 tỷ USD (2017)[3]
Mặt hàng NKMáy móc, thiết bị (14,2%),
xăng dầu (13,5%),
thép (8%),
vải (6,5%),
nguyên phụ liệu dệt may da (6,3%),
điện tử máy tính (4,6%),
phân bón (1,8%).
Đối tác NKASEAN (19%),
Trung Quốc (21,3%),
Singapore (11,7%),
Nhật (10,4%),
Hàn Quốc (7,4%),
Thái Lan (6,6%).
Tài chính công
Nợ công58,7% GDP (2011 ước tính.)
Thu4,96% GDP (2011 ước tính.)
Chi5,33% GDP (2011 ước tính.)
Viện trợODA: 6 tỷ USD (2011 ước tính.)
Nguồn dữ liệu: CIA.gov
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Tham khảo

  1. ^ a b c Thông cáo báo chí tình hình kinh tế - xã hội năm 2017 (14:00 27/12/2017)
  2. ^ Tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2018 "Lạm phát cơ bản bình quân 6 tháng đầu năm 2018 tăng 1,35% so với bình quân cùng kỳ năm 2017" Truy cập vào ngày 09 tháng 08 năm 2018
  3. ^ a b c Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tháng 12 và 12 tháng năm 2017 Truy cập ngày 09 tháng 08 năm 2018 "Tính đến hết 12 tháng/2017, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam đạt 425,12 tỷ USD, tăng 21%, tương ứng tăng 73,74 tỷ USD so với năm 2016; trong đó tổng trị giá xuất khẩu đạt 214,02 tỷ USD, tăng 21,2%, tướng ứng tăng 37,44 tỷ USD, và tổng trị giá nhập khẩu đạt 211,1 tỷ USD, tăng 21%, tương ứng tăng 36,3 tỷ USD so với năm 2016"