Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ

người lãnh đạo Bộ Thương mại Hoa Kỳ đặc trách các vấn đề có liên quan đến giao thương và công nghiệp

Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Commerce) là người lãnh đạo Bộ Thương mại Hoa Kỳ đặc trách các vấn đề có liên quan đến giao thương và công nghiệp; Bộ nêu sứ mệnh của mình là "khuyến khích, thăng tiến, và phát triển thương mại quốc tế và quốc nội."[2] Trước năm 1913 chỉ có một Bộ trưởng Thương mại và Lao động coi quản cả bộ thương mại với bộ lao động. Nhưng sau đó đến nay Bộ Lao động Hoa Kỳ được một Bộ trưởng Lao động riêng biệt lãnh đạo.[3]

Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ
Con dấu chính thức
Lá cờ chính thức
Đương nhiệm
Gina Raimondo

từ 3 tháng 3 năm 2021
Bộ Thương mại Hoa Kỳ
Chức vụBộ trưởng
Thành viên củaNội các Hoa Kỳ
Báo cáo tớiTổng thống
Trụ sởWashington, D.C.
Bổ nhiệm bởiTổng thống
với sự tư vấn và chấp thuận của Thượng viện
Nhiệm kỳKhông cố định
Tuân theo15 U.S.C. § 1501
Thành lập15 tháng 3 năm 1913
Người đầu tiên giữ chứcWilliam Cox Redfield
Kế vịThứ chín
trong Thứ tự kế vị Tổng thống.[1]
Cấp phóThứ trưởng bộ Thương mại Hoa Kỳ
Lương bổngExecutive Schedule, level 1
Websitewww.commerce.gov
Văn phòng Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ vào lúc giữa thế kỷ 20

Văn phòng Bộ trưởng Lao động gồm có một Phó Bộ trưởng Lao động, một chánh văn phòng, một phó chánh văn phòng đặc trách chính sách, một trợ tá bộ trưởng đặc trách liên chính phủ và thương mại, một viên chức trưởng tài chánh kiêm trợ tá bộ trưởng đặc trách hành chính, một viên chức trưởng thông tin, một tổng tham vấn, một tổng thanh tra, một văn phòng liên lạc thương mại, một văn phòng chính sách và hoạch định chiến lược, một văn phòng công chúng vụ, một văn phòng liên lạc Tòa Bạch Ốc, và một điều hợp viên đặc trách thi hành luật sở hữu trí tệ quốc tế.[4]

Bộ trưởng hiện tại là Gina Raimondo, được Tổng thống Biden đề cử và Thượng viện Hoa Kỳ biểu quyết xác nhận vào ngày 3 tháng 3 năm 2021.

Thứ tự kế vị chức Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ thì như sau:[5]

  1. Phó Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ
  2. Tổng tham vấn Bộ thương mại Hoa Kỳ
  3. Thứ trưởng Thương mại đặc trách Mậu dịch Quốc tế
  4. Thứ trưởng Thương mại đặc trách Kinh tế vụ
  5. Thứ trưởng Thương mại đặc trách Khí quyển và Đại dương (kiêm Giám đốc Cơ quan Quản trị Khí quyển và Đại dương Quốc gia)
  6. Thứ trưởng Thương mại đặc trách Kỹ thuật
  7. Thứ trưởng Thương mại đặc trách Quản lý Xuất khẩu
  8. Viên chức tài chính trưởng Bộ Thương mại Hoa Kỳ (kiêm Trợ tá Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ đặc trách Hành chính)
  9. Trợ tá Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ đặc trách Pháp lý và Liên-chính phủ

Danh sách các bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ sửa

Thứ tự Hình Tên Quê nhà Nhậm chức Rời chức Phục vụ dưới thời tổng thống
1   William C. Redfield New York 5 tháng 3 năm 1913 31 tháng 10 năm 1919 Woodrow Wilson
2   Joshua W. Alexander Missouri 16 tháng 12 năm 1919 4 tháng 5 năm 1921
3   Herbert Hoover California 5 tháng 5 năm 1921 21 tháng 8 năm 1928 Warren Harding,
Calvin Coolidge
4   William F. Whiting Massachusetts 22 tháng 8 năm 1928 4 tháng 3 năm 1929 Calvin Coolidge
5   Robert P. Lamont Illinois 5 tháng 3 năm 1929 7 tháng 8 năm 1932 Herbert Hoover
6   Roy D. Chapin Michigan 8 tháng 8 năm 1932 3 tháng 3 năm 1933
7   Daniel C. Roper Nam Carolina 4 tháng 3 năm 1933 23 tháng 12 năm 1938 Franklin Roosevelt
8   Harry Hopkins New York 24 tháng 12 năm 1938 18 tháng 9 năm 1940
9   Jesse H. Jones Texas 19 tháng 9 năm 1940 1 tháng 3 năm 1945
10   Henry A. Wallace Iowa 2 tháng 3 năm 1945 20 tháng 9 năm 1946 Franklin Roosevelt,
Harry Truman
11   W. Averell Harriman New York 7 tháng 10 năm 1946 22 tháng 4 năm 1948 Harry Truman
12   Charles W. Sawyer Ohio 6 tháng 5 năm 1948 20 tháng 1 năm 1953
13   Sinclair Weeks Massachusetts 21 tháng 1 năm 1953 10 tháng 11 năm 1958 Dwight Eisenhower
14   Frederick H. Mueller Michigan 10 tháng 8 năm 1959 19 tháng 1 năm 1961
15   Luther H. Hodges Bắc Carolina 21 tháng 1 năm 1961 15 tháng 1 năm 1965 John Kennedy,
Lyndon Johnson
16   John T. Connor New Jersey 18 tháng 1 năm 1965 31 tháng 1 năm 1967 Lyndon Johnson
17   Alexander Trowbridge New York 14 tháng 6 năm 1967 1 tháng 3 năm 1968
18   C. R. Smith New York 6 tháng 3 năm 1968 19 tháng 1 năm 1969
19   Maurice Stans New York 21 tháng 1 năm 1969 15 tháng 2 năm 1972 Richard Nixon
20   Peter Peterson Illinois 29 tháng 2 năm 1972 1 tháng 2 năm 1973
21   Frederick B. Dent Nam Carolina 2 tháng 2 năm 1973 26 tháng 3 năm 1975 Richard Nixon,
Gerald Ford
22   Rogers Morton Maryland 1 tháng 5 năm 1975 2 tháng 2 năm 1976 Gerald Ford
23   Elliot Richardson Massachusetts 2 tháng 2 năm 1976 20 tháng 1 năm 1977
24   Juanita M. Kreps Bắc Carolina 23 tháng 1 năm 1977 31 tháng 10 năm 1979 Jimmy Carter
25   Philip Klutznick Illinois 9 tháng 1 năm 1980 19 tháng 1 năm 1981
26   Howard M. Baldrige, Jr. Connecticut 20 tháng 1 năm 1981 25 tháng 7 năm 1987 Ronald Reagan
27   William Verity, Jr. Ohio 19 tháng 10 năm 1987 30 tháng 1 năm 1989
28   Robert Mosbacher Texas 31 tháng 1 năm 1989 15 tháng 1 năm 1992 George H. W. Bush
29   Barbara Franklin Pennsylvania 27 tháng 2 năm 1992 20 tháng 1 năm 1993
30   Ron Brown New York 20 tháng 1 năm 1993 3 tháng 4 năm 1996 Bill Clinton
31   Mickey Kantor California 12 tháng 4 năm 1996 21 tháng 1 năm 1997
32   William M. Daley Illinois 30 tháng 1 năm 1997 19 tháng 7 năm 2000
33   Norman Mineta California 21 tháng 7 năm 2000 20 tháng 1 năm 2001
34   Donald Evans Texas 20 tháng 1 năm 2001 7 tháng 2 năm 2005 George W. Bush
35   Carlos Gutierrez Florida 7 tháng 2 năm 2005 20 tháng 1 năm 2009
36   Gary Locke Washington 26 tháng 3 năm 2009 1 tháng 8 năm 2011 Barack Obama
37   John Bryson New York 21 tháng 10 năm 2011 11 tháng 6 năm 2012
38   Penny Pritzker Illinois 26 tháng 6 năm 2013 20 tháng 1 năm 2017
39   Wilbur Ross Florida 28 tháng 2 năm 2017 20 tháng 1 năm 2021 Donald Trump
40   Gina Raimondo Đảo Rhode 3 tháng 3 năm 2021 Đương nhiệm Joe Biden

Nguồn:[6]

Danh sách các cựu bộ trưởng thương mại còn sống sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ 3 U.S.C. § 19
  2. ^ "US Department of Commerce, Directives Management Program". Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2007.
  3. ^ "Department of Commerce - Milestones". Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2007.
  4. ^ "Department of Commerce - Commerce Organization". Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2007.
  5. ^ "Executive Order on Succession at the Department of Commerce". Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2007.
  6. ^ "Department of Commerce Home Page --". Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2007.
Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ
Tiền nhiệm
Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ
Tom Vilsack
Người đứng thứ mười trong Thứ tự kế vị Tổng thống Kế nhiệm
Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ
Marty Walsh