"Boombastic" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Jamaica gốc Mỹ Shaggy nằm trong album phòng thu thứ ba cùng tên của ông (1995). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 5 tháng 6 năm 1995 bởi Virgin Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Shaggy và Robert Livingstone, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1971 của King Floyd "Baby Let Me Kiss You", và được sản xuất bởi Livingstone. "Boombastic" sau đó còn xuất hiện trong tất cả những album tuyển tập của Shaggy kể từ khi phát hành, bao gồm Mr. Lover Lover: The Best of Shaggy...part 1 (2002), The Best of Shaggy (2008) và Best of Shaggy: The Boombastic Collection (2008). Một bản phối lại của bài hát với sự tham gia góp giọng của Sting International cũng được phát hành làm đĩa đơn vào ngày 18 tháng 1 năm 1996, và sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1973 của Marvin Gaye "Let's Get It On".

"Boombastic"
Bài hát của Shaggy từ album Boombastic
Mặt B"In the Summertime" (phối lại)
Phát hành5 tháng 6 năm 1995 (1995-06-05)
Định dạng
Thu âm1995
Thể loại
Thời lượng3:52
Hãng đĩaVirgin
Sáng tác
Sản xuấtLivingstone
Video âm nhạc
"Boombastic" trên YouTube

Sau khi phát hành, "Boombastic" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó, và gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ album. Sau khi xuất hiện trong đoạn video quảng cáo của Levi's, bài hát đã trở nên phổ biến và gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại. "Boombastic" đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Ireland, Ý New Zealand, Thụy Điển và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở tất cả những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Áo, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Hà Lan, Na Uy, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, bài hát được phát hành như là một đĩa đơn mặt A đôi với đĩa đơn trước "In the Summertime", và đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của Shaggy vươn đến top 10 tại đây.

Một video ca nhạc cho "Boombastic" đã được phát hành, trong đó bao gồm những cảnh Shaggy trình diễn bài hát trong một ngôi nhà, bên cạnh sự xuất hiện của nhiều nữ vũ công phụ họa trong video. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Late Night with Conan O'Brien, Showtime at the ApolloTop of the Pops. Được ghi nhận là một trong những bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Shaggy, "Boombastic" đã xuất hiện trong nhiều tác phẩm truyền hình và điện ảnh, như Barnyard, Mr. Bean's HolidayGeorge of the Jungle.

Danh sách bài hát sửa

Đĩa CD tại châu Âu[1]
  1. "Boombastic" – 3:52
  2. "Boombastic" (StoneBridge Vocal remix) – 5:59
Đĩa CD maxi tại Anh quốc[2]
  1. "Boombastic" – 3:52
  2. "Boombastic" (StoneBridge Vocal remix) – 3:52
  3. "Boombastic" (Wag Ya Tail remix) – 4:19
  4. "Boombastic" (Firefox & 4Tree BassBoom remix) – 6:32
  5. "Boombastic" (Sting vs. Shaggy remix) – 5:59
  6. "Boombastic" (Boom the Dancehall Dub) – 6:05

Xếp hạng sửa

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[45] Bạch kim 70.000^
Áo (IFPI Áo)[46] Vàng 25.000*
Pháp (SNEP)[47] Vàng 250.000*
Đức (BVMI)[48] Vàng 0^
New Zealand (RMNZ)[49] Bạch kim 10.000*
Na Uy (IFPI)[50] Bạch kim 10.000*
Anh Quốc (BPI)[51] Bạch kim 600.000 
Hoa Kỳ (RIAA)[53] Bạch kim 1,200,000[52]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo sửa

  1. ^ “Shaggy – Boombastic”. Discogs. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ “Shaggy – Boombastic”. Discogs. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ "Australian-charts.com – Shaggy – Boombastic" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ "Austriancharts.at – Shaggy – Boombastic" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  5. ^ "Ultratop.be – Shaggy – Boombastic" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  6. ^ "Ultratop.be – Shaggy – Boombastic" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  7. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  8. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  9. ^ "Shaggy: Boombastic" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  10. ^ "Lescharts.com – Shaggy – Boombastic" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  11. ^ “Shaggy - Boombastic” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  12. ^ "The Irish Charts – Search Results – Boombastic" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  13. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  14. ^ "Nederlandse Top 40 – Shaggy" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  15. ^ "Dutchcharts.nl – Shaggy – Boombastic" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  16. ^ "Charts.nz – Shaggy – Boombastic" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  17. ^ "Norwegiancharts.com – Shaggy – Boombastic" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  18. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  19. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  20. ^ "Swedishcharts.com – Shaggy – Boombastic" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  21. ^ "Swisscharts.com – Shaggy – Boombastic" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  22. ^ "Shaggy: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  23. ^ "Shaggy Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  24. ^ "Shaggy Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  25. ^ "Shaggy Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  26. ^ “Jahreshitparade 1995”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  27. ^ “Jaaroverzichten 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  28. ^ “Rapports Annuels 1995” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  29. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  30. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 1995” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  31. ^ “Hits 1995 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  32. ^ “Classement Singles - année 1995” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  33. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  34. ^ “I singoli più venduti del 1996” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. FIMI. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  35. ^ “Jaarlijsten 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  36. ^ “Jaaroverzichten - Single 1995” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  37. ^ “Top Selling Singles of 1995”. RIANZ. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  38. ^ “Topp 20 Single Høst 1995” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  39. ^ “Årslista Singlar - År 1995”. hitlistan.se (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  40. ^ “1995 Year-End Chart”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. 1996. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  41. ^ “Top 100 Singles 1995”. Music Week: 9. 13 tháng 1 năm 1996.
  42. ^ a b c “1995: The Year in Music” (PDF). Billboard. 23 tháng 12 năm 1995. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  43. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1996”. ARIA. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  44. ^ “European Hot 100 Singles of 1996”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2002. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  45. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  46. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Shaggy – Boombastic” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  47. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Shaggy – Boombastic” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  48. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Shaggy; 'Boombastic')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  49. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Shaggy – Boombastic” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  50. ^ “Norwegian single certifications – Shaggy – Boombastic” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  51. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Shaggy – Boombastic” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Boombastic vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  52. ^ “Best-Selling Records of 1995”. Billboard. BPI Communications. 108 (3): 56. 20 tháng 1 năm 1996. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Shaggy – Boombastic” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài sửa