Buteo lagopus là một loài chim trong họ Accipitridae.[2] Chúng được tìm thấy ở các vùng Bắc CựcCận Bắc Cực của Bắc Mỹ, Châu Âu và Nga trong mùa sinh sản và di cư về phía nam vào mùa đông.[3] Chúng có thân dài 46–60 cm (18–24 in) với sải cánh dài 120 đến 153 cm (47 đến 60 in).[3][4] Cân nặng 600 đến 1.660 g (1,32 đến 3,66 lb) chim mái thường lớn hơn và nặng hơn chim trống.[5][6] Cân nặng dường như tăng từ mùa hè sang mùa đông ở cá thể trưởng thành, mức trung bình 822 đến 1.027 g (1,812 đến 2,264 lb) ở chim trống và mức 1.080 đến 1.278 g (2,381 đến 2,818 lb) ở chim mái.[7][8]

Buteo lagopus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Accipitriformes
Họ (familia)Accipitridae
Chi (genus)Buteo
Loài (species)B. lagopus
Danh pháp hai phần
Buteo lagopus
(Pontoppidan, 1763)

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ BirdLife International (2013). Buteo lagopus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ a b Bechard, M.J.; Swem, T.R. (2002). Poole, A.; Gill, F. (biên tập). Rough-legged Hawk (Buteo lagopus). The Birds of North America. Philadelphia, PA: The Birds of North America, Inc.
  4. ^ Porter, R.F. (1990). Flight Identification of European Raptors . Academic Press. ISBN 978-0-85661-027-1.
  5. ^ Dunning, John B. Jr. biên tập (1992). CRC Handbook of Avian Body Masses. CRC Press. ISBN 978-0-8493-4258-5.
  6. ^ del Hoyo, J.; Elliot, A.; Sargatal biên tập (1996). Handbook of the Birds of the World. 3. Barcelona: Lynx Edicions. ISBN 84-87334-20-2.
  7. ^ Brown, L.; Amadon, D. (1968). Eagles, hawks, and falcons of the world. 2.. New York: McGraw-Hill.
  8. ^ Snyder, N.F.R.; Wiley, J.W. (1976). “Sexual size dimorphism in hawks and owls of North America”. Ornithology Monograph. The American Ornithologists' Union (20): i–96. doi:10.2307/40166710. JSTOR 40166710.


Tham khảo sửa