Buteogallus anthracinus là một loài chim trong họ Accipitridae.[2] Loài chim này chim sinh sản ở những vùng ấm hơn của châu Mỹ, từ Tây Nam Hoa Kỳ qua Trung Mỹ đến Venezuela, Peru, Trinidad và Antilles nhỏ hơn. Đây là một loài chim chủ yếu sống ven biển, đầm lầy, cửa sông và vùng rừng khô mở liền kề, mặc dù có dân cư nội địa, bao gồm một quần thể di cư ở phía tây bắc Mexico và Arizona.

Buteogallus anthracinus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Accipitriformes
Họ (familia)Accipitridae
Chi (genus)Buteogallus
Loài (species)B. anthracinus
Danh pháp hai phần
Buteogallus anthracinus
(Deppe, 1830)

Loài chim này dài 43–53 cm và cân nặng trung bình 930 g. Chúng có đôi cánh rất rộng, và chủ yếu là màu đen hoặc xám đen. Đuôi ngắn có màu đen với một dải trắng rộng duy nhất và một đầu màu trắng. Mỏ có màu đen và chân và da gốc mỏ có màu vàng.

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ BirdLife International (2012). Buteogallus anthracinus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo sửa