Câu lạc bộ bóng chuyền Bộ Tư lệnh Thông tin
Câu lạc bộ bóng chuyền nữ Bộ Tư lệnh Thông tin (tên gắn với nhà tài trợ hiện tại là Binh chủng Thông tin - Trường Tươi Bình Phước) là đội bóng giàu thành tích nhất của giải vô địch bóng chuyền quốc gia Việt Nam. Câu lạc bộ lập thành tích vô địch nhiều nhất Việt Nam, hơn tất cả các đội bóng chuyền nam và nữ khác. Từ mùa giải chuyên nghiệp 2004 đến 2023 do liên đoàn bóng chuyền Việt Nam tổ chức với 20 lần thì BTL Thông tin đã vào chung kết tới 17 lần và vô địch 12 lần. Câu lạc bộ bóng chuyền Bộ Tư lệnh Thông tin có trụ sở tại Hà Nội. Tại Giải bóng chuyền vô địch quốc gia Việt Nam 2023, đội giành hạng 4 chung cuộc.
Tên đầy đủ | Câu lạc bộ bóng chuyền nữ Bộ Tư lệnh Thông tin | ||
---|---|---|---|
Tên ngắn | Binh chủng Thông tin - Trường Tươi Bình Phước | ||
Thành lập | 1970 | ||
Huấn luyện viên | Phạm Minh Dũng | ||
Đội trưởng | Đoàn Thị Lâm Oanh | ||
Giải | Giải vô địch bóng chuyền Việt Nam | ||
2023 | hạng 4 | ||
Website | Trang chủ câu lạc bộ | ||
Đồng phục | |||
|
Lịch sử sửa
Câu lạc bộ bóng chuyền nữ Bộ Tư lệnh Thông tin tiền thân là Đội bóng chuyền nữ Bộ Tư lệnh Thông tin được thành lập ngày 15 tháng 8 năm 1970.
Từ năm 2008 đến năm 2009, đội mang tên Bộ Tư lệnh Thông tin Trust Bank.
Năm 2010, đội mang tên Thông tin Liên Việt Bank.
Từ năm 2011 đến năm 2020, đội mang tên Thông tin LienVietPostBank.
Từ năm 2021 đến tháng 6 năm 2022, đội mang tên Bộ Tư lệnh Thông tin - FLC.
Từ tháng 6 năm 2022 đến tháng 8 năm 2023, đội mang tên Bộ Tư lệnh Thông tin.
Từ tháng 8 năm 2023 đến nay, đội mang tên Binh chủng Thông tin - Trường Tươi Bình Phước.
Thành tích sửa
Đây là câu lạc bộ giàu thành tích nhất Việt Nam, vô địch 11 trong 17 lần Giải vô địch bóng chuyền Việt Nam được tổ chức. CLB vô địch Giải vô địch bóng chuyền Việt Nam những năm 2004, 2005, 2006, 2008, 2010, 2012, 2013, 2014, 2015[1] 2019, 2020, 2021. Câu lạc bộ cũng góp nhiều vân động viên cho Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Việt Nam nhất.
Huấn luyện viên của CLB cũng thường là huấn luyện viện của Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Việt Nam.
Tại Giải bóng chuyền cúp Hoa Lư hàng năm dành cho các đội đạt thành tích cao ở vòng I Giải vô địch bóng chuyền Việt Nam, tính đến năm 2014 có tới 5 mùa giải có giải nữ thì Bộ Tư lệnh Thông tin vô địch 4 lần vào các năm 2004, 2012, 2013, 2014, còn 1 lần đạt giải Á quân vào năm 2008.[2] Tại Đại hội Thể thao quân sự thế giới 2015 tổ chức tại Hàn Quốc, đội là đại diện duy nhất của Việt Nam tham dự và đoạt được tấm HCĐ.
Tại Giải bóng chuyền cúp Hùng Vương sau 15 mùa giải (2005-2023) đội vô địch 4 lần vào các năm 2009, 2010, 2011, 2013 và Á quân 4 lần vào các năm 2012, 2015, 2016, 2018.
Năm | Tên giải | Thành tích |
---|---|---|
1972 | A1 toàn quốc | Vô địch |
1973 | A1 toàn quốc | Vô địch |
1974 | A1 toàn quốc | Vô địch |
1975 | A1 toàn quốc | Vô địch |
1976 | A1 toàn quốc | Vô địch |
1977 | A1 toàn quốc | Vô địch |
1978 | A1 toàn quốc | Giải nhì |
1980 | A1 toàn quốc | Vô địch |
1981 | A1 toàn quốc | Vô địch |
1982 | A1 toàn quốc | Vô địch |
1983 | A1 toàn quốc | Giải nhì |
1984 | A1 toàn quốc | Vô địch |
1985 | A1 toàn quốc | Vô địch |
1986 | A1 toàn quốc | Vô địch |
1987 | Đội mạnh toàn quốc | Giải nhì |
1988 | Đội mạnh toàn quốc | Vô địch |
1989 | Đội mạnh toàn quốc | Vô địch |
1990 | Đội mạnh toàn quốc | Giải nhì |
1991 | Đội mạnh toàn quốc | Vô địch |
1992 | Đội mạnh toàn quốc | Giải nhì |
1993 | Đội mạnh toàn quốc | Giải ba |
1994 | Trẻ toàn quốc | Vô địch |
Đội mạnh toàn quốc | Vô địch | |
Cup Liên đoàn bóng chuyền | Vô địch | |
1995 | Đội mạnh toàn quốc | Vô địch |
Cup mùa xuân | Vô địch | |
1996 | Đội mạnh toàn quốc | Giải nhì |
Cup mùa xuân | Vô địch | |
Cup Tiger | Vô địch | |
1997 | Đội mạnh toàn quốc | Giải ba |
Cup Tiger | Vô địch | |
Trẻ toàn quốc | Vô địch | |
1998 | Đội mạnh toàn quốc | Hạng 5 |
Siêu cúp quốc gia | Vô địch | |
Cup Tiger | Vô địch | |
Cup quân đội mở rộng | Giải nhì | |
Trẻ toàn quốc | Vô địch | |
1999 | Đội mạnh toàn quốc | Giải ba |
Siêu cúp quốc gia | Giải nhì | |
Cup quân đội mở rộng | Giải nhì | |
2000 | Trẻ toàn quốc | Vô địch |
Đội mạnh toàn quốc | Hạng 5 | |
2001 | Đội mạnh toàn quốc | Vô địch |
2002 | Cup Bãi Bằng | Giải nhì |
Đội mạnh toàn quốc | Giải nhì | |
2003 | Đội mạnh toàn quốc | Vô địch |
Trẻ toàn quốc | Vô địch | |
2004 | Cup Bãi Bằng | Vô địch |
Trẻ toàn quốc | Vô địch | |
VĐQG | Vô địch | |
2005 | Trẻ toàn quốc | Vô địch |
VĐQG | Vô địch | |
2006 | VĐQG | Vô địch |
Trẻ toàn quốc | Vô địch | |
Đại hội TDTT toàn quốc | HCV | |
Cup Tứ hùng | Vô địch | |
2007 | Trẻ toàn quốc | Vô địch |
Cup báo thể thao | Giải nhì | |
VĐQG | Hạng 5 | |
2008 | Trẻ toàn quốc | Vô địch |
Cup quân đội mở rộng | Giải nhì | |
Cup báo thể thao | Vô địch | |
Cúp Hoa Lư | Giải nhì | |
VĐQG | Vô địch | |
2009 | Cup quân đội mở rộng | Vô địch |
Cup Đức Long Gia Lai | Vô địch | |
Cup PV Oil Nam Định | Giải nhì | |
Cup trẻ quân đội mở rộng | Giải ba | |
VĐQG | Giải nhì | |
Trẻ toàn quốc | Giải nhì | |
Cúp Hùng Vương | Vô địch | |
2010 | Cup VTV Bình Điền | Giải nhì |
Cúp Hùng Vương | Vô địch | |
Cup giải thưởng lớn ALATKA | Vô địch | |
Cup Đức Long Gia Lai | Giải nhì | |
Cup PV – Đạm Phú Mỹ | Vô địch | |
Cup PV – Đạm Phú Mỹ lần thứ 2 | Vô địch | |
VĐQG | Vô địch | |
Đại hội TDTT toàn quốc | HCV | |
2011 | Cúp Hùng Vương | Vô địch |
VĐQG | Giải nhì | |
Cup PV – Đạm Phú Mỹ | Giải nhì | |
Cup trẻ quân đội mở rộng | Vô địch | |
Trẻ toàn quốc | Vô địch | |
Cup VTV Bình Điền | Vô địch | |
Cup mùa xuân LienVietBank | Vô địch | |
Cup các CLB Châu Á | Hạng 4 | |
2012 | Cúp Hoa Lư | Vô địch |
Trẻ toàn quốc | Giải nhì | |
Cúp Hùng Vương | Giải nhì | |
Cup quân đội mở rộng | Vô địch | |
Cup PV – Đạm Phú Mỹ | Vô địch | |
VĐQG | Vô địch | |
Cup LienVietPostBank | Giải nhì | |
Cup CLB trẻ | Vô địch | |
Cup VTV Bình Điền | Giải ba | |
2013 | Cup VTV Bình Điền | Vô địch |
Cúp Hoa Lư | Vô địch | |
Cúp Hùng Vương | Vô địch | |
Cup LienVietPostBank | Vô địch | |
Cup các CLB Châu Á | Hạng 5 | |
Cup quân đội mở rộng | Vô địch | |
Trẻ toàn quốc | Giải nhì | |
Cup PV – Đạm Phú Mỹ | Vô địch | |
Cup CLB trẻ | Vô địch | |
VĐQG | Vô địch | |
2014 | Cup VTV Bình Điền | Vô địch |
Cúp Hoa Lư | Vô địch | |
Cup LienVietPostBank | Vô địch | |
Cup PV – Đạm Cà Mau | Vô địch | |
VĐQG | Vô địch | |
Cup quân đội mở rộng | Vô địch | |
Trẻ toàn quốc | Vô địch | |
Cup trẻ quân đội mở rộng | Vô địch | |
Cup các CLB Châu Á | Hạng 6 | |
Cup CLB trẻ | Giải ba | |
Đại hội TDTT toàn quốc | HCV | |
2015 | Cup VTV Bình Điền | Giải nhì |
Cup PV – Đạm Cà Mau | Vô địch | |
Trẻ toàn quốc | Giải nhì | |
Cúp Hùng Vương | Giải nhì | |
Cup các CLB Châu Á | Hạng 7 | |
Cup CLB trẻ | Giải nhì | |
Đại hội TDTT quân sự thế giới | HCĐ | |
VĐQG | Vô địch | |
2016 | Cup VTV Bình Điền | Hạng 4 |
Cúp Hùng Vương | Giải nhì | |
Trẻ toàn quốc | Giải nhì | |
Cup quân đội mở rộng | Vô địch | |
Cup các CLB Châu Á | Hạng 6 | |
Cup PV – Đạm Cà Mau | Giải ba | |
Cup CLB trẻ | Vô địch | |
VĐQG | Giải nhì | |
Cup Đắk Nông | Vô địch | |
2017 | Cúp Hùng Vương | Giải ba |
Cup LienVietPostBank | Vô địch | |
Cup VTV Bình Điền | Hạng 7 | |
Trẻ toàn quốc | Giải ba | |
Cup quân đội mở rộng | Vô địch | |
Cup Đắk Lắk mở rộng | Giải nhì | |
Cup CLB trẻ | Giải ba | |
Bông Lúa Vàng | Giải nhì | |
Cup PV – Đạm Cà Mau | Giải ba | |
VĐQG | Giải nhì | |
2018 | Cúp Hùng Vương | Giải nhì |
Cup VTV Bình Điền | Hạng 7 | |
Trẻ toàn quốc | Giải nhì | |
Cup quân đội mở rộng | Vô địch | |
Cup Truyền hình Vĩnh Long | Hạng 5 | |
Cup CLB trẻ | Giải ba | |
VCK Hạng A toàn quốc | Hạng 4 | |
Cup PV – Đạm Cà Mau | Vô địch | |
Đại hội TDTT toàn quốc | HCB | |
VĐQG | Giải nhì | |
2019 | Cup LienVietPostBank | Giải nhì |
Cúp Hùng Vương | Giải ba | |
Cup VTV Bình Điền | Hạng 5 | |
Cup quân đội mở rộng | Vô địch | |
Trẻ toàn quốc | Vô địch | |
Cup CLB trẻ | Vô địch | |
VĐQG | Vô địch | |
2020 | Trẻ toàn quốc | Vô địch |
Cup quân đội mở rộng | Vô địch | |
Cup CLB trẻ | Vô địch | |
U23 toàn quốc | Giải nhì | |
VĐQG | Vô địch | |
2021 | Cúp Hùng Vương | Hạng 4 |
VĐQG | Vô địch | |
2022 | Cup Hoa Lư | Giải nhì |
VĐQG | Hạng 5 | |
Trẻ toàn quốc | Tứ kết | |
Cup quân đội mở rộng | Vô địch | |
Cup CLB trẻ | Vô địch | |
Cup LienVietPostBank | Giải ba | |
U23 toàn quốc | Giải nhì | |
Đại hội TDTT toàn quốc | Vô địch | |
2023 | Cúp Hoa Lư | Hạng 4 |
Cúp Hùng Vương | Hạng 3 | |
Trẻ toàn quốc | Hạng 3 | |
Cup CLB trẻ | Giải nhì | |
U23 toàn quốc | Vô địch | |
VĐQG | Hạng 4 | |
2024 | Cúp Hoa Lư | Hạng 3 |
Cúp Hùng Vương |
Huấn luyện Viên sửa
ĐỘI 1 sửa
- HLV trưởng: Phạm Minh Dũng
- HLV phó: Phạm Thị Yến
- Trợ lý HLV: Nguyễn Trọng Linh
ĐỘI 2 sửa
- HLV: Nguyễn Thị Thu Ngọc
- Trợ lý HLV: Nguyễn Thị Tâm Anh
- Trợ lý HLV: Phạm Thị Thu Trang
ĐỘI NĂNG KHIẾU sửa
- HLV: Bùi Huy Sơn
- Trợ lý HLV: Đào Thị Huyền
- Trợ lý HLV: Đỗ Thị Minh
- Trợ lý HLV: Nguyễn Linh Chi
Đội 1[3] sửa
Tính đến mùa giải Giải vô địch bóng chuyền Việt Nam
No. | Player | Position | Birth date | Height |
---|---|---|---|---|
1 | Lưu Thị Ly Ly | Libero | 1998 | 1m69 |
2 | Âu Hồng Nhung | Libero | 1993 | 1m72 |
3 | Hà Lê Khanh | Phụ công | 2003 | 1m80 |
4 | Ngô Thị Sương | Libero | 2004 | 1m69 |
5 | Nguyễn Như Quỳnh | Phụ công | 2003 | 1m77 |
6 | Ngô Thị Bích Huệ | Chủ công | 2006 | 1m79 |
7 | Phạm Thị Nguyệt Anh | Chủ công | 1998 | 1m74 |
8 | Trần Việt Hương | Phụ công | 1998 | 1m78 |
9 | Phạm Thị Lệ Thảo | Phụ công | 2001 | 1m85 |
10 | Đàm Thị Thuỳ Linh | Libero | 2000 | 1m64 |
11 | Hoàng Thị Kiều Trinh | Đối chuyền | 2001 | 1m77 |
12 | Phạm Thị Hiền | Phụ công | 1999 | 1m72 |
13 | Nguyễn Linh Chi | Chuyền 2 | 1990 | 1m73 |
14 | Phạm Quỳnh Hương | Chủ công | 2008 | 1m85 |
15 | Trần Thị Mỹ Hằng | Chủ công | 2001 | 1m82 |
16 | Pleumjit Thinkaow | Phụ công | 1983 | 1m80 |
17 | Nguyễn Thị Phương | Chủ công | 1999 | 1m76 |
18 | Siriwan Deekaew | Chủ công | 2004 | 1m77 |
19 | Đoàn Thị Lâm Oanh | Chuyền 2 | 1998 | 1m78 |
20 | Nguyễn Huỳnh Phương Thùy | Chủ công | 2004 | 1m74 |
22 | Lại Thị Khánh Huyền | Chuyền 2 | 2005 | 1m73 |
Đội trẻ sửa
No. | Player | Position | Birth date | Height |
---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Bảo Trâm | Libero | 2007 | 1m59 |
2 | Trần Phương | Chủ công | 2008 | 1m76 |
3 | Nguyễn Trà Giang | Phụ công | 2007 | 1m75 |
5 | Bùi Thủy Tiên | Chủ công | 2006 | 1m75 |
6 | Ngô Thị Bích Huệ | Chủ công | 2006 | 1m79 |
7 | Hoàng Bảo Ngọc | Phụ công | 2005 | 1m72 |
8 | Phan Kim Chi | Đối chuyền | 2007 | 1m74 |
9 | Đỗ Khánh Linh | Phụ công | 2005 | 1m76 |
10 | Lại Thị Khánh Huyền | Chuyền 2 | 2005 | 1m73 |
12 | Vũ Hồng Thảo Hương | Phụ công | 2006 | 1m76 |
14 | Phạm Quỳnh Hương | Chủ công | 2008 | 1m85 |
15 | Phạm Thuỳ Trang | Chủ công | 2007 | 1m81 |
16 | Bùi Hà Linh | Đối chuyền | 2005 | 1m71 |
17 | Nguyễn Thùy Dương | Libero | 2006 | 1m68 |
18 | Đỗ Hồng Linh | Phụ công | 2007 | 1m83 |
19 | Nguyễn Phạm Phương Nhi | updating | 2008 | 1m75 |
20 | Đinh Ngọc Vân Anh | Chuyền 2 | 2008 | 1m73 |
Xem thêm sửa
Tham khảo sửa
- ^ “Thành tích đội bóng chuyền Thông tin Liên Việt Post Bank”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2013.
- ^ Thanh Xuân. “Đoàn Việt Nam giành thêm huy chương tại Hàn Quốc”. Báo điện tử Chính phủ. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Vận động viên đội 1, đội 2, đội năng khiếu của CLB Bộ Tư lệnh Thông tin”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2016.