Cảnh sát Rumani (tiếng Rumani: Poliția Română, phát âm [poˈlit͡si.a roˈmɨnə]) là lực lượng cảnh sát quốc gia và là bộ phận hỗ trợ tư pháp tại Rumani. Lực lượng này trực thuộc Bộ Nội Chánh đứng đầu bởi Tổng Thanh tra giữ chức Quốc vụ khanh.[2]

Cảnh sát Rumani
Poliția Română
Tên thông dụng Poliția
Tên tắt PR
Huy hiệu Cảnh sát Rumani
Khẩu hiệu Lex et Honor
Luật pháp và Danh dự
Tổng quan về cơ quan
Thành lập 1989
Cơ quan tiền nhiệm Miliția
Nhân viên 45,391 [1]
Ngân sách hàng năm 900 triệu euro
Tư cách pháp nhân Chính phủ: cơ quan chính phủ
Kết cấu quyền hạn thực thi pháp luật
Cơ quan quốc gia ROU
Tổng thể
Cơ cấu tổ chức
Trụ sở chính số 6, phố Mihai Vodă, Bucharest
Nhân viên tuyên thệ 44,000
Điều hành cơ quan Thượng tướng Cảnh sát Benone-Marian Matei, Tổng Thanh tra, Quốc vụ khanh
Cơ quan chủ quản Bộ Nội vụ
Website
https://www.politiaromana.ro/

Nhiệm vụ sửa

Cảnh sát Rumani chịu trách nhiệm về:

  • bảo vệ những quyền cơ bản và sự tự do của công dân và tài sản công cộng và tư nhân,
  • sự bảo đảm và nhận diện tội phạm,
  • giữ an toàn và trật tự công cộng.

Tổ chức sửa

Nha Tổng Thanh Tra Cảnh sát Rumani là bộ phận trung ương của Nha Cảnh sát Rumani với nhiệm vụ quản lý, hướng dẫn, hỗ trợ và điều khiển những hoạt động của các đơn vị cảnh sát, điều tra và phân tích những vụ án nghiêm trọng có kế hoạch, kinh tế tài chính, cướp ngân hàng, và một số tội khác được điều tra bởi Ty Công tố thuộc Tòa án Tối cao, theo luật Hình sự.

 
Xe Cảnh sát địa phương (Dacia Logan)

Tổng Nha Thanh tra Cảnh sát Rumani bao gồm Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phục vụ và các văn phòng thành lập theo lệnh của Bộ Nội Chánh.

Tổng Nha Thanh tra được chỉ đạo bởi Tổng Thanh Tra do Bộ Nội Chánh chỉ định. Từ tháng 3 năm 2015, Tổng Thanh tra Cảnh sát sẽ do Thủ tướng Chính phủ chỉ định và giữ chức Quốc vụ khanh.[3]

Đơn vị trung ương sửa

  • General Directorate for Countering the Organized Crime - with 5 central directorates (Anti-Drug Directorate, Directorate of Combating Human Trafficking, Cyber Crime Directorate, Directorate of Combating Terrorism Financing and Money Laundering, Special Operations Directorate) and 15 regional Brigades of Countering Organized Criminality. These Brigades are specialized units and have the mission to fight against organized crime, drug trafficking, human trafficking, illegal migration, cyber crime, serious financial frauds, financing terrorism and money laundering.
  • General Directorate for Criminal Investigations - with 3 central directorates: Fraud Investigations Directorate, Criminal Investigations Directorate, Directorate of Firearms, Explosives and Toxic Substances.
  • General Directorate for Public Safety Police - with 3 central directorates: Public Order Directorate, Traffic Police Directorate, Transport Police Directorate.
  • General Directorate for Administrative Police - with 4 central directorates: Forensics Institute, Directorate for Criminal Records, Statistics and Operational Registry, Directorate for Logistics Management, the Directorate for IT&C.


Đơn vị lãnh thổ sửa

Cảnh sát Rumani được chia thành 41 Nha Cảnh sát Thanh tra thuộc 41 quận (județ), và Tổng Nha Cảnh Sát Thủ đô Bucharest.

Mỗi Nha Thanh Tra (cả Tổng Nha Cảnh Sát Đô thành Bucharest) có một đội Cảnh sát Phản ứng nhanh (Detașamentul de Poliție pentru Intervenție Rapidă).

Cơ sở hạ tầng và thiết bị sửa

Cảnh sát Rumani có tổng cộng 9500 phương tiện chuyên nghiệp, chủ yếu là đến từ hãng Volkswagen và Dacia Logans. Mercedes và Vito cũng được sử dụng, nhưng chủ yếu trong các dội đặc nhiệm, cảnh sát biên phòng và các đơn vị khác. Cảnh sát Giao thông có BMW, Seat và Lotus, thông thường dùng để truy đuổi tội phạm. [4]

Cảnh sát cũng sử dụng trực thăng cơ để tuần tra trên không và phản hồi cấp. Thương hiệu được dùng phổ biến nhất là Eurocopter.

Những người cảnh sát khi đang công tác sẽ được trang bị dao găm, súng lục, súng ngắn, cùm số 8, batoong, và bộ đàm để liên lạc và nhận dạng.

Cấp bậc sửa

Trước năm 2002, Cảnh Sát Quốc gia có quân hàm và hệ thống cấp bậc. Thang 6 năm 2002, nó trở thành Lực lượng Cảnh sát Nhân dân (đầu tiên trong Đông Âu) và được chia thành 2 phần

  • Cảnh sát (Corpul ofițerilor de poliție) - tương đương với quân hàm của quân đội, cho tới Thanh tra, Cảnh ty và Cố vấn theo kiểu cảnh sát Anh quốc
Cấp bậc Cầu vai Dịch nghĩa Tương đương (Mỹ) Tương đương với CS Pháp Quốc Tương đương với CS đô thị Anh Quốc
Chestor-general de poliție   Đại tướng Cảnh Sát General Directeur des services actifs Commissioner
Chestor-șef de poliție   Thượng tướng Cảnh Sát Lieutenant General Inspecteur général Assistant Commissioner
Chestor principal de poliție   Trung tướng Cảnh Sát Major General Contrôleur général Deputy Assistant Commissioner
Chestor de poliție   Thiếu tướng Cảnh Sát Brigadier General Contrôleur général Commander
Comisar-șef de poliție   Đại tá Cảnh Sát Colonel Commissaire divisionnaire Chief Superintendent
Comisar de poliție   Trung tá Cảnh Sát Lieutenant Colonel Commissaire de police Superintendent Grade I
Subcomisar de poliție   Thiếu tá Cảnh Sát Major Commandant Superintendent
Inspector principal de poliție   Đại tá Thanh Tra Captain Capitaine Chief Inspector
Inspector de poliție   Trung tá Thanh Tra Lieutenant Lieutenant Inspector
Subinspector de poliție   Thiếu tá Thanh Tra Second Lieutenant Lieutenant intern Temporary/Probationary Inspector
  • Đặc nhiệm Cảnh Sát (Corpul agenților de poliție) - có quân hàm không tương đương với quân hàm quân đội
Cấp bậc Cầu Vai Dịch nghĩa Tương đương (Mỹ) Tương đương với CS Pháp Quốc Tương đương với CS đô thị Anh Quốc
Agent-șef principal de poliție   Đại tá Đặc vụ Sergeant Major Brigadier-major Station Sergeant
Agent-șef de poliție   Trung tá Đặc vụ Master Sergeant Brigadier-chef Station Sergeant
Agent-șef adjunct de poliție   Thiếu tá Đặc vụ Sergeant First Class Brigadier Sergeant
Agent principal de poliție   Đặc vụ nhất Staff Sergeant Gardien de la paix Acting Sergeant
Agent de poliție   Đăc vụ nhì Sergeant Gardien de la paix stagiaire Constable

Xem thêm sửa

Quân cảnh Rumani

Tài liệu tham khảo sửa

  1. ^ “Are Romania nevoie de mai multi politisti?”.
  2. ^ http://polis.osce.org/countries/details?item_id=40 Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine OSCE entry on Romanian police
  3. ^ “Iohannis promulgă legea prin care şeful Poliţiei are rang de secretar de stat şi e numit de premier” (bằng tiếng Romania). ngày 11 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ “Politia Romana a primit un bolid de lux care atinge 100 km/ora in 5 secunde”.