Catocala nevadensis từng là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae, nhưng hiện tại nó được đa số các tác giả xem nó có tên đồng nghĩa của Catocala semirelicta. Nó đã được miên tả ở NevadaCalifornia.[1]

Catocala semirelicta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Erebidae
Phân họ (subfamilia)Catocalinae
Chi (genus)Catocala
Loài (species)C. semirelicta
Danh pháp hai phần
Catocala semirelicta
Beutenmüller, 1907
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Catocala atala
  • Catocala pura Hulst, 1880 110
  • Catocala nevadensis Beutenmüller, 1907
  • Catocala montana

Chiều dài cánh trước khoảng 30 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 9 đến tháng 10 tùy theo địa điểm. Có thể có một lứa một năm.

Ấu trùng ăn các loài PopulusSalix.

Hình ảnh sửa

Liên kết ngoài sửa

Chú thích sửa

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.