Chamaecostus cuspidatus

loài thực vật

Chamaecostus cuspidatus là một loài thực vật có hoa trong họ Costaceae. Loài này được (Nees & Mart.) C.Specht & D.W.Stev. mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.[1] Đây là loài thân thảo bản địa đông Brazil (bang BahiaEspirito Santo).[2][3][4] Tại Ấn Độ, loài này được gọi là cây insulin do nó được sử dụng trong thuốc Ayurveda do các đặc tính chống tiểu đường.[5] Hoa nở vào các tháng ấm. Và chúng trông như các đầu hình nón tại đầu các cành.[6] Trong y học Siddha, loài này được gọi là Kostum. Loài này được trồng ở Kashmir và khu vực dãy núi Himalaya để lấy rễ.

Chamaecostus cuspidatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Costaceae
Chi (genus)Chamaecostus
Loài (species)C. cuspidatus
Danh pháp hai phần
Chamaecostus cuspidatus
(Nees & Mart.) C.Specht & D.W.Stev., 2006
Danh pháp đồng nghĩa
  • Costus cuspidatus (Nees & Mart.) Maas
  • Costus igneus N.E.Br.
  • Globba cuspidata Nees & Mart.

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ The Plant List (2010). Chamaecostus cuspidatus. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families
  3. ^ Specht, C. D. & D. W. Stevenson (2006). “A new phylogeny-based generic classification of Costaceae (Zingiberales)”. Taxon. 55 (1): 153–163. doi:10.2307/25065537.
  4. ^ Tropicos, specimens of Chamaecostus cuspidatus (Nees & Mart.) C.D. Specht & D.W. Stev.
  5. ^ Shetty, Akhila (tháng 10 năm 2010). “Effect of the insulin plant (Costus igneus) leaves on dexamethasone-induced hyperglycemia”. International Journal of Ayurveda Research. 1 (2): 100–2. doi:10.4103/0974-7788.64396. PMC 2924971. PMID 20814523.
  6. ^ Forzza, R. C. (2010). “Lista de espécies Flora do Brasil”. Jardim Botânico do Rio de Janeiro, Rio de Janeiro. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2021.

Liên kết ngoài sửa