Chanh dây

(Đổi hướng từ Chanh leo)

Chanh dâyquả của một số cây thuộc chi Passiflora.[1][2]

Nhiều loại chanh dây tại một khu chợ ở Bồ Đào Nha

Từ nguyên sửa

Chanh dây trong tiếng Anh được gọi là "passion fruit" vì nó là một trong nhiều loài hoa đam mê, bản dịch tiếng Anh của danh pháp chi Latinh, Passiflora, và có thể được đánh vần là "passion fruit", "passionfruit", hoặc "passion-fruit".[1][3] Khoảng năm 1700, cái tên này được các nhà truyền giáoBrazil đặt cho như một sự hỗ trợ giáo dục trong khi cố gắng chuyển đổi cư dân bản địa sang Cơ đốc giáo; tên quả là flor das cinco chagas hay "hoa của năm vết thương" để minh họa sự đóng đinh của Chúa Kitô và sự phục sinh của Ngài, [4] với các bộ phận thực vật khác cũng được đặt tên theo một biểu tượng trong Cuộc khổ nạn của Chúa Giêsu.[3]

Lịch sử sửa

Chanh dây lần đầu tiên được du nhập vào châu Âu vào năm 1553.[5]

Ngoại hình và cấu trúc sửa

 

Quả chanh dây có hình tròn hoặc bầu dục và có chiều rộng từ 1,5 đến 3 inch. Chúng có thể có màu vàng, đỏ, tím và xanh lục. Quả có phần trung tâm mọng nước có thể ăn được bao gồm một số lượng lớn các hạt.[1]

Giống loại sửa

Chanh dây ăn được đại trà có thể được chia thành bốn loại chính:

Sử dụng sửa

Phần của quả được sử dụng để ăn là hạt mọng nước mềm. Chanh dây cũng có thể được ép để làm nước ép.[1]

Dinh dưỡng sửa

Chanh dây (granadilla)
tím , tươi trên 100 gr
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng406 kJ (97 kcal)
23.4 g
Đường11.2 g
Chất xơ10.4 g
0.7 g
2.2 g
Vitamin
Vitamin A equiv.
(8%)
64 μg
(7%)
743 μg
Riboflavin (B2)
(11%)
0.13 mg
Niacin (B3)
(10%)
1.5 mg
Vitamin B6
(8%)
0.1 mg
Folate (B9)
(4%)
14 μg
Choline
(2%)
7.6 mg
Vitamin C
(36%)
30 mg
Vitamin K
(1%)
0.7 μg
Chất khoáng
Canxi
(1%)
12 mg
Sắt
(12%)
1.6 mg
Magiê
(8%)
29 mg
Phốt pho
(10%)
68 mg
Kali
(7%)
348 mg
Natri
(2%)
28 mg
Kẽm
(1%)
0.1 mg
Thành phần khác
Water72.9 g

Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành.
Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA

Chanh dây thô chứa 73% nước, 23% carbohydrat, 2% protein và 1% chất béo (bảng). Với lượng tham chiếu 100 gam, chanh dây tươi cung cấp 97 calo và là nguồn giàu vitamin C (36% giá trị hàng ngày, DV) và nguồn riboflavin vừa phải (11% DV), niacin (10% DV), sắt (12% DV) và phốt pho (10% DV) (bảng). Không có vi chất dinh dưỡng nào khác có hàm lượng đáng kể.

Hóa chất thực vật sửa

Một số loại chanh dây rất giàu polyphenol,[7][8] và một số loại chứa prunasin và các glycoside cyanogen khác trong vỏ và nước ép.[9]

Ảnh minh họa sửa

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d Morton JF (1987). “Passionfruit, p. 320–328; In: Fruits of Warm Climates”. NewCrop, Center for New Crops and Plant Products, Department of Horticulture and Landscape Architecture at Purdue University, W. Lafayette, Indiana. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2020.
  2. ^ Dennis S. Hill (16 tháng 7 năm 2008). Pests of Crops in Warmer Climates and Their Control. Springer Science & Business Media. tr. 605–. ISBN 978-1-4020-6738-9.
  3. ^ a b Davidson, Alan (2014). Passion-fruit; In: The Oxford Companion to Food (page 597; Ed. 3). Oxford University Press, Oxford, UK. ISBN 978-0191040726.
  4. ^ “Origin of the Name Passionfruit”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2023.
  5. ^ “HS1406/HS1406: The Passion Fruit in Florida”. edis.ifas.ufl.edu (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  6. ^ Experts from Dole Food Company; Experts from The Mayo Clinic; Experts from UCLA Center for H (13 tháng 1 năm 2002). Encyclopedia of Foods: A Guide to Healthy Nutrition. Elsevier. tr. 195–. ISBN 978-0-08-053087-1.
  7. ^ Talcott ST, Percival SS, Pittet-Moore J, Celoria C (2003). “Phytochemical composition and antioxidant stability of fortified yellow passion fruit (Passiflora edulis)”. J Agric Food Chem. 51 (4): 935–41. doi:10.1021/jf020769q. PMID 12568552.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  8. ^ Devi Ramaiya S, Bujang JS, Zakaria MH, King WS, Shaffiq Sahrir MA (2013). “Sugars, ascorbic acid, total phenolic content and total antioxidant activity in passion fruit (Passiflora) cultivars”. J Sci Food Agric. 93 (5): 1198–1205. doi:10.1002/jsfa.5876. PMID 23027609.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  9. ^ Chassagne D, Crouzet JC, Bayonove CL, Baumes RL (1996). “Identification and Quantification of Passion Fruit Cyanogenic Glycosides”. J Agric Food Chem. 44 (12): 3817–3820. doi:10.1021/jf960381t.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)