Corvus albicollis là một loài chim trong họ Corvidae.[2] Là loài bản địa miền đông và miền nam châu Phi. Chúng có đuôi ngắn hơn nhiều so với con quạ thông thường, cũng như mỏ sâu hơn với đầu trắng gần như cong mạnh như con quạ mỏ dày. Mặc dù chủ yếu là màu đen, cổ họng, ức và cổ có màu tím nhạt. Có một mảng lớn lông trắng sau gáy. Chúng bay cao với nhịp đập nông hơn các loài quạ Corvidae khác. Chúng có chiều dài 50 – 54 cm. Sải cánh 752 – 860 mm. Trọng lượng 762 - 865g.

Corvus albicollis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Corvidae
Chi (genus)Corvus
Loài (species)C. albicollis
Danh pháp hai phần
Corvus albicollis
Latham, 1790

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ BirdLife International (2012). Corvus albicollis. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo sửa