Crocodylus anthropophagus là một loài cá sấu đã tuyệt chủng từ Plio-Pleistocene đã sinh sống ở Tanzania. Nó đã sinh sống 1,84 triệu năm về trước.[2] Crocodylus anthropophagus đầu tiên được đặt tên bởi Christopher A. Brochu, Jackson Njau, Robert J. Blumenschine và Llewellyn D. Densmore trong năm 2010. Tên cụ thể là từ anthropophagus từ tiếng Hy Lạp "Nhân chủng học" có nghĩa là "con người" và tiếng Hy Lạp "phagos" có nghĩa là "ăn", trong tài liệu tham khảo các bằng chứng loài cá sấu này ăn thịt người sơ khai. Loài này phân bố ở Olduvai Gorge ở các miền bắc Tanzania. Địa phương kiểu của nó là gần các địa phương cho các động vật họ người Homo habilisParanthropus boisei.

Crocodylus anthropophagus
Thời điểm hóa thạch: 1.84 triệu năm trước đây
Hóa thạch hàm dưới của Crocodylus anthropophagus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Crocodilia
Họ (familia)Crocodylidae
Chi (genus)Crocodylus
Loài (species)C. anthropophagus
Danh pháp hai phần
Crocodylus anthropophagus
Brochu, Njau, Blumenschine & Densmore, 2010[1]

Chú thích sửa

  1. ^ Brochu C. A., Njau J., Blumenschine R. J., Densmore L. D. (2010) "A New Horned Crocodile from the Plio-Pleistocene Hominid Sites at Olduvai Gorge, Tanzania. PLoS ONE 5(2): e9333. doi:10.1371/journal.pone.0009333
  2. ^ Christopher A. Brochu, Jackson Njau, Robert J. Blumenschine and Llewellyn D. Densmore (2010). “A New Horned Crocodile from the Plio-Pleistocene Hominid Sites at Olduvai Gorge, Tanzania”. PLoS ONE. 5 (2): e9333. doi:10.1371/journal.pone.0009333. PMC 2827537. PMID 20195356.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Tham khảo sửa