Dactylorhiza incarnata

loài thực vật

Dactylorhiza incarnata là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được (L.) Soó mô tả khoa học đầu tiên năm 1962.[2] Đây là một loài phong lan lâu năm, khí hậu ôn đới thường được tìm thấy mọc ở những đồng cỏ ẩm ướt và nói chung là trên đất giàu base, lên tới khoảng 2100m. Loài này xuất hiện rộng rãi ở Châu ÂuChâu Á từ Bồ Đào NhaIreland ở phía đông đến SiberiaTân Cương.[1][3][4][5][6][7][8][9]

Dactylorhiza incarnata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Chi (genus)Dactylorhiza
Loài (species)D. incarnata
Danh pháp hai phần
Dactylorhiza incarnata
(L.) Soó (1962)
Danh pháp đồng nghĩa[1]

Có một số phân loài và cả các giống lai, khiến việc xác định loài này trở nên khó khăn hơn, nhưng thông thường, cành hoa mạnh mẽ với thân rỗng, cao 25-60 và 60 cm, và mang tới 50 bông hoa. Cây phát triển đến chiều cao từ 15 đến 70 cm. Lá 4-7 dựng lên màu vàng xanh lá cây có chóp trùm đầu. Cụm hoa dài 4–12 cm, có tới 50 hoa. Các cánh giữa dài và hẹp, vì các mặt của nó bị phản xạ mạnh (gập lại). Đầu có ba thùy nông. Hoa thường có màu da thịt (ý nghĩa của incarnata) và cánh giữa thường có các dấu hình vòng lặp.

Thời gian ra hoa là từ tháng 5 đến giữa tháng 7, phụ thuộc vào vĩ độ và phân loài.

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ a b Kew World Checklist of Selected Plant Families
  2. ^ The Plant List (2010). Dactylorhiza incarnata. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Altervista Flora Italiana, Orchide palmata, Dactylorhiza incarnata (L.) Soó
  4. ^ Flora of China v 25 p 116, 紫点掌裂兰 zi dian zhang lie lan, Dactylorhiza incarnata (Linnaeus) Soó subsp. cruenta (O. F. Müller) P. D. Sell, Watsonia. 6: 317. 1967.
  5. ^ Castroviejo, S. & al. (eds.) (2005). Flora Iberica 21: 1-366. Real Jardín Botánico, CSIC, Madrid.
  6. ^ Takhtajan, A.L. (ed.) (2006). Conspectus Florae Caucasi 2: 1-466. Editio Universitatis Petropolitanae.
  7. ^ Griebl, N. (2008). Vorkommen und verbreitung der gattung Dactylorhiza in Österreich. Berichte aus den arbeitskreisen heimische orchideen 25(2): 80-118.
  8. ^ Vázquez Pardo, F.M. (2009). Revisión de la familia Orchidaceae en Extremadura (España). Folia Botanica Extremadurensis 3: 1-367.
  9. ^ Petrova, A.S., Vladimirov, V. & Stoyanov, Y. (2009). Dactylorhiza maculata subsp. transsilvanica (Orchidaceae): new for the Bulgarian flora. Phytologia Balcanica 15: 389-392.

Liên kết ngoài sửa