Danh sách nhóm nhạc thần tượng Hàn Quốc (thập niên 2010)
Dưới đây là danh sách các nhóm nhạc thần tượng Hàn Quốc ra mắt từ năm 2010 đến năm 2019.
2010 sửa
Tên | Số thành viên | Trưởng nhóm | Giới tính | Công ty quản lý | Tên fandom | Tan rã | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | ||||||
A-Ble | 에이블 | 4 | — | Nam | H Line Entertainment | — | — | 2015 | |
B.Dolls | 비돌스 | 4 | — | Nữ | Harvest International | — | — | 2011 | |
Bebe Mignon | 베베 미뇽 | 3 | Hae Geum | Nữ | Happy Face Entertainment | — | — | 2011 | |
Co-ed School | 남녀공학 | 10 | Yoosung | Nam nữ hỗn hợp | MBK Entertainment | — | — | 2013 | Nhóm nhạc Co-ed School về sau được tách thành 2 nhóm hoàn toàn độc lập là Speed và F-ve Dolls |
DMTN | 달마시안 | 7 | Inati | Nam | Monkey Funch Entertainment IS Entermedia Group (2010 – 2012) 2works Entertainment (2012 – 2013) |
Dalmate | 2013 | ||
F.Cuz | 포커즈 | 5 | Jinon | Nam | CAN&J Entertainment | For U (Hàn Quốc) F:antasia (Nhật Bản) F1 (Trung Quốc) |
2016 | ||
GD & TOP | — | 2 | — | Nam | YG Entertainment | V.I.P | — | Đây là nhóm nhỏ thứ nhất của Big Bang | |
Girl's Day | 걸스데이 | 4 | Sojin | Nữ | Dream T Entertainment | DAI5Y (Daisy) | 데이지 | 2019 | |
GP Basic | 지피 베이직 | 7 | Zion | Nữ | JN Entertainment | Spade | 2015 | ||
Homme | 옴므 | 2 | — | Nam | Big Hit Entertainment | — | — | 2018 | |
Infinite | 인피니트 | 6 | Sunggyu | Nam | Woollim Entertainment | Inspirit | 인스피릿 | — | Đây là nhóm nhạc K-pop đầu tiên được cho phép quay MV tại phim trường Hollywood lừng danh Universial Studios[1]. Ban đầu nhóm gồm 7 thành viên. Năm 2017, thành viên Hoya rời nhóm sau khi hết hạn hợp đồng và theo đuổi sự nghiệp cá nhân |
JYJ | 제이와이제이 | 2 | — | Nam | C-JeS Entertainment | — | — | — | Đây là nhóm nhạc tách ra từ TVXQ và là nhóm nhạc Kpop đầu tiên biểu diễn ở Chile, Peru. Ban đầu nhóm gồm 3 thành viên. Sau khi Yoochun rời nhóm năm 2019, JYJ trở thành nhóm nhạc 2 người gồm Jaejoong và Junsu |
Led Apple | 레드애플 | 3 | Young Jun | Nam | Starkim Entertainment | LEDA | 레다 | 2016 | Nhóm còn có tên gọi khác là Ledt |
Miss A | 미쓰에이 | 4 | — | Nữ | JYP Entertainment | Say A | 2017 | Đây là nhóm nhạc nữ thứ hai của công ty JYP Entertainment (sau Wonder Girls), là nhóm nhạc gồm các thành viên Hàn Quốc và Trung Quốc | |
Nine Muses | 나인뮤지스 | 4 | — | Nữ | Star Empire Entertainment | MINE | 마인 | 2019 | Ban đầu nhóm gồm 9 thành viên. Sau khi Jaekyung rời nhóm, năm 2010, Huyna được thêm vào nhóm. Năm 2011, Bini và Rana rời nhóm. Năm 2012, nhóm chào đón thành viên Kyungri. Tháng 4/2012, trưởng nhóm Sera tiết lộ thành viên Sungah. Năm 2014, Lee Sem, Eunji và Sera rời nhóm. Năm 2015, thực tập sinh Sojin và Keumjo được thêm vào nhóm. Năm 2016, Minha, Euaerin và Hyuna rời nhóm sau khi hết hạn hợp đồng với công ty. Nhóm còn lại 5 người nhưng thành viên Sungah chỉ được tập trung vào những lịch trình cá nhân |
Orange Caramel | 오렌지 카라멜 | 3 | Raina | Nữ | Pledis Entertainment | Candies | 2016 | Đây là nhóm nhỏ thứ nhất của After School | |
Rooftop Moonlight | 옥상달빛 | 2 | — | Nữ | Magic Strawberry Sound | — | — | — | Nhóm còn có tên gọi khác là OKDAL |
Sistar | 씨스타 | 4 | Hyorin | Nữ | Starship Entertainment | STAR1 | 스타일 | 2017 | |
Teen Top | 틴탑 | 5 | C.A.P | Nam | TOP Media | Angels | 엔젤 | — | |
The Boss | 대국남아 | 4 | Mika | Nam | Open World Entertainment | Master | 마스터 | 2017 | |
Touch | 터치 | 5 | Chul Min | Nam | YYJ Entertainment | Touchable | 만질수있는 | 2016 | |
VNT | 브이엔티 | 3 | — | Nữ | Media Line | — | — | 2011 | |
ZE:A | 제국의아이들 | 9 | Lee Hoo | Nam | Star Empire Entertainment | ZE:A STYLE | 제아스 | 2016 |
2011 sửa
Tên | Số thành viên | Trưởng nhóm | Giới tính | Công ty quản lý | Tên fandom | Tan rã | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | ||||||
A-Prince | 에이프린스 | 5 | Sungwon | Nam | Excellent Entertainment (2011-2012) New Planet Entertainment (2012-2015) |
A-Land | 2015 | Ban đầu tên nhóm là Taken. Năm 2012, sau khi có sự thay đổi thành viên và công ty quản lý, nhóm đã tái ra mắt và đổi tên thành A-Prince | |
AA | 더블에이 | 2 | Woosang | Nam | Blue Star Entertainment | W (Double U) | 2015 | Nhóm còn có tên gọi khác là Double-A | |
After School Red | 애프터 스쿨 레드 | 4 | Kahi | Nữ | Pledis Entertainment | Play Girlz / Play Boyz | 2015 | Đây là nhóm nhỏ thứ hai của After School | |
After School Blue | 애프터 스쿨 푸른 | Jooyeon | Đây là nhóm nhỏ thứ ba của After School | ||||||
Apeace | 에이피스 | 12 | Won Sik | Nam | Golden Goose Entertainment | Hana-One | — | ||
Apink | 에이핑크 | 5 | Chorong | Nữ | IST Entertainment | Panda | 팬더 | — | Ngày 8/4/2022, thành viên Son Na-eun thông báo rời nhóm[2]. |
April Kiss | 에이프릴키스 | 6 | Sumin | Nữ | Olleh Music | — | — | 2011 | |
B1A4 | 비원에이포 | 3 | CNU | Nam | WM Entertainment | BANA | 바나 | — | Đây là nhóm nhạc nam đầu tiên của công ty WM Entertainment |
Blady | 블레이디 | 5 | Gabin | Nữ | SY6 Entertainment Star Planet |
HoneyB | 2017 | ||
Block B | 블락비 | 7 | Zico | Nam | Seven Seasons | BBC | — | ||
Boyfriend | 보이프렌드 | 6 | Donghyun | Nam | Starship Entertainment | Best Friend | 베스트프렌드 | 2019 | |
Brave Girls | 브레이브걸스 | 4 | Minyoung | Nữ | Brave Entertainment | Fearless | 피어레스 | — | Cả 4 thành viên trong nhóm đều là line-up bổ sung năm 2016. |
C-REAL | 씨리얼 | 5 | Chemi | Nữ | N.A.P Entertainment | C.C | 2014 | ||
Carcaro Girl | 카카오걸 | 6 | — | Nữ | Reverse Social | — | — | 2011 | |
Chi Chi | 치치 | 4 | Sui | Nữ | Trophy Entertainment | Shy Girls | 2013 | ||
ChoColat | 쇼콜라 | 4 | Min Soa | Nữ | Paramount Music Universal Music Group |
Chocolatier | 2017 | ||
Clover | 클로버 | 3 | Eun Jiwon | Nam nữ hỗn hợp | GYM Entertainment | — | — | 2014 | |
Dal Shabet | 달샤벳 | 6 | Serri | Nữ | Happy Face Entertainment | Darling | 달링 | — | |
F-ve Dolls | 파이브돌스 | 6 | Soomi | Nữ | MBK Entertainment | — | — | 2015 | Đây là nhóm nhạc tách ra từ Co-ed School |
Geeks | 긱스 | 2 | — | Nam | Grandline Entertainment Rainbow Bridge World |
— | — | — | |
Kassia | 카시아 | 5 | Seula Haena |
Nữ | — | — | — | 2011 | |
Leader'S | 리더스 | 5 | — | Nữ | TGN Entertainment | — | — | 2013 | Tháng 10/2011, TGN Entertainment thông báo rằng Leader'S đã được tổ chức lại thành một nhóm nhạc nữ 24 thành viên với các nhóm nhỏ: Leader'S T, Leader'S G và Leader'S N.[3] Nhóm tan rã vào tháng 10/2015 với đội hình chính thức cuối cùng gồm 5 thành viên |
M&D | 김희철&김정모 | 2 | — | Nam | SM Entertainment | — | — | 2019 | Vào đầu tháng 7/2016, SM Entertainment thông báo bộ đôi sẽ trở lại với tên gọi là Kim Heechul & Kim Jungmo |
M.I.B | 엠아이비 | 4 | 5Zic (nay là Zick Jasper) | Nam | Jungle Entertainment | Busterz | 2017 | ||
Myname | 마이네임 | 5 | Gunwoo | Nam | H2 Media | Mygirl | — | Vào ngày 3/12/2019, H2 Media thông báo Myname sẽ tan rã sau khi hợp đồng của họ hết hạn. Tuy nhiên trong một cuộc phỏng vấn với Osen, thành viên Seyong đã phủ nhận việc này. Công ty sau đó đã thanh minh rằng nhóm sẽ không tan rã | |
N-Sonic | 엔소닉 | 6 | J.Heart | Nam | C2K Entertainment | Super Sonic | 2016 | ||
N-Train | 엔트레인 | 5 | Jungkyun | Nam | Media Line Entertainment | — | — | 2013 | |
New.F.O | 뉴에프오 | 5 | JN | Nữ | 6Theory EnterArts Global |
— | — | 2012 | |
Piggy Dolls | 피기돌스 | 3 | Lee Jieyoung | Nữ | Winning Insight | — | — | 2013 | Ban đầu nhóm ra mắt với 3 thành viên nữ thừa cân. Mục đích của nhóm là muốn thúc đẩy cái nhìn tích cực của mọi người đối với cơ thể ở Hàn Quốc. Năm 2013, nhóm đã thay đổi hoàn toàn đội hình và concept nhưng vẫn tan rã vào cuối năm |
Rania | 라니아 | 4 | Youngheun | Nữ | DR Music | A1ST (A First) | 에이퍼스트 | 2020 | Vào năm 2020, DR Music tiến hành tái ra mắt Rania và nhóm đổi tên thành Blackswan |
Sistar19 | 씨스타19 | 2 | — | Nữ | Starship Entertainment | STAR1 | 스타일 | 2017 | Đây là nhóm nhỏ của Sistar |
Stellar | 스텔라 | 4 | Nữ | The Entertainment Pascal | Twinkle | 트윙클 | 2018 | ||
Super Junior-D&E | 슈퍼주니어-동해&은혁, | 2 | — | Nam | SM Entertainment | E.L.F | — | Đây là nhóm nhỏ thứ năm của Super Junior | |
The Grace-Dana&Sunday | 천상지희 다나&선데이– | 2 | — | Nữ | SM Entertainment | — | — | 2015 | Đây là nhóm nhỏ thứ nhất của The Grace |
Trouble Maker | 트러블 메이커 | 2 | — | Nam nữ hỗn hợp | Cube Entertainment | — | — | 2018 | Đây là nhóm nhỏ 2 thành viên bao gồm Hyuna (4Minute) và Jang Hyun-seung |
Twi-Light | 트와일라잇 | 7 | Siwan | Nam | Yeil Entertainment | — | — | 2012 | |
Ulala Session | 울랄라 세션 | 4 | Seung Il | Nam | Ulala Company | Ulala Sensation | — | Ban đầu trưởng nhóm là Lim Yoon-taek. Ngày 11/2/2013, anh qua đời vì ung thư dạ dày và thành viên Park Seung-il được chọn để thay cho vị trí trưởng nhóm | |
X-5 | 엑스파이브 | 5 | Ghun | Nam | Open World Entertainment | — | — | 2012 | Kể từ khi Giám đốc điều hành Jang Seok-woo của Open World Entertainment bị bắt vì quấy rối tình dục vào ngày 10 tháng 4 năm 2012[4] và sau đó ông bị cảnh sát giam giữ vào ngày 13 tháng 4, nhóm cùng với đối tác nhóm nhạc The Boss đã ngừng các hoạt động và chương trình của nhóm.[5] |
2012 sửa
Tên | Số thành viên | Trưởng nhóm | Giới tính | Công ty quản lý | Tên fandom | Tan rã | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | ||||||
15& | 피프틴앤드 | 2 | — | Nữ | JYP Entertainment | Dreamers | — | 2019 | |
100% | 백퍼센트 | 4 | — | Nam | TOP Media | PERFECTION | 퍼펙션 | 2021 | Ban đầu nhóm gồm 7 thành viên. Thành viên Sanghoon rời nhóm năm 2014, Changbum rời nhóm vào năm 2016 trong khi trưởng nhóm Minwoo qua đời vào tháng 3/2018 do ngừng tim |
AOA | 에이오에이 | 3 | — | Nữ | FNC Entertainment | Elvis | 엘비스 | — | Ban đầu nhóm gồm 8 thành viên. Thành viên ChoA rời nhóm vào tháng 6/2017 và thành viên Mina rời nhóm vào tháng 5/2019. Ngày 4/7/2020, trưởng nhóm Jimin rời nhóm do scandal bắt nạt cựu thành viên Mina |
B.A.P | 비에이피 | 6 | Bang Yong-guk | Nam | TS Entertainment | B.A.B.Y | 아가 | 2019 | |
BtoB | 비투비 | 6 | Eunkwang | Nam | Cube Entertainment | Melody | 멜로디 | — | |
Crayon Pop | 크레용팝 | 5 | Geummi | Nữ | Chrome Entertainment | Sketchbook | 스케치북 | 2017 | |
Cross Gene | 크로스진 | 4 | Shin | Nam | Amuse Korea | CandY | 사탕 | — | |
EXID | 이엑스아이디 | 5 | Solji | Nữ | AB Entertainment (2012 – 2014) Banana Culture (2014 – 2020) |
LEGGO | 레고 | — | Ban đầu nhóm gồm 6 thành viên. Tháng 4/2012, tức 2 tháng sau khi ra mắt, 3 thành viên Dami, Yuji và Haeryung rời nhóm và sau đó được thay thế bởi Solji và Hyerin. Năm 2020, nhóm kết thúc hợp đồng với công ty Banana Culture, song vẫn tiếp tục hoạt động dưới tên EXID cho tới hiện tại. Tên "EXID" cũng được các thành viên mua lại, chính thức sở hữu bản quyền tên nhóm. |
EXO | 엑소 | 9 | Suho | Nam | SM Entertainment | EXO-L | 엑소엘 | — | Ban đầu nhóm gồm 12 thành viên. Tháng 5/2014, Kris khởi kiện SM Entertainment và yêu cầu chấm dứt hợp đồng với công ty. Luhan làm điều tương tự vào tháng 10/2014. Tháng 4/2015, Tao chấm dứt hoạt động cùng nhóm và sau đó cũng khởi kiện công ty. Đến tháng 7/2016, Kris và Luhan dàn xếp thành công với công ty, đồng thời chính thức không còn là thành viên của EXO. Sau sự việc trên, EXO-K và EXO-M được hợp nhất thành EXO và tiếp tục hoạt động với 9 thành viên còn lại |
Fiestar | 피에스타 | 6 | Jei | Nữ | FAVE Entertainment | Let⭐s | — | 2018 | |
Gangkiz | 갱키즈 | 7 | Jihyun | Nữ | MBK Entertainment | — | — | 2014 | |
Girls' Generation-TTS | 소녀시대-태티서 | 3 | Seohyun | Nữ | SM Entertainment | SONE | 소원 | 2016 | Đây là nhóm nhỏ thứ nhất của Girls' Generation |
Glam | 글램 | 5 | Jiyeon | Nữ | Big Hit Entertainment Source Music |
— | — | 2015 | |
Hello Venus | 헬로비너스 | 6 | Alice | Nữ | Pledis Entertainment Fantagio |
Hello Cupid | 헬로큐피트 | 2019 | Đây là nhóm nhạc nữ thứ hai của công ty Pledis Entertainment (sau After School) và là nhóm nhạc tân binh thứ 2 được công ty cho ra mắt vào năm 2012 (sau NU'EST) |
JJ Project | JJ 프로젝트 | 2 | — | Nam | JYP Entertainment | — | — | 2017 | Đây là một nhóm nhạc dự án được lập ra bởi JYP Entertainment. Ngày 16/1/2014, bộ đôi chính thức ra mắt với tư cách là thành viên nhóm nhạc Got7. Ngày 31/7/2017, JJ Project tái xuất sau 5 năm ra mắt. |
NU'EST | 뉴이스트 | 5 | JR | Nam | Pledis Entertainment | L.O.Λ.E | 러브 | 2022 | Đây là nhóm nhạc nam đầu tiên của công ty Pledis Entertainment. Các thành viên JR, Minhyun, Baekho và Ren từng tham gia chương trình Produce 101 Mùa 2, trong đó Minhyun xếp thứ 9 chung cuộc và debut với nhóm nhạc Wanna One |
Puretty | 퓨리티 | 5 | Yoo Hye-in | Nữ | DSP Media | — | — | 2014 | |
Speed | 스피드 | 10 | Taewoon | Nam | MBK Entertainment | DEEPS | 2016 | ||
Spica | 스피카 | 5 | Kim Boa | Nữ | B2M Entertainment | Mercury | 머큐리 | 2017 | |
The SeeYa | 더 씨야 | 4 | Minkyung | Nữ | MBK Entertainment | — | — | 2015 | Đây là nhóm nhạc được cho ra mắt dựa trên mô hình của nhóm SeeYa |
VIXX | 빅스 | 5 | N | Nam | Jellyfish Entertainment | Starlight | 별빛에게 | — |
- 24K
- 2NB
- 84LY
- A.cian
- A-Jax
- BBde Girl
- Big Star
- Black Queen
- BOB4
- Boys' Generation
- C-Clown
- CHAOS
- D-Unit
- E2RE
- E7
- EXCITE
- EvoL
- FIX
- FlaShe
- GODDESS
- Jevice
- Lay-T
- Lunafly
- Melody Day
- Mr. Mr.
- Nep
- OFFROAD
- Phantom
- Queen B'Z
- Six Bomb
- She'z
- Skarf
- Sunny Days
- Sweden Laundry
- Tahiti
- Tasty
- Tiny-G
- Two X
- Wonder Boyz
- Younique Unit
2013 sửa
Tên | Số thành viên | Trưởng nhóm | Giới tính | Công ty quản lý | Tên fandom | Tan rã | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | ||||||
2Eyes | 투아이즈 | 4 | Hyangsuk | Nữ | SidusHQ | — | — | 2018 | |
2YOON | 투윤 | 2 | — | Nữ | Cube Entertainment | 4NIA | 포니아 | 2016 | Đây là nhóm nhỏ của 4Minute |
5urprise | 서프라이즈 | 5 | Kang-joon | Nam | Fantagio | — | — | 2020 | Đây là nhóm nhạc đầu tiên quy tụ toàn các diễn viên |
Acourve | 어쿠루브 | 2 | — | Nam | Bridge Media (2013 – 2017) Starship Entertainment (2017 – nay) |
— | — | — | Nhóm tái ra mắt vào năm 2017 và đổi tên thành Mind U |
AlphaBat | 알파벳 | 5 | B:eta | Nam | YUB Entertainment | Alpha | — | — | |
AOA Black | 에이오에이검은 | 4 | — | Nữ | FNC Entertainment | Elvis | 엘비스 | 2016 | Đây là nhóm nhỏ thứ nhất của AOA |
Bestie | 베스티 | 4 | Hyeyeon | Nữ | YNB Entertainment | BESTiny | 베스티니 | 2018 | |
Boys Republic | 소년공화국 | 5 | Onejunn | Nam | Universal Music Group | Royal Family | — | 2018 | |
BTS | 방탄소년단 | 7 | RM | Nam | Big Hit Music | A.R.M.Y | 아미 | — | Đây là nhóm nhạc nam đầu tiên của công ty Big Hit Entertainment, là một trong những nghệ sĩ nổi tiếng nhất và có sức ảnh hưởng hàng đầu cả ở trong nước lẫn thế giới hiện nay |
GI | 지아이 | 5 | One Ket | Nữ | Simtong Entertainment | — | — | 2016 | |
History | 히스토리 | 5 | Kyungil | Nam | LOEN Entertainment | STORIA | 2017 | Đây là nhóm nhạc nam đầu tiên của công ty LOEN Entertainment[6] | |
Infinite H | 인피니트 H | 2 | — | Nam | Woollim Entertainment | Inspirit | 인스피릿 | 2017 | Đây là nhóm nhỏ thứ nhất của Infinite |
Ladies' Code | 레이디스 코드 | 3 | Ashley | Nữ | Polaris Entertainment (2013 – 2020) | Lavely | 레블리 | — | Ban đầu nhóm gồm 5 thành viên. Ngày 3/9/2014, nhóm gặp một tai nạn xe hơi nghiêm trọng gây nên cái chết của hai thành viên EunB và RiSe[7][8]. Sau biến cố trên, nhóm tiếp tục hoạt động với đội hình 3 người. Ngày 17/2/2020, Ladies' Code rời Polaris Entertainment sau khi hết hạn hợp đồng và quyết định không gia hạn với công ty này. Nhóm hiện đang gián đoạn hoạt động vô thời hạn với việc các thành viên theo đuổi sự nghiệp solo[9] |
LC9 | 엘씨 나인 | 5 | Rasa | Nam | Nega Network | LOVE BEAT | — | 2015 | |
M.Pire | 엠파이어 | 7 | Taehee | Nam | CMG Chorok Stars | M.U.S.E | — | 2015 | |
N.O.M (Nature of Man) | 엔오엠 | 3 | J.K | Nam | BROS Entertainment | — | — | — | Ban đầu nhóm gồm 4 thành viên. Sau khi hai thành viên NIO và Q rời đi, thành viên B-side được thêm vào nhóm. Ngày 18/6/2020, nhóm tái xuất trở lại sau nhiều năm đóng băng hoạt động |
NOM (No Other Man) | 엔오엠 | 5 | A-In | Nam | JM Star Entertainment | NEYB | — | 2016 | |
Speed | 스피드 | 7 | Yuhwan | Nam | MBK Entertainment | Deeps | — | 2016 | Đây là nhóm nhạc tách ra từ Co-ed School |
T-ara N4 | 티아라 N4 | 4 | — | Nữ | MBK Entertainment | Queen's | — | 2017 | Đây là nhóm nhỏ thứ nhất của T-ara |
QBS | 티아라 | 3 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ hai của T-ara | |||||
Topp Dogg | 탑독 | 5 | Sangdo | Nam | Stardom Entertainment | ToppKlass | — | 2018 | Năm 2018 Topp Dogg đổi tên thành Xeno-T |
Wassup | 와썹 | 4 | Nari | Nữ | Mafia Records và Sony Music | W.A.F.F.L.E | — | 2019 |
2014 sửa
Tên | Số thành viên | Trưởng nhóm | Giới tính | Công ty quản lý | Tên fandom | Tan rã | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | ||||||
2000 Won | 이천원 | 2 | — | Nam | Reve Entertainment | — | — | — | Bước ra từ K-pop Star Mùa 2 |
4L | 포엘 | 4 | Chany | Nữ | Jade Contents Media | — | — | 2016 | |
4Ten | 포텐 | 3 | Hyeji | Nữ | Jungle Entertainment | — | — | — | |
AKMU | 악뮤 | 2 | — | Nam nữ hỗn hợp | YG Entertainment | The Aunts | — | — | Bước ra từ K-pop Star Mùa 2 |
Almeng | 알맹 | 2 | — | Nam nữ hỗn hợp | YNB Entertainment (2014-2018) Majesty Entertainment (2019-nay) |
— | — | — | Bước ra từ K-pop Star Mùa 3 |
Apink BnN | — | 2 | Bomi | Nữ | Play M Entertainment | Panda | 팬더 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ nhất của Apink |
B.I.G | 비아이지 | 6 | J-Hoon | Nam | GH Entertainment | Biginning | — | — | |
Beatwin | 비트윈 | 5 | Sunhyeok | Nam | Elen Entertainment | Trophy | — | — | |
Berry Good | 베리굿 | 5 | — | Nữ | JTG Entertainment | Very Berry | 베리베리 | — | |
BigFlo | 빅플로 | 3 | Euijin | Nam | HO Company | Wave | 웨이브 | — | |
GD X Taeyang | — | 2 | — | Nam | YG Entertainment | V.I.P | — | — | Đây là nhóm nhỏ thứ hai của Big Bang |
Got7 | 갓세븐 | 7 | JB | Nam | JYP Entertainment | IGOT7 / Ahgase | 아이갓세븐 / 아가세 | 2021 | |
HALO | 헤일로 | 6 | Ooon | Nam | Histar Entertainment | HALOVE | 2019 | ||
Hotshot | 핫샷 | 6 | Choi Jun-hyuk | Nam | Star Crew Entertainment | HOTPLE | 핫플 | 2021 | |
Infinite F | 인피니트 F | 3 | Sungyeol | Nam | Woollim Entertainment | Inspirit | 인스피릿 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ hai của Infinite |
JJCC | 제이제이씨씨 | 6 | Simba | Nam | Jackie Chan Group Korea | Key | — | — | |
Laboum | 라붐 | 4 | Nữ | NH Media và Nega Network (2014-2021)
Interpark Music Plus[10] (2021-nay) |
LATTE | 라떼 | Ngày 9/9/2021, trưởng nhóm Yujeong quyết định không tái ký hợp đồng và rời nhóm. | ||
Lovelyz | 러블리즈 | 8 | Baby Soul | Nữ | Woollim Entertainment | Lovelinus | 러브리누스 | 2021 | Đây là nhóm nhạc nữ đầu tiên của công ty Woollim Entertainment |
Mamamoo | 마마무 | 4 | Solar | Nữ | RBW | Moomoo | 무무 | — | Đây là nhóm nhạc nữ đầu tiên của công ty RBW |
Melody Day | 멜로디데이 | 4 | Yeoeun | Nữ | Cre.Ker Entertainment | Me2 | 미투 | 2018 | |
MINX | 밍스 | 5 | JiU | Nữ | Happy Face Entertainment | — | — | 2016 | Vào năm 2017, Happy Face Entertainment tiến hành tái ra mắt MINX và nhóm đổi tên thành Dreamcatcher |
Red Velvet | 레드벨벳 | 5 | Irene | Nữ | SM Entertainment | ReVeluv | 레베럽 | — | |
Sonamoo | 소나무 | 7 | Sumin | Nữ | TS Entertainment | Solbangul | 솔방울 | 2021 | |
UNIQ | 유니크 | 5 | Zhou Yixuan (Trung Quốc) | Nam | Yuehua Entertainment | UNICORN | 일각수 | 2018 | |
Kim Sung-joo (Hàn Quốc) | |||||||||
Wings | 윙스 | 2 | — | Nữ | Sony Music Korea (2014-2018) Dal&Byul Music |
— | — | — | |
Winner | 위너 | 4 | Yoon | Nam | YG Entertainment | Inner Circle | 이너서클 | — | Bước ra từ WIN: Who Is Next |
Ye-A | 예아 | 8 | Hyei | Nữ | Kiroy Company Shinhoo Entertainment (mua lại Kiroy Company) |
Holic U | 예스 | 2015 | |
Year 7 Class 1 | 칠학년일반 | 7 | Baek Sehee | Nữ | DRB Entertainment | — | — | — |
2015 sửa
Tên | Số thành viên | Trưởng nhóm | Giới tính | Công ty quản lý | Tên fandom | Tan rã | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | ||||||
1PUNCH | 원펀치 | 2 | One | Nam | Brave Entertainment D-Business Entertainment |
— | — | 2015 | Bộ đôi chính thức tan rã sau khi One ký hợp đồng với công ty YG Entertainment. Cả hai thành viên gồm One và Punch (hiện lấy nghệ danh là Kim Samuel) đều đã ra mắt với tư cách là nghệ sĩ solo vào năm 2017 |
April | 에이프릴 | 6 | Chaekyung | Nữ | DSP Media | Fineapple | 파인에플 | 2022 | Nhóm trưởng ban đầu là Somin. Sau khi Somin rời nhóm, Chaewon là trưởng nhóm tạm thời cho đến khi Chaekyung được thêm vào April. |
Bambino | 밤비노 | 5 | Hadam | Nữ | JS Entertainment | — | — | 2017 | Ngay sau khi hai thành viên Hadam và Eunsol rời nhóm, nhóm nhạc chính thức tan rã |
Big Brain | 빅브레인 | 4 | — | Nam | World Show Market (cũ) MAJOR9 (hiện tại) |
— | — | — | |
Block B Bastarz | 블락비 바스타즈 | 3 | B-Bomb | Nam | Seven Seasons | BBC | — | 2015 | Đây là nhóm nhỏ thứ nhất của Block B |
CLC | 씨엘씨 | 6 | Seungyeon | Nữ | Cube Entertainment | Cheshire | 체셔 | 2022 | Đây là nhóm nhạc nữ thứ hai của công ty Cube Entertainment
Ban đầu CLC có 5 thành viên nhưng năm 2016 nhóm bổ sung 2 thành viên mới là Elkie và Eunbin. Đến năm 2021, Elkie chính thức rời nhóm. Trưởng nhóm ban đầu là Seunghee, về sau được trao lại cho Seungyeon. Ngày 10 tháng 5 năm 2022, công ty thông báo CLC sẽ tan rã vào ngày 6 tháng 6 năm 2022. |
Day6 | 데이식스 | 5 | Sungjin | Nam | JYP Entertainment | My Day | 내하루 | — | |
DIA | 다이아 | 7 | Huihyeon | Nữ | MBK Entertainment | AID | 에이드 | — | |
GFriend | 여자친구 | 6 | Sowon | Nữ | Source Music | Buddy | 버디 | 2021 | Nhóm hiện là nghệ sĩ duy nhất trực thuộc công ty Source Music.
Năm 2020, sau khi Big Hit Music mua lại Source Music, GFriend trở thành nhóm nữ duy nhất của công ty này |
iKON | 아이콘 | 6 | — | Nam | YG Entertainment | iKONIC | 아이코닉 | — | Bước ra từ Mix & Match |
Monsta X | 몬스타엑스 | 6 | Shownu | Nam | Starship Entertainment | Monbebe | 몬베베 | — | Bước ra từ No Mercy |
N.Flying | 엔플라잉 | 5 | Lee Seung-hyub | Nam | FNC Entertainment | N.Fia | 엔피아 | — | |
Oh My Girl | 오마이걸 | 6 | Hyojung | Nữ | WM Entertainment | Miracle | 미라클 | — | Đây là nhóm nhạc nữ đầu tiên của công ty WM Entertainment. Ban đầu nhóm gồm 8 thành viên. Tháng 10/2017, vì lí do sức khoẻ nên thành viên JinE đã dừng hợp đồng với công ty và rời nhóm.
Ngày 9/5/2022, thành viên Jiho quyết định rời nhóm.[11] |
Playback | 플레이백 | 5 | Woolim | Nữ | Coridel Entertainment | — | — | 2019 | |
Romeo | 로미오 | 7 | Seunghwan | Nam | Pony Canyon Korea và CT Entertainment | Juliet | 줄리엣 | — | |
Rubber Soul | 러버 소울 | 2 | — | Nữ | Mad Soul Child | — | — | — | Ban đầu nhóm gồm 3 thành viên. Năm 2017, trưởng nhóm Lala rời nhóm mà không rõ lý do |
Seventeen | 세븐틴 | 13 | S.Coups | Nam | Pledis Entertainment | CARAT | 캐럿 | — | Đây là nhóm nhạc nam thứ hai của công ty Pledis Entertainment (sau NU'EST) |
The Ark | 디아크 | 5 | Minju | Nữ | Music K Entertainment | — | — | 2016 | |
Twice | 트와이스 | 9 | Jihyo | Nữ | JYP Entertainment | ONCE | 원스 | — | Bước ra từ Sixteen. Đây là nhóm nhạc nữ thứ ba của công ty JYP Entertainment (sau Wonder Girls và Miss A), được mệnh danh là "Nhóm nhạc quốc dân thế hệ mới"[12] |
UP10TION | 업텐션 | 10 | Jinhoo | Nam | TOP Media | HONEY10 | 허니텐 | — | |
VAV | 브이에이브이 | 7 | St.Van | Nam | A Team Entertainment | Vampz | 뱀즈 | — | |
WANNA.B | 워너비 | 5 | Sejin | Nữ | Zenith Media Contents | RU.B | 루비 | 2019 |
2016 sửa
Tên | Số thành viên | Trưởng nhóm | Giới tính | Công ty quản lý | Tên fandom | Tan rã | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | ||||||
A.De | 에이디이 | 7 | Suyeon | Nữ | 2ABLE Company | — | — | 2017 | |
A.Some | 어썸 | 5 | — | Nữ | The Solution | — | — | 2016 | |
AOA Cream | 에이오에이 크림 | 3 | — | Nữ | FNC Entertainment | Elvis | 엘비스 | 2016 | Đây là nhóm nhỏ thứ hai của AOA |
APL | 에이플 | 5 | Seoin | Nam | DAM Entertainment | — | — | — | Nhóm còn có tên gọi khác là A+ |
Astro | 아스트로 | 6 | JinJin | Nam | Fantagio | AROHA | 아로하 | — | Đây là nhóm nhạc đầu tiên của công ty Fantagio |
AxisB | 아시즈비 | 5 | Junghoon | Nam | AxB Entertainment | — | — | 2017 | |
BaBa | 바바 | 5 | Pureum | Nữ | PR Entertainment | Ddu Ddu | 뚜뚜 | — | Kể từ khi nhóm ra mắt cho đến nay, có tổng cộng 15 thành viên cũ rời đi vì những lý do khác nhau |
Blackpink | 블랙핑크 | 4 | — | Nữ | YG Entertainment | BLINK | 블링크 | — | Đây là nhóm nhạc đầu tiên của công ty YG Entertainment có thành viên ngoại quốc, là một trong những nghệ sĩ nổi tiếng nhất Hàn Quốc và có sức ảnh hưởng hàng đầu cả ở trong nước lẫn thế giới hiện nay. |
Bling | 블링 | 4 | Rian | Nữ | PS Creative | — | — | 2018 | |
Bloomy | 블루미 | 4 | Geonyoung | Nữ | DS Entertainment | Gardener | 2017 | ||
Bolbbalgan4 | 볼빨간사춘기 | 2 | — | Nữ | Shofar Music | LoBoly | 러볼리 | — | Ban đầu nhóm gồm 2 thành viên. Đến ngày 2/4/2020, Shofar Music thông báo rằng Woo Ji-yoon đã rời khỏi bộ đôi này, còn Ahn Ji-young sẽ tiếp tục quảng bá với cái tên Bolbbalgan4[13] |
BTOB Blue | 비투비 블루 | 4 | Eunkwang | Nam | Cube Entertainment | Melody | 멜로디 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ nhất của BTOB |
Bulldok | 불독 | 5 | Kimi | Nữ | Kconic Entertainment | Hotdok | 2018 | ||
C.I.V.A | 씨아이 브이 에이 | 3 | Soomin | Nữ | Sony Music Korea Lee & Tak Entertainment |
CIVARAGI | 2016 | Bước ra từ The God of Music 2. Họ được biết đến là nhóm nhạc nhại lại I.O.I trong bài hát của họ | |
CocoSori | 코코소리 | 2 | — | Nữ | Mole Entertainment | — | — | 2019 | |
Cosmic Girls | 우주소녀 | 13 | Exy | Nữ | Starship Entertainment Yuehua Entertainment |
Ujung | 우정 | — | Nhóm còn có tên gọi khác là WJSN |
EXO-CBX | 엑소-첸백시 | 3 | — | Nam | SM Entertainment | EXO-L | 엑소엘 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ nhất của EXO |
Gugudan | 구구단 | 8 | Hana | Nữ | Jellyfish Entertainment | Dear Friend | 단짝 | 2020 | |
I.B.I | 아이비아이 | 5 | — | Nữ | — | — | 2017 | Bước ra từ Produce 101 | |
I.O.I | 아이오아이 | 11 | Nayoung | Nữ | YMC Entertainment | AngAng | — | 2017 | Bước ra từ Produce 101 |
IMFACT | 임팩트 | 5 | — | Nam | Star Empire Entertainment | — | — | 2022 | |
MOBB | — | 2 | — | Nam | YG Entertainment | — | — | 2019 | Đây là nhóm nhỏ 2 thành viên bao gồm Mino (Winner) và Bobby (iKON) |
Momoland | 모모랜드 | 6 | Hyebin | Nữ | MLD Entertainment | Merry-Go-Round | 메리 | 2023 | Ban đầu nhóm gồm 7 thành viên. Tháng 3/2017, Double Kick Company (nay là MLD Entertainment) thông báo Daisy và Taeha được thêm vào nhóm. Đội hình 9 người được duy trì cho đến tháng 11/2019 khi Taeha và Yeonwoo rời nhóm. Ngày 13/5/2020, có thông báo rằng Daisy đã rời nhóm do những mâu thuẫn với công ty[14] |
NCT | 엔시티 | Không giới hạn | — | Nam | SM Entertainment | NCTzen | 엔시티즌 | — | |
NCT U | 엔시티 유 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ nhất của NCT | ||||||
NCT 127 | 엔시티 127 | Taeyong | Đây là nhóm nhỏ thứ hai của NCT | ||||||
NCT Dream | 엔시티 드림 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ ba của NCT | ||||||
Nine Muses A | 나인뮤지스A | 4 | Hyemi | Nữ | Star Empire Entertainment | MINE | 마인 | 2019 | Đây là nhóm nhỏ thứ nhất của Nine Muses |
Pentagon | 펜타곤 | 9 | Hui | Nam | Cube Entertainment | Universe | 유니버스 | — | Bước ra từ Pentagon Maker. Ban đầu nhóm gồm 10 thành viên. Đến ngày 14/11/2018, Cube Entertainment thông báo thành viên E'Dawn rời nhóm do những lùm xùm quanh việc hẹn hò |
SF9 | 에스에프나인 | 9 | Youngbin | Nam | FNC Entertainment | Fantasy | 판타지 | — | Bước ra từ D.O.B (Dance or Band) |
The East Light | 더 이스트라이트 | 6 | Seokcheol | Nam | Media Line Entertainment | Sunnies | 2018 | ||
Victon | 빅톤 | 6 | Seungsik | Nam | IST Entertainment | ALICE | 자작곡 | — | Các thành viên Seungwoo và Byungchan từng tham gia chương trình Produce X 101, trong đó Seungwoo xếp thứ 3 chung cuộc và debut với nhóm nhạc X1.
Ngày 10/11/2022, Sau khi thảo luận với nhóm và công ty IST, Heo Chan đã quyết định sẽ rời nhóm, không muốn gây thêm tổn hại sau scandal say rượu lái xe. |
Vromance | 브로맨스 | 4 | Janghyun | Nam | RBW | Vroccoli | — |
2017 sửa
Tên | Số thành viên | Trưởng nhóm | Giới tính | Công ty quản lý | Tên fandom | Tan rã | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | ||||||
A.C.E | 에이스 | 5 | Jun | Nam | Beat Interactive | CHOICE | 초이스 | — | |
Apple.B | 애플비 | 5 | Yuji | Nữ | GH Entertainment | — | — | 2018 | |
B.HEART | 비하트 | 4 | Tae U | Nam | Poong Entertainment | — | — | 2017 | |
Busters | 버스터즈 | 3 | — | Nữ | Marbling E&M Inc. JTG Entertainment |
Beotchu | 버츄 | — | |
Dreamcatcher | 드림캐쳐 | 7 | JiU | Nữ | Happy Face Entertainment | InSomnia | 불면증 | — | Đây là nhóm nhạc gồm 5 thành viên cũ của MINX và thêm 2 thành viên mới |
Elris | 엘리스 | 7 | Bella | Nữ | Hunus Entertainment | BLRIS | 블리스 | ||
Favorite | 페이버릿 | 6 | Nữ | Astory Entertainment | Dear | 디어 | |||
Golden Child | 골든차일드 | 10 | Daeyeol | Nam | Woollim Entertainment | Goldenness | 골드니스 | — | |
Honeyst | 허니스트 | 4 | Seo Dong-sung | Nam | FNC Entertainment | Honeybees | 2019 | Bước ra từ D.O.B (Dance or Band) | |
Highlight | 하이라이트 | 4 | Doojoon | Nam | Around US Entertainment | LIGHT | 라이트 | — | Đổi tên từ Beast |
IN2IT | 인투잇 | 7 | Nam | MMO Entertainment (2017–2020) | IN2U | 인투유 | Bước ra từ Boys24 | ||
JBJ | 제이비제이 | 6 | Roh Tae-hyun | Nam | Fave Entertainment | Joyful | 조이풀 | 2018 | Bước ra từ Produce 101 Mùa 2 |
KARD | 카드 | 4 | — | Nam nữ hỗn hợp | DSP Media | HiDden KARD | 숨겨진 카드 | — | |
MYTEEN | 마이틴 | 6 | Kookheon | Nam | Music Works | You''th | 유스 | 2019 | |
ONF | 온앤오프 | 6 | Hyojin (ON Team) | Nam | WM Entertainment | FUSE | 퓨즈 | Đây là nhóm nhạc nam thứ hai của công ty WM Entertainment (sau B1A4) | |
J-Us (OFF Team) | |||||||||
Pristin | 프리스틴 | 10 | Nayoung | Nữ | Pledis Entertainment | High | 하이 | 2019 | Bước ra từ Produce 101 |
RAINZ | 레인즈 | 7 | Seong-ri | Nam | Kiss Entertainment | RAINZER | 레인저 | 2018 | Bước ra từ Produce 101 Mùa 2 |
S2 | 에스투 | 6 | Soyul | Nữ | Climix Entertainment | — | — | — | |
Seven O'Clock | 세븐어클락 | 6 | Hangyeom | Nam | Staro Entertainment KDH Entertainment |
R.O.S.E | 로즈 | 2021 | |
The Boyz | 더보이즈 | 11 | Sangyeon | Nam | IST Entertainment | The.B | 더비 | — | |
TRCNG | 티알씨엔지 | 9 | Taeseon | Nam | TS Entertainment | Champion | 챔피언 | 2021 | |
Triple H | 트리플 H | 3 | — | Nam nữ hỗn hợp | Cube Entertainment | — | — | 2018 | Đây là nhóm nhỏ 3 thành viên bao gồm HyunA, Hui (Pentagon) và cựu thành viên Pentagon E'Dawn |
Wanna One | 워너원 | 11 | Yoon Ji-sung | Nam | YMC Entertainment (16/6/2017 –31/5/2018) Swing Entertainment (1/6/2018 –31/12/2018) |
Wannable | 워너블 | 2018 | Bước ra từ Produce 101 Mùa 2 |
Weki Meki | 위키미키 | 8 | Suyeon | Nữ | Fantagio | Ki-Ling | 키링 | — | Đây là nhóm nhạc thứ hai của công ty Fantagio (sau Astro) |
- 1NB
- 14U
- 3RACHA
- ABRY
- Blah Blah
- Be.A
- Be Blossoms
- BLACK6IX
- BLK
- BONUSBaby
- Duetto
- Girls' Alert
- IM66
- IZ
- MXM
- Longguo & Shihyun
- Hyeongseop X Euiwoong
- Good Day
- S.I.S
- Hash Tag
- H.U.B
- WALWARI
- G-reyish
- South Club
- WeAreYoung
- NU'EST W
- The Rose
- TST
- MVP
- Mind U
- P.O.P
- Varsity
- SURPRISE U
- LipBubble
- O My Jewel
- Vermuda
- Great Guys
- Busters
- HI CUTIE
- Gugudan OGUOGU
- H.B.Y
- BAIKAL
- Yellow Bee
- Unlock
- HeyGirls
- EXP Edition
- BinChaeHyunSeu
- L.U.B
- HINT
- VIVA
- S.E.T
- MARMELLO
- Chic Angel
- GeeGu
- M.O.N.T
- S2U
- Chloris
2018 sửa
Tên | Số thành viên | Trưởng nhóm | Giới tính | Công ty quản lý | Tên fandom | Tan rã | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | ||||||
ATEZZ | 에이티즈 | 8 | Hongjoong | Nam | KQ Entertainment | ATINY | 에이티니 | — | |
D-Crunch | 디크런치 | 6 | Hyunwook | Nam | All-S Company (6/8/2018 – 4/2/2020) AI GRAND Korea (5/2/2020 – nay) |
DIANA | 디아나 | 2022 | |
Dongkiz | 동키즈 | 5 | Wondae | Nam | Dongyo Entertainment | Dong-Ari | 동앓이 | — | |
Dream Note | 드림노트 | 6 | Youi | Nữ | iMe KOREA | Page | 페이지 | — | |
fromis_9 | 프로미스나인 / 프로미스_9 | 8 | Lee Sae-rom | Nữ | Stone Music Entertainment Off The Record Entertainment (21/9/2018–15/8/2021) Pledis Entertainment (16/8/2021–nay) |
Flover | 플로버 | — | Bước ra từ Idol School.
Ngày 28/7/2022, công ty thông báo Jang Gyu-ri rời nhóm. |
Girls' Generation-Oh!GG | 소녀시대-Oh!GG | 5 | Yoona | Nữ | SM Entertainment | SONE | 소원 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ hai của Girls' Generation |
(G)I-DLE | (여자)아이들 | 5 | Jeon So-yeon | Nữ | Cube Entertainment | NEVERLAND | 네버랜드 | — | Ngày 14/8/2021, Cube Entertainment thông báo thành viên Soojin rời nhóm. |
GWSN | 공원소녀 | 7 | Seoryoung | Nữ | Kiwi Pop (2018 – 2020) MILES (2020 – nay) |
Groo | 그루 | — | |
IZ*ONE | 아이즈원 | 12 | Kwon Eun-bi | Nữ | Off The Record Entertainment | WIZ*ONE | 위즈원 | 2021 | Bước ra từ Produce 48 |
Honey Popcorn | 허니팝콘 | 4 | Yua | Nữ | Kyun Create | — | — | 2020 | |
JBJ95 | 제이비제이구오 | 2 | — | Nam | Star Road Entertainment và Hunus Entertainment | Jjakkung | 짝꿍 | — | |
LOONA | 이달의 소녀 | 12 | HaSeul | Nữ | Blockberry Creative | Orbit | 오빛 | 2023 | |
Nature | 네이처 | 9 | Lu | Nữ | N.CH Entertainment | LEAF | 리프 | — | |
NeonPunch | 네온펀치 | 5 | Dayeon | Nữ | A100 Entertainment | — | — | — | |
Pink Fantasy | 핑크판타지 | 8 | Arang | Nữ | Mydoll Entertainment | LUVIT | 러빗 | — | Đây là nhóm nhạc có 1 thành viên đeo mặt nạ Thỏ là Daewang |
PRISTIN V | 프리스틴 V | 5 | Nayoung | Nữ | Pledis Entertainment | HIgh | 하이 | 2019 | Đây là nhóm nhỏ của Pristin |
Saturday | 세러데이 | 5 | Haneul | Nữ | SD Entertainment | SUNDAY | 선데이 | — | |
Stray Kids | 스트레이 키즈 | 8 | Bang Chan | Nam | JYP Entertainment | STAY | — | — | Bước ra từ Stray Kids. Ngày 28/10/2019, thành viên Woojin rời nhóm vì lý do cá nhân. |
UNB | 유앤비 | 9 | Feeldog | Nam | The Unit Culture Industry Company | UNME | 유앤미 | 2018 | Bước ra từ The Unit |
UNI.T | 유니티 | 9 | Woohee | Nữ | The Unit Culture Industry Company | WOO U | 우리유 | 2018 | Bước ra từ The Unit |
K/DA | — | 4 | Ahri | Nữ | Riot Games | BLADES | — | — | Là một nhóm nhạc nữ ảo gồm 4 vị tướng nữ với trang phục chủ đề âm nhạc trong Liên Minh Huyền Thoại |
- TARGET
- SPECTRUM
- Girlkind
- NewKidd02
- GBB
- N.tic
- KHAN
- NOIR
- Gugudan SEMINA
- NTB
- XENO-T
- WJMK
- Sha Sha
- YDPP
- Like a Movie
- Oh My Girl Banhana
- We Girls
- LUCENTE
- Kitten Girls
- ShaFLA
- CAMILA
- Seeart
- AQUA
- Fanatics - Flavor
- Pink Fantasy
- The Man BLK
- Maywish
- FlyWithMe
- MUSKY
- YJIG
- Sugar Tint
- AiRiSu
- Destiny
- Tropical
- Blue Fox
- ALiKE
- A Train to Autumn
- PLT
- AZM
- BooSeokSoon
- PIERCE
- Rose Finger
- SIGNAL
2019 sửa
Tên | Số thành viên | Trưởng nhóm | Giới tính | Công ty quản lý | Tên fandom | Tan rã | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | ||||||
1Team | 원팀 | 5 | Rubin | Nam | Liveworks Company | Team One | 팀원 | 2021 | |
1the9 | 원더나인 | 9 | Yoo Yong-ha | Nam | MBK Entertainment | Wonderland | 원더랜드 | 2020 | Bước ra từ Under Nineteen |
3YE | 써드아이 | 3 | Yuji | Nữ | GH Entertainment | EYE | 아이 | — | Đây là nhóm nhạc gồm 3 thành viên cũ của Apple.B, đồng thời 2/3 thành viên từng là thí sinh của các cuộc thi sống còn như Kpop Star Mùa 2, The Unit |
AB6IX | 에이비식스 | 4 | — | Nam | Brand New Music | ABNEW | 에비뉴 | — | Các thành viên Youngmin, Donghyun, Woojin và Daehwi từng tham gia chương trình Produce 101 Mùa 2, trong đó Daehwi và Woojin lần lượt xếp thứ 3 và 6 chung cuộc, debut với nhóm nhạc Wanna One. Ban đầu nhóm gồm 5 thành viên. Ngày 8/6/2020, trưởng nhóm Youngmin chính thức rời nhóm sau bê bối lái xe trong tình trạng say rượu |
ANS | 에이엔에스 | 8 | Royeon | Nữ | ANS Entertainment | ANSER | 앤써 | 2020 | |
Argon | 아르곤 | 6 | Kain | Nam | MSH Entertainment | ARANG | 아랑 | — | |
Ariaz | 아리아즈 | 6 | Yunji | Nữ | Star Empire Entertainment
(2016 – 2019) |
— | — | — | Nhóm được biết đến với tên gọi Empire Girls trước khi ra mắt.[15] Ngày 16/9/2020, Rising Star Entertainment, công ty con của Star Empire Entertainment, thông báo rằng Empire Girls sẽ ra mắt dưới tên gọi Ariaz vào tháng 10 cùng năm[16] |
Bvndit | 밴디트 | 5 | Yiyeon | Nữ | MNH Entertainment | BVNDITBUL | 반딧불 | 2022 | |
Cherry Bullet | 체리블렛 | 7 | Haeyoon | Nữ | FNC Entertainment | Lullet | 룰렛 | — | Thành viên Haeyoon từng tham gia chương trình Produce 48, còn Jiwon đã tham gia chương trình K-pop Star Mùa 1 |
CIX | 씨아이엑스 | 5 | BX | Nam | C9 Entertainment | FIX | 픽스 | — | |
D1CE | 디원스 | 5 | Yonggeun | Nam | Happy Face Entertainment | Don1y | 디온리 | — | |
EVERGLOW | 에버글로우 | 6 | Sihyeon | Nữ | Yuehua Entertainment | FOR•EVER | 포에버 | — | |
EXO-SC | 세훈&찬열 | 2 | — | Nam | SM Entertainment | EXO-L | 엑소엘 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ hai của EXO |
Fanatics | 파나틱스 | 8 | — | Nữ | Color Star Technology | — | — | — | Trước đó nhóm ra mắt vào ngày 26/11/2018 và được giới thiệu là một nhóm nhỏ gồm 3 thành viên có tên là Fanatics-Flavor |
Hinapia | 희나피아 | 5 | Minkyeung | Nữ | OSR Entertainment | UBY | 유비 | 2020 | Đây là nhóm nhạc gồm 4 thành viên cũ của Pristin và 1 thành viên mới |
ITZY | 있지 | 4 | Yeji | Nữ | JYP Entertainment | MIDZY | 믿지 | — | Lia sau khi bắt nạt học đường rời nhóm của đi vắng ITZY |
Jus2 | 저스투 | 2 | — | Nam | JYP Entertainment | IGOT7 / Ahgase | 아이갓세븐 / 아가세 | 2021 | |
Oneus | 원어스 | 5 | Nam | RBW | TO MOON | 달에게 | — | Ngày 27/10/2022, Ravn rời nhóm do scandal tình ái. | |
OnlyOneOf | 온리원오브 | 6 | Nam | RSVP và 8D Creative | lyOn | 라이온 | — | ||
Rocket Punch | 로켓펀치 | 6 | Yeonhee | Nữ | Woollim Entertainment | KETCHY | 켓지 | — | Đây là nhóm nhạc nữ thứ hai của công ty Woollim Entertainment (sau Lovelyz). Các thành viên Yuri, Suyun và Sohee từng tham gia chương trình Produce 48 |
SuperM | 슈퍼엠 | 7 | Baekhyun | Nam | SM Entertainment | SuperM SUPPORTERS | — | — | Nhóm có 7 thành viên đến từ 4 nhóm nhạc nam của SM Entertainment gồm Taemin (SHINee), Baekhyun và Kai (EXO), Mark và Taeyong (NCT 127), Lucas và Ten (WayV) |
TXT | 투모로우바이투게더 | 5 | Soobin | Nam | Big Hit Music | MOA | 모아 | — | |
Verivery | 베리베리 | 7 | Dongheon | Nam | Jellyfish Entertainment | VERRER | 베러 | — | |
We in the Zone | 위인더존 | 4 | Eson | Nam | Choon Entertainment | WISH | 위시 | 2021 | |
X1 | 엑스원 | 11 | Seungwoo | Nam | Swing Entertainment | ONE IT | 원잇 | 2020 | Bước ra từ Produce X 101. Nhóm dự định hoạt động 5 năm, nhưng do những lùm xùm về bê bối gian lận trong Produce X 101 nên nhóm chính thức tan rã vào ngày 6/1/2020, chỉ sau 5 tháng hoạt động. |
Xem thêm sửa
Tham khảo sửa
- ^ “INFINITE filming their next MV on the same set of 'Transformers' at Universal Studios”. allkpop. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2013.
- ^ 김샛별 (8 tháng 4 năm 2022). “[단독] 손나은, 에이핑크 탈퇴 결정…데뷔 11주년 앞두고 '결별'”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Leader'S actually a 24 member girl group?”. allkpop. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Open World Entertainment Rep Arrested on Sexual Assault Charges”. CJ E&M enewsWorld. 11 tháng 4 năm 2012.
- ^ “The Boss cancels their album release after arrest of president”. star.mt.co.kr. 17 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022.
- ^ “KPOP NEWS - Loen Ent. Releaes Details on Its First Male Idol Group History | Mwave”. mwave.interest.me. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
- ^ 레이디스코드 권리세, 위급 수술 끝...9시간 잘 버텼다. tf.co.kr (bằng tiếng Hàn). The Fact. ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2014.
- ^ 레이디스코드 권리세 사망, 향년 23세 (bằng tiếng Hàn). Newsen. ngày 7 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2014.
- ^ “레이디스 코드, 폴라리스와 7년 계약 만료 "멤버들 홀로서기 응원" [공식]” [Ladies' Code's 7-year contract with Polaris Entertainment has expired]. Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020.
- ^ Đây là công ty con của Interpark.
- ^ “[단독] 오마이걸 지호, WM과 아름다운 이별…FA대어”.
- ^ "Top-trend Girl Group":
- “[TV톡] 키워드로 본 올해의 가요-수치, 대세, 컴백, 국민Pick, 이별, oo병 #2017총결산(17)”. Naver (bằng tiếng Hàn). iMBC. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
- Lee, Jeong-ho (Ngày 5 tháng 12 năm 2017). “소시·원걸→트와이스·레드벨벳..2017 걸그룹 세대교체③”. Naver (bằng tiếng Hàn). Star Money Today. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
- Kim, Hyun-sik (Ngày 30 tháng 10 năm 2017). “'대세' 넘어 '국민 걸그룹'…트와이스, 6연타 홈런 도전(종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). No Cut News. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
- Lee, Jae-hoon (Ngày 14 tháng 11 năm 2017). “트와이스, 일본 첫 싱글로 플래티넘…K팝 걸그룹 최초”. Naver (bằng tiếng Hàn). Newsis. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
- ^ “[전문] 볼빨간 사춘기 측 "지윤 탈퇴→1인 체제로 5월 새앨범 발표" (공식입장)” (bằng tiếng Hàn). Sports DongA. ngày 2 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2020.
- ^ “모모 랜드 공식 홈페이지, 데이지 프로필 삭제”. Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2020.
- ^ Jeong, Ji-woo (ngày 20 tháng 9 năm 2019). “아리아즈, '올망졸망→스타제국 걸즈→엠파이어 걸스'…다사다난 데뷔사” [Ariaz, 'OMZM → Star Empire Girls → Empire Girls'... eventful debut] (bằng tiếng Hàn). Green Economic Newspaper. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2019.
- ^ Choi, Na-young (ngày 16 tháng 9 năm 2019). “스타제국 레이블, 6인 걸그룹 10월 론칭..'프듀101' 윤지·시현-'믹나' 효경 합류(공식)” [Star Empire Label, launching 6-member girl group in October.. 'Produce 101' Yunji · Sihyeon - 'Mix Nine' Hyogyeong joins] (bằng tiếng Hàn). Osen. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.