Danh sách quốc gia và vùng lãnh thổ châu Phi

bài viết danh sách Wikimedia

Đây là danh sách các quốc gia có chủ quyền và các vùng lãnh thổ thuộc châu Phi gồm các thông tin về thủ đô, ngôn ngữ, tiền tệ, dân số, diện tíchGDP đầu người (PPP).

Malta và những phần thuộc Ý, Tây Ban Nha, Bồ Đào NhaPháp nằm trên mảng lục địa châu Phi, tuy nhiên chúng được xem là thuộc châu Âu theo hiệp ước. Đảo Socotra cũng nằm trên mảng châu Phi, nhưng là một phần của quốc gia châu ÁYemen. Ai Cập, mặc dù kéo dài qua châu Ábán đảo Sinai được xem là quốc gia châu Phi.

Các quốc gia có chủ quyền sửa

Quốc gia được công nhận sửa

54 quốc gia sau được công nhận đều là thành viên của Liên Hợp Quốc,[1] và tất cả các quốc gia trên đều thuộc Liên minh châu Phi.[2][3]

Quốc gia Quốc kỳ Thủ đô Tiền tệ Ngôn ngữ chính thức Diện tích (km²) Dân số PPP (US$) Bản đồ
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Algérie[4]   Algiers Dinar Algérie Tiếng Ả Rập 2.381.740 33.333.216 7.124 3 
Cộng hòa Angola[5]   Luanda Kwanza Angola Tiếng Bồ Đào Nha 1.246.700 15.941.000 2.813 42

 

Cộng hòa Bénin[6]   Porto Novo Franc CFA Tây Phi Tiếng Pháp 112.622 8.439.000 1.176 24 
Cộng hòa Botswana[7]   Gaborone Pula tiếng Anh, Tiếng Tswana 581.726 1.839.833 11.400 46 
Cộng hòa Burkina Faso[8]   Ouagadougou Franc CFA Tây Phi Tiếng Pháp 274.000 13.228.000 1.284 21 
Cộng hòa Burundi[9]   Bujumbura Franc Burundi Tiếng Kirundi, Tiếng Pháp 27.830 7.548.000 739 38 
Cộng hòa Cameroon[10]   Yaoundé Franc CFA Trung Phi Tiếng Pháp, tiếng Anh 475.442 17.795.000 2.421 26 
Cộng hòa Cabo Verde[11]   Praia Escudo Cabo Verde Tiếng Bồ Đào Nha 4.033 420.979 6,418 14a 
Cộng hòa Trung Phi[12]   Bangui Franc CFA Trung Phi Sango, Tiếng Pháp 622.984 4.216.666 1.198 27 
Cộng hòa Chad[13]   N'Djamena Franc CFA Trung Phi Tiếng Pháp, Tiếng Ả Rập 1.284.000 10.146.000 1.519 11 
Liên bang Comoros[14]   Moroni Comorian franc Tiếng Ả Rập, Tiếng Pháp, Tiếng Comoros 2.235 798.000 1.660 43a 
Cộng hòa Dân chủ Congo[15][n 1]   Kinshasa Franc Congo Tiếng Pháp 2.344.858 71.712.867 774 34 
Cộng hòa Congo[16][n 2]   Brazzaville Franc CFA Trung Phi Tiếng Pháp 342.000 4.012.809 3.919 25 
Cộng hòa Bờ Biển Ngà[17]   Yamoussoukro
Franc CFA Tây Phi Tiếng Pháp 322.460 17.654.843 1.600 20 
Cộng hòa Djibouti[18]   Djibouti Franc Djiboutian Tiếng Ả Rập, Tiếng Pháp 23.200 906.000 2.070 29 
Cộng hòa Ả Rập Ai Cập[19][n 3]   Cairo Egyptian Pound Tiếng Ả Rập 1.001.449 80.335.036 4.836 5 
Cộng hòa Guinea Xích Đạo [20]   Malabo Franc CFA Trung Phi Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Pháp, Tiếng Bồ Đào Nha 28.051 504.000 16.312 31 
Nhà nước Eritrea[21]   Asmara Nakfa Tiếng Tigrinya, Tiếng Ả Rập, tiếng Anh 117.600 5.880.000 1.000 13 
Vương quốc Eswatini[22]   Lobamba (royal and legislative)
Mbabane (administrative)
Lilangeni tiếng Anh, Tiếng Swazi 17.364 1.032.000 5.245 50 
Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ethiopia[23]   Addis Ababa Ethiopian birr Tiếng Amharic, tiếng Anh 1.104.300 85.237.338 1,100 28 
Cộng hòa Gabon[24]   Libreville Franc CFA Trung Phi Tiếng Pháp 267.668 1,384.000 7.055 32 
Cộng hòa Gambia[25]   Banjul Dalasi tiếng Anh 10.380 1.517.000 2002 15 
Cộng hòa Ghana[26]   Accra Ghanaian cedi tiếng Anh, Tiếng Akan 238.534 23.000.000 2.700 22 
Cộng hòa Guinée[27]   Conakry Guinean franc Tiếng Pháp 245.857 9.402.000 2.035 17  
Cộng hòa Guiné-Bissau[28]   Bissau Franc CFA Tây Phi Tiếng Bồ Đào Nha 36.125 1.586.000 736 16 
Cộng hòa Kenya[29]   Nairobi Kenyan shilling Tiếng Swahili, tiếng Anh 580.367 34.707.817 1.445 36 
Vương quốc Lesotho[30]   Maseru Loti Tiếng Sotho, tiếng Anh 30.355 1.795.000 2.113 49 
Cộng hòa Liberia[31]   Monrovia Dollar Liberia tiếng Anh 111.369 3.283.000 1.003 19 
Nhà nước Libya[32]   Tripoli Libyan dinar Tiếng Ả Rập 1.759.540 6.036.914 12.700 4 
Cộng hòa Madagascar[33]   Antananarivo Malagasy Ariary Tiếng Malagasy, Tiếng Pháp 587.041 18.606.000 905 44  
Cộng hòa Malawi[34]   Lilongwe Malawian kwacha tiếng Anh, Tiếng Chewa 118.484 12.884.000 596 42 
Cộng hòa Mali[35]   Bamako Franc CFA Tây Phi Tiếng Pháp 1.240.192 13.518.000 1.154 9  
Cộng hòa Hồi giáo Mauritanie[36]   Nouakchott Mauritanian ouguiya Tiếng Ả Rập 1.030.700 3.069.000 2.402 8 
Cộng hòa Mauritius[37]   Port Louis Mauritian rupee tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Mauritian Creole 2.040 1.219.220 13.703 44a 
Vương quốc Maroc[38]   Rabat Moroccan dirham Tiếng Ả Rập, Tiếng Berber 446.550 (quốc tế công nhận), 710,850 (tuyên bố chủ quyền) 35.757.175 4.600 2 
Cộng hòa Mozambique[39]   Maputo Mozambican metical Tiếng Bồ Đào Nha 801.590 20.366.795 1.389 43 
Cộng hòa Namibia[40]   Windhoek Namibian dollar tiếng Anh 825.418 2.031.000 7.478 45 
Cộng hòa Niger[41]   Niamey Franc CFA Tây Phi Tiếng Pháp 1.267.000 13.957.000 872 10 
Cộng hòa Liên bang Nigeria[42]   Abuja Nigerian naira tiếng Anh 923.768 154.729.000 1.188 25 
Cộng hòa Rwanda[43]   Kigali Rwandan franc Tiếng Rwanda, Tiếng Pháp, tiếng Anh 26.798 7.600.000 1.300 37 
Cộng hòa Dân chủ São Tomé và Príncipe[44]   São Tomé São Tomé and Príncipe Dobra Tiếng Bồ Đào Nha 964 157.000 1.266 31a 
Cộng hòa Senegal[45]   Dakar Franc CFA Tây Phi Tiếng Pháp 196.723 11.658.000 1.759 14  
Cộng hòa Seychelles[46]   Victoria Seychellois rupee tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Seychellois Creole 451 80.654 11.818 39a  
Cộng hòa Sierra Leone[47]   Freetown Leone tiếng Anh 71.740 6.144.562 903 18 
Cộng hòa Liên bang Somalia[48]   Mogadishu Somali shilling Tiếng Somali, Tiếng Ả Rập 637.657 9.832.017 600 30 
Cộng hòa Nam Phi[49]   Bloemfontein, Cape Town, and Pretoria
South African rand Tiếng Afrikaans, tiếng Anh, Tiếng Nam Ndebele, Tiếng Bắc Sotho, Tiếng Sotho, Tiếng Swazi, Tiếng Tsonga, Tiếng Tswana, Tiếng Venda, Tiếng Xhosa, Tiếng Zulu 1.221.037 47.432.000 12.161 48 
Cộng hòa Nam Sudan[50]   Juba Bảng Nam Sudan tiếng Anh 644.329 8.260.490 1.546 12 
Cộng hòa Sudan[51]   Khartoum Bảng Sudan Tiếng Ả Rập, tiếng Anh 1.861.484 36.787.012 2.300 12 
Cộng hòa Thống nhất Tanzania[52]   Dodoma Tanzanian shilling Tiếng Swahili, tiếng Anh 945.203 44.929.002 723 39 
Cộng hòa Togo[53]   Lomé Franc CFA Tây Phi Cộng hòa Pháp 56.785 6.100.000 1.700 23 
Cộng hòa Tunisia[54]   Tunis Tunisian dinar Tiếng Ả Rập 163.610 10.102.000 8.800 3 
Cộng hòa Uganda[55]   Kampala Ugandan shilling tiếng Anh, Tiếng Swahili 236.040 27.616.000 1.700 35 
Cộng hòa Zambia[56]   Lusaka Zambian kwacha tiếng Anh 752.614 14.668.000 931 41 
Cộng hòa Zimbabwe[57]   Harare USDSouth African rand Tiếng Shona, Tiếng Bắc Ndebele, tiếng Anh 390.757 13.010.000 2.607 47 

Các quốc gia được công nhận một phần hoặc không được công nhận sửa

Các quốc gia sau đây được chính họ tuyên bố thành lập ở Nam Phi như một quốc gia có chủ quyền nhưng vẫn chưa được công nhận chính thức hoặc hạn chế. Cộng hòa Sahrawi là một thành viên của Liên minh châu Phi.

Quốc gia Quốc kỳ Thủ đô Tiền tệ Ngôn ngữ chính thức Diện tích (km²) Dân số PPP (US$) Bản đồ
Cộng hòa Somaliland   Hargeisa Somaliland shilling Somali 137.600 3.500.000 600 30 
Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi[n 4]   El Aaiún (Maroc), Bir Lehlou (tạm thời)[n 5] Moroccan dirham -.[n 6] 267.405 (tuyên bố) 266.000 - 7 

Lãnh thổ không có chủ quyền sửa

Có 9 vùng lãnh thổ không có chủ quyền.

Các lãnh thổ phụ thuộc sửa

Đây là danh sách các lãnh thổ là được điều hành như những vùng phụ thuộc hải ngoại.

Lãnh thổ Cờ Thủ đô Tiền tệ Ngôn ngữ chính thức Diện tích (km²) Dân số PPP (US$) Bản đồ
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp[n 7] (Îles Éparses chỉ 1 phần)   Saint-Pierre [n 8] Euro Tiếng Pháp 38,6 Không có dân số vĩnh viễn[58] Không có
Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha (UK)[n 9][59]   Jamestown Saint Helenian pound tiếng Anh 420 5.661 40b 

Các khu vực khác sửa

Danh sách này chứa các lãnh thổ được quản lý như 1 phần kết hợp của 1 quốc gia chủ yếu là phi-châu Phi.

Lãnh thổ Cờ Thủ đô Tiền tệ Ngôn ngữ chính thức Diện tích (km²) Dân số PPP (US$) Bản đồ
Quần đảo Canaria[60][n 10]   Las Palmas de Gran CanariaSanta Cruz de Tenerife Euro Tiếng Tây Ban Nha 7.447 1.995.833 - 6 
Ceuta[60][n 10] (Thành phố tự trị của Ceuta)   Ceuta 28 76.861 - 2a 
Melilla [n 10] (Thành phố tự trị của Melilla)   Melilla 20 72.000 - 2b 
Plazas de soberanía [n 10]   - không người ở - 2a  
Madeira [n 11] (Khu tự trị Madeira)   Funchal Tiếng Bồ Đào Nha 828 245.806 - 1 
Mayotte[61] (Pháp)[n 12]   Mamoudzou Tiếng Pháp 374 186.452 2.600 43b 
Réunion [n 13]   Saint-Denis 2.512 793.000 = 44b  

Chú thích sửa

  1. ^ Also known as Congo-Kinshasa and formerly as Zaire.
  2. ^ Also known as Congo-Brazzaville.
  3. ^ Some territory could be argued to be a part of Asia or Africa.
  4. ^ Occupies part of the territory of Western Sahara, disputed with Morocco.
  5. ^ Currently under Moroccan administration. Bir Lehlou is the temporary capital and Tindouf Camps is the de facto one
  6. ^ ArabicTiếng Tây Ban Nha recognised regional languages.
  7. ^ Overseas territory of France. Only the Îles Éparses are considered part of the African continent. The remaining four districts lie outside the continental shelf in the Indian Ocean hoặc Antarctica.
  8. ^ The main station on the Îles Éparses is on Tromelin. The headquarters of the district chief, however, is Saint-Pierre, in Réunion.
  9. ^ Overseas territory of the United Kingdom.
  10. ^ a b c d Part of Tây Ban Nha.
  11. ^ Part of Bồ Đào Nha.
  12. ^ Currently an overseas department of Pháp as of February 2011.
  13. ^ Overseas department of Pháp.

Tham khảo sửa

  1. ^ “Member States”. United Nations. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ “Member States”. African Union. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011.
  3. ^ “African Union Welcomes South Sudan as the 54th Member State of the Union”. StarAfrica.com. ngày 27 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2011.
  4. ^ “The World Fact book: Algeria”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  5. ^ “The World Fact book: Angola”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  6. ^ “The World Fact book: Benin”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  7. ^ “The World Factbook: Botswana”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  8. ^ “The World Factbook: Burkina Faso”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  9. ^ “The World Factbook: Burundi”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  10. ^ “The World Factbook: Cameroon”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  11. ^ “The World Factbook: Cape Verde”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  12. ^ “The World Factbook: Central African Republic”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  13. ^ “The World Factbook: Chad”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  14. ^ “The World Factbook: Comoros”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  15. ^ “The World Factbook: Congo, Democratic Republic of the”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  16. ^ “The World Factbook: Congo, Republic of the”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  17. ^ “The World Factbook: Cote d'Ivoire”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  18. ^ “The World Factbook: Djibouti”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  19. ^ “The World Factbook: Egypt”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  20. ^ “The World Factbook: Equatorial Guinea”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  21. ^ “The World Factbook: Eritrea”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  22. ^ “The World Factbook: Swaziland”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  23. ^ “The World Factbook: Ethiopia”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  24. ^ “The World Factbook: Gabon”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  25. ^ “The World Factbook: Gambia, The”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  26. ^ “The World Factbook: Ghana”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  27. ^ “The World Factbook: Guinea”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  28. ^ “The World Factbook: Guinea-Bissau”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  29. ^ “The World Factbook: Kenya”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  30. ^ “The World Factbook: Lesotho”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  31. ^ “The World Factbook: Liberia”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  32. ^ “The World Factbook: Libya”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  33. ^ “The World Factbook: Madagascar”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  34. ^ “The World Factbook: Malawi”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  35. ^ “The World Factbook: Mali”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  36. ^ “The World Factbook: Mauritania”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  37. ^ “The World Factbook: Mauritius”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  38. ^ “The World Factbook: Morocco”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  39. ^ “The World Factbook: Mozambique”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  40. ^ “The World Factbook: Namibia”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  41. ^ “The World Factbook: Niger”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  42. ^ “The World Factbook: Nigeria”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  43. ^ “The World Factbook: Rwanda”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  44. ^ “The World Factbook: Sao Tome and Principe”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  45. ^ “The World Factbook: Senegal”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  46. ^ “The World Factbook: Seychelles”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  47. ^ “The World Factbook: Sierra Leone”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  48. ^ “The World Factbook: Somalia”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  49. ^ “The World Factbook: South Africa”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  50. ^ “The World Factbook: South Sudan”. CIA Directorate of Intelligence. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2011.
  51. ^ “The World Factbook: Sudan”. CIA Directorate of Intelligence. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2011.
  52. ^ “The World Factbook: Tanzania”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  53. ^ “The World Factbook: Togo”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  54. ^ “The World Factbook: Tunisia”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  55. ^ “The World Factbook: Uganda”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  56. ^ “The World Factbook: Zambia”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  57. ^ “The World Factbook: Zimbabwe”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  58. ^ “French Southern and Antarctic Lands”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2013.
  59. ^ “The World Factbook: Saint Helena”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  60. ^ a b “The World Factbook: Spain”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 16 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2008.
  61. ^ “The World Factbook: Mayotte”. CIA Directorate of Intelligence. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.