Danh sách tập phim Glee

bài viết danh sách Wikimedia

Glee là một bộ phim truyền hình bi-hài được phát sóng trên Fox và được sáng lập bởi Ryan Murphy, Brad Falchuk, và Ian Brennan. Tập phim đầu tiên của chương trình được phát sóng vào ngày 19 tháng 5 năm 2009,[1] và phần còn lại của mùa 1 được trình chiếu lần đầu vào ngày 9 tháng 9 năm 2009.[2] Fox sau đó đã yêu cầu thêm 30 tập phim nữa của Glee và họ đã gấp rút bắt đầu thực hiện vào ngày 21 tháng 9 năm 2009,[3] để thực hiện trước 9 tập phim thêm cuối của mùa 1.[4] Phần hai của mùa đầu tiên được phát sóng từ ngày 13 tháng 4 năm 2010 đến 8 tháng 6 năm 2010, thời điểm tập cuối mùa được trình chiếu.[5] Sê-ri sau đó đã thực hiện mùa phim thứ hai nhưng vẫn chưa công bố mùa 3.[6]

Bộ phim chủ yếu xoay quanh về những câu chuyện của nhóm hát trường Trung học William McKinley tại Lima, Ohio.[7] Thầy giáo tiếng Tây Ban Nha Will Schuester (Matthew Morrison) đã trở thành người quản lý nhóm hát mới sau khi chủ nhiệm cũ (Stephen Tobolowsky) đã bị sa thải vì có quan hệ không đúng mực với một học sinh nam. Will luôn tìm mọi cách để có thể đưa nhóm trở về thời hoàng kim của mình, nhưng lại bị phản đối gay gắt bởi người vợ của mình Terri Schuester (Jessalyn Gilsig). Vì vậy, anh đã tìm được sự ủng hộ và tình cảm của mình đối với đồng nghiệp, Emma Pillsbury (Jayma Mays). Dù vậy, huấn luyện viên đội cổ vũ Sue Sylvester (Jane Lynch) luôn cố tình phá hoại nhóm và trở thành một "địch thủ" lớn của nhóm.

Tổng quan sửa

MùaTậpPhát sóng gốcTổng số lượt theo dõi trung bình
bao gồm cả DVR (triệu người)
Xếp hạng
Phát sóng lần đầuPhát sóng lần cuối
12219 tháng 5 năm 2009 (2009-05-19)8 tháng 6 năm 2010 (2010-06-08)9,7733[8]
22221 tháng 9 năm 2010 (2010-09-21)24 tháng 5 năm 2011 (2011-05-24)10,1143[9]
32220 tháng 9 năm 2011 (2011-09-20)22 tháng 5 năm 2012 (2012-05-22)8.7156[10]
42213 tháng 9 năm 2012 (2012-09-13)9 tháng 5 năm 2013 (2013-05-09)8,2650[11]
52026 tháng 9 năm 2013 (2013-09-26)13 tháng 5 năm 2014 (2014-05-13)4,57105[12]
6139 tháng 1 năm 2015 (2015-01-09)20 tháng 3 năm 2015 (2015-03-20)3,14148[13]

Danh sách các tập phim sửa

Mùa 1 (2009–10) sửa

Số mùa Số tập Tựa Đạo diễn Kịch bản Ngày phát sóng Số lượng người xem
(triệu người)
11"Tập phim đầu tiên"Ryan MurphyRyan Murphy & Brad Falchuk & Ian Brennan19 tháng 5 năm 2009 (2009-05-19)[nb 1]9.62[15]
22"Showmance"Ryan MurphyRyan Murphy & Brad Falchuk & Ian Brennan9 tháng 9 năm 2009 (2009-09-09)7.30[16]
33"Acafellas"John ScottRyan Murphy16 tháng 9 năm 2009 (2009-09-16)6.64[17]
44"Preggers"Brad FalchukBrad Falchuk23 tháng 9 năm 2009 (2009-09-23)6.63[18]
55"The Rhodes Not Taken"John ScottIan Brennan30 tháng 9 năm 2009 (2009-09-30)7.40[19]
66"Vitamin D"Elodie KeeneRyan Murphy7 tháng 10 năm 2009 (2009-10-07)7.28[20]
77"Throwdown"Ryan MurphyBrad Falchuk14 tháng 10 năm 2009 (2009-10-14)7.65[21]
88"Mash-Up"Elodie KeeneIan Brennan21 tháng 10 năm 2009 (2009-10-21)7.15[22]
99"Wheels"Paris BarclayRyan Murphy11 tháng 11 năm 2009 (2009-11-11)7.53[23]
1010"Ballad"Brad FalchukBrad Falchuk18 tháng 11 năm 2009 (2009-11-18)7.36[24]
1111"Hairography"Bill D'EliaIan Brennan25 tháng 11 năm 2009 (2009-11-25)6.10[25]
1212"Mattress"Elodie KeeneRyan Murphy2 tháng 12 năm 2009 (2009-12-02)8.14[26]
1313"Sectionals"Brad FalchukBrad Falchuk9 tháng 12 năm 2009 (2009-12-09)8.13[27]
1414"Hell-O"Brad FalchukIan Brennan13 tháng 4 năm 2010 (2010-04-13)13.66[28]
1515"The Power of Madonna"Ryan MurphyRyan Murphy20 tháng 4 năm 2010 (2010-04-20)12.98[29]
1616"Home"Paris BarclayBrad Falchuk27 tháng 4 năm 2010 (2010-04-27)12.18[30]
1717"Bad Reputation"Elodie KeeneIan Brennan4 tháng 5 năm 2010 (2010-05-04)11.62[31]
1818"Laryngitis"Alfonso Gomez-RejonRyan Murphy11 tháng 5 năm 2010 (2010-05-11)11.57[32]
1919"Dream On"Joss WhedonBrad Falchuk18 tháng 5 năm 2010 (2010-05-18)11.59[33]
2020"Theatricality"Ryan MurphyRyan Murphy25 tháng 5 năm 2010 (2010-05-25)11.49[34]
2121"Funk"Elodie KeeneIan Brennan1 tháng 6 năm 2010 (2010-06-01)8.99[35]
2222"Journey to Regionals"Brad FalchukBrad Falchuk8 tháng 6 năm 2010 (2010-06-08)10.92[36]

Mùa 2 (2010–11) sửa

Số mùa Số tập Tựa Đạo diễn Kịch bản Ngày phát sóng Số lượng người xem
(triệu người)
231"Audition"Brad FalchukIan Brennan21 tháng 9 năm 2010 (2010-09-21)12.45[37]
242"Britney/Brittany"Ryan MurphyRyan Murphy28 tháng 9 năm 2010 (2010-09-28)13.51[38]
253"Grilled Cheesus"Alfonso Gomez-RejonBrad Falchuk5 tháng 10 năm 2010 (2010-10-05)11.20[39]
264"Duets"Eric StoltzIan Brennan12 tháng 10 năm 2010 (2010-10-12)11.36[40]
275"The Rocky Horror Glee Show"Adam ShankmanStory by: Ryan Murphy & Tim Wollaston
Teleplay by: Ryan Murphy
26 tháng 10 năm 2010 (2010-10-26)11.76[41]
286"Never Been Kissed"Bradley BueckerBrad Falchuk9 tháng 11 năm 2010 (2010-11-09)10.99[42]
297"The Substitute"Ryan MurphyIan Brennan16 tháng 11 năm 2010 (2010-11-16)11.70[43]
308"Furt"Carol BankerRyan Murphy23 tháng 11 năm 2010 (2010-11-23)10.41[44]
319"Special Education"Paris BarclayBrad Falchuk30 tháng 11 năm 2010 (2010-11-30)11.68[45]
3210"A Very Glee Christmas"Alfonso Gomez-RejonIan Brennan7 tháng 12 năm 2010 (2010-12-07)11.07[46]
3311"The Sue Sylvester Shuffle"Brad FalchukIan Brennan6 tháng 2 năm 2011 (2011-02-06)26.80[47]
3412"Silly Love Songs"Tate DonovanRyan Murphy8 tháng 2 năm 2011 (2011-02-08)11.58[48]
3513"Comeback"Bradley BueckerRyan Murphy15 tháng 2 năm 2011 (2011-02-15)10.53[49]
3614"Blame It on the Alcohol"Eric StoltzIan Brennan22 tháng 2 năm 2011 (2011-02-22)10.58[50]
3715"Sexy"Ryan MurphyBrad Falchuk8 tháng 3 năm 2011 (2011-03-08)11.92[51]
3816"Original Song"Bradley BueckerRyan Murphy15 tháng 3 năm 2011 (2011-03-15)11.15[52]
3917"A Night of Neglect"Carol BankerIan Brennan19 tháng 4 năm 2011 (2011-04-19)9.80[53]
4018"Born This Way"Alfonso Gomez-RejonBrad Falchuk26 tháng 4 năm 2011 (2011-04-26)8.62[54]
4119"Rumours"Tim HunterRyan Murphy3 tháng 5 năm 2011 (2011-05-03)8.85[55]
4220"Prom Queen"Eric StoltzIan Brennan10 tháng 5 năm 2011 (2011-05-10)9.29[56]
4321"Funeral"Bradley BueckerRyan Murphy17 tháng 5 năm 2011 (2011-05-17)8.97[57]
4422"New York"Brad FalchukBrad Falchuk24 tháng 5 năm 2011 (2011-05-24)11.80[58]

Mùa 3 (2011–12) sửa

Glee đã công bố rằng mùa thứ ba của Glee sẽ được thực hiện sau khi mùa đầu tiên vừa được trình chiếu xong.[59] 14 trong 15 nhân vật chính của mùa 2 sẽ xuất hiện trong mùa thứ ba của bộ phim. Ryan Murphy phát biểu rằng những nhân vật chính như Rachel Berry (Lea Michele), Finn Hudson (Cory Monteith) và Kurt Hummel (Chris Colfer)[60] sẽ xuất hiện trong phần cuối của mùa ba khi họ tốt nghiệp tại trường McKinley, nhưng theo Brad Falchuk tại San Diego Comic-Con International 2011, việc tốt nghiệp của họ tại ngôi trường này không có nghĩa là họ sẽ kết thúc vai diễn của mình trong Glee.[61]

Darren CrissHarry Shum, Jr., người thủ vai Blaine AndersonMike Chang sẽ tiếp tục xuất hiện vào mùa thứ ba như thường.[62] Dù vậy, Chord Overstreet, người thủ vai Sam Evans trong mùa hai sẽ không xuất hiện trong mùa ba. Theo Brad Falchuk, Overstreet sẽ được mời trở lại vào tập phim thứ mười "và có thể anh sẽ trở lại vào giữa mùa ba", nhưng Overstreet từ chối.[63]

Bốn diễn viên mới của mùa 2 đã xác minh rằng mình sẽ xuất hiện trong mùa này và họ sẽ có một câu chuyện riêng trong phim. Người chiến thắng của chương trình The Glee Project sẽ được xuất hiện trong bảy tập phim liên tiếp trong mùa 3.[64]

Idina Menzel, người thủ vai mẹ ruột của Rachel, Shelby Corcoran, cũng sẽ trở lại, nhưng lần này, cô sẽ trở thành giáo viên tại trường McKinley trong khoảng 12 tập cuối mùa phim.[65]

Mùa 3 sẽ được quay vào ngày 10 tháng 8 năm 2011[66] nhưng lại được trình chiếu vào ngày 20 tháng 9 năm 2011.[67]

Ghi chú sửa

  1. ^ Bản cắt của đạo diễn đã được phát sóng vào ngày 2 tháng 9 năm 2009 và trở thành tập dẫn đầu mùa 1. Khi phát sóng, tập phim này thu hút 4.2 triệu lượt xem.[14]

Chú thích sửa

  1. ^ “Fox Holds "Glee" Tryouts After "American Idol" Tuesday, May 19 - New One-Hour Musical Comedy Series to Preview Post-American Idol” (Thông cáo báo chí). Fox Broadcasting Company. ngày 5 tháng 3 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2009.
  2. ^ Matt Mitovich (ngày 28 tháng 7 năm 2009). “Fox Moves Up Two Fall Premieres; Plus a Glee Video Preview”. TVGuide.com. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2009.
  3. ^ “Fox sings praises of "Glee" with full-season pickup” (Thông cáo báo chí). The Futon Critic. ngày 21 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2009.
  4. ^ Schneider, Michael (ngày 1 tháng 12 năm 2009). 'Glee' co-creator gets big Fox deal”. Variety. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009.
  5. ^ “Fox Announces 2009-2010 Midseason Schedule” (Thông cáo báo chí). Fox Broadcasting Company. ngày 24 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2009.
  6. ^ Rice, Lynette (ngày 23 tháng 5 năm 2010). 'Glee' earns season 3 pickup from Fox (EW Exclusive)”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2010.
  7. ^ Kelly, Mike (ngày 17 tháng 5 năm 2009). 'Glee' series set in a Lima high school has Toledo connection too”. The Blade. The Toledo Times. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2009.
  8. ^ “Deadline Hollywood”. ZDeadline Hollywood. 28 tháng 5 năm 2010. Truy cập 28 tháng 5 năm 2010.
  9. ^ Gorman, Bill (1 tháng 6 năm 2011). “2010–11 Season Broadcast Primetime Show Viewership Averages”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 20 tháng 6 năm 2011. Truy cập 14 tháng 8 năm 2019.
  10. ^ Gorman, Bill (24 tháng 5 năm 2012). “Complete List Of 2011–12 Season TV Show Viewership: 'Sunday Night Football' Tops, Followed By 'American Idol,' 'NCIS' & 'Dancing With The Stars'. Tvbythenumbers.zap2it.com. Bản gốc lưu trữ 25 tháng 5 năm 2012. Truy cập 25 tháng 5 năm 2019.
  11. ^ Bibel, Sarah (29 tháng 5 năm 2013). “Complete List Of 2012-13 Season TV Show Viewership: 'Sunday Night Football' Tops, Followed By 'NCIS,' 'The Big Bang Theory' & 'NCIS: Los Angeles'. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 27 tháng 6 năm 2013. Truy cập 1 tháng 7 năm 2019.
  12. ^ “Full 2013-2014 TV Season Series Rankings”. Deadline. 22 tháng 5 năm 2014.
  13. ^ de Moraes, Lisa (21 tháng 5 năm 2015). “Full 2014-15 TV Season Series Rankings: Football & 'Empire' Ruled”. Deadline. Bản gốc lưu trữ 22 tháng 5 năm 2015. Truy cập 16 tháng 2 năm 2016.
  14. ^ Seidman, Robert (ngày 3 tháng 9 năm 2009). “TV Ratings: Wipeout leads ABC to win, FOX previews its Wednesday”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2009.
  15. ^ Seidman, Robert (ngày 20 tháng 5 năm 2009). “Top Fox Primetime Shows, May 18–24, 2009”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2009.
  16. ^ Siedman, Robert (ngày 10 tháng 9 năm 2009). “Updated TV Ratings: SYTYCD vs. POTUS and Glee premieres nicely”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2009.
  17. ^ Seidman, Robert (ngày 17 tháng 9 năm 2009). “TV Ratings: AGT finale, Leno, Glee and The Beautiful Life”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2009.
  18. ^ Seidman, Robert (ngày 24 tháng 9 năm 2009). “Wednesday broadcast finals: Modern Family down a tenth, Cougar Town up a tenth with adults 18–49”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  19. ^ Seidman, Robert (ngày 1 tháng 10 năm 2009). “Glee rises to a 3.3, Criminal Minds to a 3.8; Eastwick drops to a 2.3 in finals”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  20. ^ Seidman, Robert (ngày 8 tháng 10 năm 2009). “Wednesday Broadcast finals: Modern Family, Cougar Town, Glee, Criminal Minds tick up in finals; Old Christine down a tick”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  21. ^ Seidman, Robert (ngày 15 tháng 10 năm 2009). “Wednesday, ngày 14 tháng 10 năm 2009 Broadcast Final Finals”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2009.
  22. ^ Seidman, Robert (ngày 22 tháng 10 năm 2009). “Broadcast finals: Glee, Modern Family, Cougar Town, Criminal Minds tick up; Mercy, Old Christine, SVU, Eastwick tick down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  23. ^ Seidman, Robert (ngày 12 tháng 11 năm 2009). “TV Ratings: Wednesday Broadcast Finals ngày 12 tháng 11 năm 2009”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2009.
  24. ^ Seidman, Robert (ngày 19 tháng 11 năm 2009). “Wednesday broadcast & cable finals: Glee, America's Next Top Model tick up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  25. ^ Grieser, Andy (ngày 26 tháng 11 năm 2009). “TV Ratings: CBS' 'Criminal Minds' overshadows NBC's 'The Biggest Loser'. Zap2it. Tribune Media Services. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2009.
  26. ^ Seidman, Robert (ngày 3 tháng 12 năm 2009). “Wednesday broadcast finals”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  27. ^ Seidman, Robert (ngày 10 tháng 12 năm 2009). “Broadcast Finals: Glee rises to season high; Criminal Minds up; The Middle, Gary Unmarried down a tick”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2009.
  28. ^ Gorman, Bill (ngày 14 tháng 4 năm 2010). “Broadcast Finals Tuesday: Dancing, Lost Adjusted Up; V Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2010.
  29. ^ Gorman, Bill (ngày 21 tháng 4 năm 2010). “Broadcast Finals Tuesday: Lost, Idol Adjusted Up; Glee, V Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2010.
  30. ^ Gorman, Bill (ngày 28 tháng 4 năm 2010). “Broadcast Finals Tuesday: Idol, Dancing, NCIS Adjusted Up; Glee Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2010.
  31. ^ Gorman, Bill (ngày 5 tháng 5 năm 2010). “Broadcast Finals Tuesday: Idol, Lost, 90210 Adjusted Up; Good Wife, V, Parenthood Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2010.
  32. ^ Seidman, Robert (ngày 12 tháng 5 năm 2010). “Tuesday Finals: Lost, NCIS Adjusted Up; Good Wife, V, Glee Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.
  33. ^ Gorman, Bill (ngày 19 tháng 5 năm 2010). “TV Ratings: Idol, Glee Win Again, Lost Up, V Finale Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2010.
  34. ^ Gorman, Bill (ngày 26 tháng 5 năm 2010). “TV Ratings: Idol, Glee Tops; NCIS: LA, Good Wife Hit Lows”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2010.
  35. ^ Gorman, Bill (ngày 2 tháng 6 năm 2010). “TV Ratings Tuesday: America's Got Talent Opens Up; But Hell's Kitchen + Glee Put Fox On Top”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2010.
  36. ^ Gorman, Bill (ngày 9 tháng 6 năm 2010). “Tuesaday TV Ratings: NBA Finals Rise, Glee Finishes Strong”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2010.
  37. ^ Porter, Rick (ngày 22 tháng 9 năm 2010). “Tuesday ratings breakdown: Returning shows rule”. Zap2it. Tribune Media Services. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2010.
  38. ^ Gorman, Bill (ngày 29 tháng 9 năm 2010). “Tuesday Finals: Glee, No Ordinary Family, NCIS, Dancing Up; Raising Hope, Detroit 1-8-7, Running Wilde Down. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2010.
  39. ^ Seidman, Robert (ngày 6 tháng 10 năm 2010). “Tuesday Finals: Glee, No Ordinary Family, NCIS, Dancing, Parenthood Up; Raising Hope, Detroit 1-8-7, Running Wilde Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2010.
  40. ^ Gorman, Bill (ngày 13 tháng 10 năm 2010). “Tuesday Finals: Glee, Dancing With The Stars Adjusted Up; Detroit 1-8-7, The Good Wife, Raising Hope, Running Wilde, Life Unexpected Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2010.
  41. ^ Gorman, Bill (ngày 27 tháng 10 năm 2010). “Tuesday Finals: Glee, Dancing Adjusted Up; Detroit 1-8-7, Raising Hope Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2010.
  42. ^ Gorman, Bill (ngày 10 tháng 11 năm 2010). “Tuesday Finals: NCIS, Glee, Life Unexpected Adjusted Up; Detroit 187, Raising Hope Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2010.
  43. ^ Seidman, Robert. “Tuesday Finals: Glee Sings Louder, Adjusted Up; Detroit 187 Adjusted Down”. TV By the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2010.
  44. ^ Seidman, Robert. “Tuesday Finals: The Biggest Loser Sheds a Tenth; Raising Hope Gains It”. TV By the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2011.
  45. ^ Gorman, Bill (ngày 1 tháng 12 năm 2010). “Tuesday Finals: Glee, Rudolph, The Grinch Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2010.
  46. ^ Gorman, Bill (ngày 8 tháng 12 năm 2010). “Tuesday Finals: One Tree Hill Adjusted Up; Raising Hope Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2010.
  47. ^ Hibberd, James (ngày 7 tháng 2 năm 2011). 'Glee' Super Bowl ratings are in! Biggest scripted TV telecast in three years”. Entertainment Weekly. Time Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2011.
  48. ^ Seidman, Robert (ngày 9 tháng 2 năm 2011). “Tuesday Final Ratings: 'Glee' Adjusted Up, 'Raising Hope' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2011.
  49. ^ Gorman, Bill (ngày 16 tháng 2 năm 2011). “Tuesday Final Ratings: 'NCIS,' 'Traffic Light' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2011.
  50. ^ Seidman, Robert (ngày 24 tháng 2 năm 2011). “Tuesday Final Ratings: 'Glee' Adjusted Up, Ties 'NCIS'; 'The Good Wife' Adjusted Up; 'Raising Hope,' 'Traffic Light' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2011.
  51. ^ Seidman, Robert (ngày 9 tháng 3 năm 2011). “Tuesday Final Ratings: 'Raising Hope' Adjusted Down; No Adjustments for 'V”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2011.
  52. ^ Gorman, Bill (ngày 16 tháng 3 năm 2011). “Tuesday Final Ratings: 'V,' 'Glee' Adjusted Up; 'Raising Hope,' 'Detroit 1-8-7,' 'Traffic Light' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2011.
  53. ^ Seidman, Robert (ngày 20 tháng 4 năm 2011). “Tuesday Final Ratings: 'Glee,' DWTS Results, NCIS: LA 10p Repeat Adjusted Up; 'Raising Hope,' 'Traffic Light' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2011.
  54. ^ Gorman, Bill (ngày 27 tháng 4 năm 2011). “Tuesday Final Ratings: 'Dancing With The Stars' Adjusted Up; 'Body Of Proof,' 'Raising Hope,' 'Biggest Loser' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011.
  55. ^ Seidman, Robert (ngày 3 tháng 5 năm 2011). “Tuesday Final Ratings: 'The Voice,' 'NCIS,' 'Dancing With The Stars,' 'Glee,' 'The Biggest Loser,' 'Hellcats' Adjusted Up; 'Raising Hope,' 'Traffic Light' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2011.
  56. ^ Gorman, Bill (ngày 11 tháng 5 năm 2011). “Tuesday Final Ratings: 'The Voice,' 'Glee,' 'Dancing' Adjusted Up; 'Raising Hope,' 'Traffic Light' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2011.
  57. ^ Seidman, Robert (ngày 18 tháng 5 năm 2011). “Tuesday Final Ratings: 'Breaking In,' 'The Good Wife,' 'Body of Proof' Adjusted Down; 'NCIS,' 'NCIS: LA,' 'Glee,' 'The Biggest Loser' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.
  58. ^ “Tuesday Final Ratings: 'American Idol,' 'Dancing With The Stars' Adjusted Up”. TVbytheNumbers. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2013. Truy cập 17 tháng 2 năm 2015.
  59. ^ Rice, Lynette (ngày 23 tháng 5 năm 2010). Glee earns season 3 pickup from Fox”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2011.
  60. ^ Chitwood, Adam (ngày 13 tháng 7 năm 2011). “Lea Michele, Cory Monteith, and Chris Colfer Not Returning for Season 4 of GLEE”. Collider. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2011.
  61. ^ Wilkes, Neil (ngày 24 tháng 7 năm 2011). “Comic-Con 2011: 'Glee' panel - Live Blog”. Digital Spy. Hachette Filipacchi UK. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  62. ^ Ausiello, Michael (ngày 1 tháng 7 năm 2011). “Glee Exclusive: Darren Criss and Harry Shum Jr. In, Chord Overstreet Out!”. TV Line. Mail.com Media. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2011.
  63. ^ Mitovich, Matt (ngày 24 tháng 7 năm 2011). “Glee Boss: Chris Colfer, Cory Monteith and Lea Michele Are Staying, But Sam Won't Be Back”. TV Line. Mail.com Media. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
  64. ^ Guthrie, Marisa; Halperin, Shirley (ngày 11 tháng 5 năm 2011). “First Look: Glee's Biggest, Craziest, Most Expensive Show Ever”. Hollywood Reporter. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2011.
  65. ^ Andreeva, Nellie (ngày 15 tháng 7 năm 2011). “Idina Menzel To Return To 'Glee' Next Season For Big Arc”. Deadline. Mail.com Media Corp. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011.
  66. ^ Ausiello, Michael (ngày 6 tháng 7 năm 2011). “Exclusive: Glee Wants Chord Overstreet Back: 'The Choice Is His'. TV Line. Mail.com Media. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2011.
  67. ^ Seidman, Robert (ngày 23 tháng 6 năm 2011). “FOX Announces 2011 Fall TV Premiere Dates”. TV By the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2011.

Liên kết ngoài sửa