Danh sách sông ở Mông Cổ

bài viết danh sách Wikimedia
(Đổi hướng từ Danh sách sông Mông Cổ)

Đây là một danh sách các dòng sông tại Mông Cổ, sắp xếp về mặt địa lý theo lưu vực sông.

Hẻm núi sông Chuluut

Trong tiếng Mông Cổ, sông được gọi là "gol" (гол) và những dòng sông lớn được gọi là "mörön" (мөрөн). Tên sông đôi khi có tên hậu tố "iin" trong tiếng Mông Cổ, ví dụ sông Ider là Ideriin Gol, có nghĩa là "sông của Ider".

Các sông dài nhất sửa

 
Sông Orkhon
  1. Orkhon - 1.124 kilômét (698 mi)
  2. Kherlen - 1.090 kilômét (677 mi)
  3. Tuul - 704 kilômét (437 mi)
  4. Zavkhan - 670 kilômét (416 mi)
  5. Selenge - 593 kilômét (368 mi)
  6. Tes - 568 kilômét (353 mi)
  7. Hovd - 516 kilômét (321 mi)
  8. Eg - 475 kilômét (295 mi)
  9. Ider - 452 kilômét (281 mi)
  10. Delgermörön - 445 kilômét (277 mi)

Chảy vào Bắc Băng Dương sửa

 
Sông Selenge
 
Sông Ider
 
Sông Tuul
 
Sông Shishged

Chảy vào Biển Okhotsk (Thái Bình Dương) sửa

  • Sông Amur (Nga/Trung Quốc)

Chảy vào lòng chảo nội lục sửa

Hồ Hô Luân (Hulun) sửa

Hồ Ulaan sửa

Vùng lõm Đại Hồ sửa

Hồ Khar-Us sửa

Hồ Uvs sửa

 
Hồ Uvs và vùng bồn địa

Hồ Khyargas sửa

Hồ Dörgön sửa

  • Sông Teeliin, chảy ra từ Hồ Khar
    • Sông Chono Kharaikh, dẫn vào hồ Khar

Hồ Ulungur sửa

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa