"Don't Start Now" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Anh quốc Dua Lipa nằm trong album phòng thu thứ hai của cô, Future Nostalgia (2020). Nó được phát hành vào ngày 31 tháng 10 năm 2019 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Warner Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Lipa, Caroline Ailin, Emily Warren với nhà sản xuất nó Ian Kirkpatrick, đội ngũ từng thực hiện đĩa đơn năm 2017 của nữ ca sĩ "New Rules". "Don't Start Now" là một bản nu-disco với bassline mang phong cách của funk, được lấy cảm hứng từ âm nhạc của Bee Gees, Daft PunkTwo Door Cinema Club. Ngoài ra, một số hiệu ứng âm thanh cũng được sử dụng trong quá trình sản xuất như tiếng vỗ tay, âm thanh đám đông, chuông bò, tiếng nổ synth và chuỗi âm nhấn. Về mặt ca từ, Lipa ca ngợi sự độc lập của bản thân và hướng dẫn người yêu cũ cách để quên đi mối quan hệ trong quá khứ của họ, được nhiều chuyên gia nhìn nhận như là phần tiếp theo của "New Rules".

"Don't Start Now"
Đĩa đơn của Dua Lipa từ album Future Nostalgia
Phát hành31 tháng 10 năm 2019 (2019-10-31)
Định dạng
Thể loạiNu-disco
Thời lượng3:03
Hãng đĩaWarner
Sáng tác
Sản xuấtIan Kirkpatrick
Video âm nhạc
"Don't Start Now" trên YouTube

Sau khi phát hành, "Don't Start Now" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao sự tiến bộ vượt bậc trong âm nhạc lẫn giọng hát của Lipa, đồng thời ca ngợi việc kết hợp discoâm nhạc thập niên 1980 giúp nó trở nên nổi bật so với những bản nhạc pop khác vào thời điểm đó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm ba đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm, Bài hát của nămTrình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 63. "Don't Start Now" cũng tiếp nhận những thành công lớn về mặt thương mại, đạt vị trí thứ hai trên UK Singles ChartBillboard Hot 100, vượt qua "New Rules" để trở thành đĩa đơn xếp hạng cao nhất của cô trong bảng xếp hạng thứ hai. Ở Vương quốc Anh, nó đứng thứ sáu trong danh sách đĩa đơn trụ vững top 10 lâu nhất trong lịch sử và phá kỷ lục nhiều tuần trong top 10 nhất mà không đạt vị trí quán quân.

"Don't Start Now" được coi là bước khởi đầu cho sự hồi sinh của dòng nhạc disco trong năm 2020 giữa bối cảnh dòng nhạc downtempo, mang phong cách đô thị đã thống trị dòng nhạc đại chúng trước đây. Video ca nhạc cho bài hát được đạo diễn bởi Nabil Elderkin và ghi hình ở Brooklyn, trong đó bao gồm những cảnh Lipa nhảy múa trong một hộp đêm đông đúc với những người xung quanh được hóa trang. Để quảng bá nó, Lipa đã trình diễn "Don't Start Now" trên nhiều chương trình và giải thưởng truyền trình, bao gồm giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2019, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2019giải Âm nhạc châu Á Mnet năm 2019. Nhiều bản phối lại đã được thực hiện bài hát, bao gồm phiên bản mở rộng "Live in L.A. Remix" với sự góp mặt của ban nhạc sống gồm 19 thành viên, bên cạnh một video âm nhạc đi kèm do Daniel Carberry đạo diễn. Ngoài ra, nó cũng được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Hayley Williams, Echosmith, IllyIngrid Andress.

Danh sách bài hát sửa

Thành phần thực hiện sửa

Thành phần thực hiện được trích từ Tidal và trên ghi chú của Future Nostalgia.[15][16]

  • Dua Lipa – giọng hát
  • Ian Kirkpatrick – sản xuất, kỹ sư, lập trình, sản xuất giọng hát
  • Caroline Ailin – sản xuất giọng hát
  • Josh Gudwin – phối khí
  • Elijah Marrett-Hitch – hỗ trợ phối khí
  • Drew Jurecka – dương cầm bass, lập trình đàn dây, kỹ sư thu âm đàn dây, đàn antô, dương cầm
  • Chris Gehringer – master[chú thích 1]
  • Will Quinnell – hỗ trợ master

Xếp hạng sửa

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[145] 4× Bạch kim 280.000 
Áo (IFPI Áo)[146] Bạch kim 30.000 
Bỉ (BEA)[147] 2× Bạch kim 80.000 
Brasil (Pro-Música Brasil)[148] 3× Kim cương 480.000 
Canada (Music Canada)[149] 5× Bạch kim 400.000 
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[150] Bạch kim 90.000 
Pháp (SNEP)[151] Bạch kim 200.000 
Đức (BVMI)[152] Bạch kim 300.000 
Ý (FIMI)[153] 2× Bạch kim 140.000 
New Zealand (RMNZ)[154] 3× Bạch kim 90.000 
Na Uy (IFPI)[155] 2× Bạch kim 120.000 
Ba Lan (ZPAV)[156] Kim cương 0 
Bồ Đào Nha (AFP)[157] 3× Bạch kim 30.000 
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[158] 3× Bạch kim 120.000 
Anh Quốc (BPI)[159] 2× Bạch kim 1.200.000 
Hoa Kỳ (RIAA)[160] 3× Bạch kim 3.000.000 

  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành sửa

Khu vực Ngày Định dạng Phiên bản Hãng đĩa Nguồn
Nhiều 31 tháng 10, 2019 Bản gốc Warner [1]
Úc 1 tháng 11, 2019 Contemporary hit radio [161]
Ý [162]
Vương quốc Anh [163]
Hoa Kỳ 5 tháng 11, 2019 [164]
Nhiều 26 tháng 11, 2019
  • Tải kĩ thuật số
  • streaming
Dom Dolla Remixes [2]
6 tháng 12, 2019 Purple Disco Machine Remixes [4]
Zach Witness Remixes [6]
18 tháng 12, 2019 Kungs Remix [8]
10 tháng 1, 2020 Remix EP [9]
24 tháng 1, 2020 Regard Remix [11]
21 tháng 2, 2020 Live in LA Remix [12]
11 tháng 9, 2020 Kaytranada Remix [13]
Yaeji Remix [14]

Tham khảo sửa

Ghi chú sửa

Nguồn sửa

  1. ^ a b Chú thích phát hành nhạc số của "Don't Start Now":
    • “Don't Start Now – Single by Dua Lipa”. Apple Music (AU). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2020.
    • “Don't Start Now – Single de Dua Lipa” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Apple Music (BR). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2020.
    • “Don't Start Now – Single by Dua Lipa”. Apple Music (GB). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
    • “Dua Lipaの「Don't Start Now – Single」” (bằng tiếng Nhật). Apple Music (JP). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2020.
    • “Don't Start Now – Single by Dua Lipa”. Apple Music (US). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2020.
    • “Don't Start Now – Single by Dua Lipa”. Apple Music (ZA). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2020.
  2. ^ a b “Don't Start Now (Dom Dolla Remix) by Dua Lipa”. Tidal. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2021.
  3. ^ “Don't Start Now (Dom Dolla Remix) (Extended) by Dua Lipa”. Beatport. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ a b “Don't Start Now (Purple Disco Machine Remix)”. 7digital. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  5. ^ “Don't Start Now (Purple Disco Machine Remix) [Extended] from Warner Records”. Beatport. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020.
  6. ^ a b “Don't Start Now (Zach Witness Remix) [Malibu Mermaids Version]”. 7digital. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  7. ^ “Don't Start Now (Zach Witness Remixes) from Warner Records”. Beatport. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020.
  8. ^ a b “Don't Start Now (Kungs Remix)”. 7digital. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  9. ^ a b Chú thích phát hành nhạc số của "Don't Start Now" (Remixes EP):
  10. ^ “Don't Start Now (Remixes) by Warner Records”. Beatport. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020.
  11. ^ a b Chú thích phát hành nhạc số của "Don't Start Now" (Regard Remix):
  12. ^ a b Chú thích phát hành nhạc số của "Don't Start Now" (Live in LA Remix):
  13. ^ a b “Don't Start Now (Kaytranada Remix) – Dua Lipa”. Deezer. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  14. ^ a b “Don't Start Now (Yaeji Remix) – Dua Lipa”. Deezer. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  15. ^ “Don't Start Now / Dua Lipa”. Tidal. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  16. ^ Future Nostalgia (ghi chú CD). Dua Lipa. Warner Records. 2020. 0190295286101.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  17. ^ "Dua Lipa – Chart History (Argentina Hot 100)" (bằng tiếng Anh). Billboard Argentina Hot 100 Singles cho Dua Lipa. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  18. ^ "Australian-charts.com – Dua Lipa – Don't Start Now" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2019.
  19. ^ "Austriancharts.at – Dua Lipa – Don't Start Now" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
  20. ^ "Ultratop.be – Dua Lipa – Don't Start Now" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2019.
  21. ^ "Ultratop.be – Dua Lipa – Don't Start Now" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2020.
  22. ^ "Dua Lipa Chart History (Global 200)". Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2021.
  23. ^ “Bolivia General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2021. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  24. ^ “Top 10 Streaming – 19/04/2020 – 25/04/2020” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). União Brasileira de Compositores. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  25. ^ “Архив класации” [Rankings] (bằng tiếng Bulgari). PROPHON. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  26. ^ "Dua Lipa Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.
  27. ^ "Dua Lipa Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2020.
  28. ^ "Dua Lipa Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2020.
  29. ^ "Dua Lipa Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2020.
  30. ^ Dua Lipa — Don't Start Now (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2020.
  31. ^ “Chile General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
  32. ^ “Top 100 Colombia” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
  33. ^ “Costa Rica General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  34. ^ Komerički, Goran (ngày 25 tháng 11 năm 2019). “ARC 100 – datum: 25. studenoga 2019” [ARC 100 – date: ngày 25 tháng 11 năm 2019]. Hrvatska radiotelevizija. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  35. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 05. týden 2020. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2020.
  36. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 10. týden 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2020.
  37. ^ "Danishcharts.com – Dua Lipa – Don't Start Now" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  38. ^ “Las más sonadas” [The most famous] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SODINPRO. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.
  39. ^ “Top 100 Ecuador” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  40. ^ “El Salvador General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2021. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  41. ^ Nestor, Siim (ngày 7 tháng 4 năm 2020). “Eesti Tipp-40 Muusikas: Dua Lipa keeras The Weekndil kaela kahekorra” [Estonian Top-40 Musician: Dua Lipa twisted his neck twice at The Weeknd]. Eesti Ekspress (bằng tiếng Estonia). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  42. ^ "Dua Lipa Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
  43. ^ “Dua Lipa – Suomen virallinen lista” [Dua Lipa – the official list of Finland] (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  44. ^ "Lescharts.com – Dua Lipa – Don't Start Now" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  45. ^ "Musicline.de – Dua Lipa Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
  46. ^ “IFPI Charts”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  47. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2020.
  48. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2020.
  49. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2019.
  50. ^ “Tónlistinn – Lög” [The Music – Songs]. Plötutíðindi. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
  51. ^ "Irish-charts.com – Discography Dua Lipa" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  52. ^ “שירים מובילים – רדיו – בינלאומי” [Top Songs – Radio – International]. Media Forest. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp) Note: On the page, select "2019" and "46 10-11-19 16-11-19" in the drop-down archive and then select the second "שירים מובילים – רדיו – בינלאומי" tab to obtain the corresponding chart.
  53. ^ "Italiancharts.com – Dua Lipa – Don't Start Now" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  54. ^ "Dua Lipa Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2019.
  55. ^ “Mūzikas Patēriņa Tops/ 14. nedēļa” [Music Consumption Top / Week 14] (bằng tiếng Latvia). LAIPA. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  56. ^ “The Official Lebanese Top 20 – Dua Lipa”. The Official Lebanese Top 20. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp) Note: Select the "Chart history" tab to obtain the corresponding chart peak.
  57. ^ “2019 45-os savaitės klausomiausi (Top 100)” [2019 Week 45 Most Listened (Top 100)] (bằng tiếng Litva). AGATA. ngày 11 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  58. ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles in Malaysia”. Recording Industry Association of Malaysia. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  59. ^ “Dua Lipa Chart History (Mexico Airplay)”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  60. ^ "Nederlandse Top 40 – week 3, 2020" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2020.
  61. ^ "Dutchcharts.nl – Dua Lipa – Don't Start Now" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2020.
  62. ^ "Charts.nz – Dua Lipa – Don't Start Now" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  63. ^ "Norwegiancharts.com – Dua Lipa – Don't Start Now" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  64. ^ “Panama General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  65. ^ “Paraguay General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  66. ^ “Peru General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2020.
  67. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  68. ^ "Portuguesecharts.com – Dua Lipa – Don't Start Now" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
  69. ^ “Airplay 100 – 15 decembrie 2019”. Media Forest (bằng tiếng Romania). Kiss FM. ngày 15 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  70. ^ "3 tháng 12 năm 2019 Bảng xếp hạng Nga Airplay vào ngày ngày 3 tháng 12 năm 2019" (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2020.
  71. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  72. ^ “Serbia – Radio airplay chart (Settimana 6.2020)” (bằng tiếng Ý). RadioAirplay. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  73. ^ “RIAS International Top Charts Week 14”. Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2020.
  74. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 10. týden 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2020.
  75. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 45. týden 2019. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.
  76. ^ “Tedenska lestvica največkrat zavrtenih skladb” [Weekly chart of the most played songs] (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  77. ^ “Gaon Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  78. ^ "Spanishcharts.com – Dua Lipa – Don't Start Now" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  79. ^ "Swedishcharts.com – Dua Lipa – Don't Start Now" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  80. ^ "Swisscharts.com – Dua Lipa – Don't Start Now" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  81. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  82. ^ "1 tháng 11 năm 2019 Bảng xếp hạng Ukraina Airplay vào ngày ngày 1 tháng 11 năm 2019" (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2019.
  83. ^ “Uruguay General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  84. ^ "Dua Lipa Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020.
  85. ^ "Dua Lipa Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  86. ^ "Dua Lipa Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2020.
  87. ^ "Dua Lipa Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2019.
  88. ^ "Dua Lipa Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  89. ^ "Dua Lipa Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2020.
  90. ^ "Dua Lipa Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2020.
  91. ^ “Top 100 Songs”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  92. ^ “CIS Year-End Radio Hits (2019)”. Tophit. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  93. ^ “Single Top 100 – eladási darabszám alapján – 2019” [Single Top 100 – based on sales number – 2019] (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  94. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2019”. Dutch Top 40. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  95. ^ “Top AFP – Audiogest – Top 3000 Singles + EPs Digitais” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  96. ^ “Russian Top Year-End Radio Hits (2019)”. Tophit. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  97. ^ “Chart Anual 2020 – Del 1 de Enero al 30 de Noviembre de 2020 – Argentina General” [Annual Chart 2020 – From 1 January to ngày 30 tháng 11 năm 2020 – Argentina General] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  98. ^ “ARIA Top 100 Singles for 2020”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  99. ^ “Ö3 Austria Top40 Jahrescharts 2020”. Ö3 Austria Top 40. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
  100. ^ “Jaaroverzichten 2020”. Ultratop. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  101. ^ “Rapports Annuels 2020”. Ultratop. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  102. ^ “Chart Anual monitorLATINO 2020 – Del 1 de Enero al 30 de Noviembre de 2020 – Bolivia General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
  103. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2020”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  104. ^ “Chart Anual monitorLATINO 2020 – Del 1 de Enero al 30 de Noviembre de 2020 – Chile General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
  105. ^ “Radio – Top Year-End Radio Hits – Музыкальные чарты” [Radio – Top Year-End Radio Hits – Music Charts] (bằng tiếng Nga). Tophit. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  106. ^ “Chart Anual monitorLATINO 2020 – Del 1 de Enero al 30 de Noviembre de 2020 – Colombia General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
  107. ^ “Chart Anual monitorLATINO 2020 – Del 1 de Enero al 30 de Noviembre de 2020 – Cossta Rica General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
  108. ^ “Track Top-100 2020”. Tracklisten. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2021. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  109. ^ “Chart Anual monitorLATINO 2020 – Del 1 de Enero al 30 de Noviembre de 2020 – ECUADOR General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
  110. ^ “Chart Anual monitorLATINO 2020 – Del 1 de Enero al 30 de Noviembre de 2020 – El Salvador General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
  111. ^ “Top de l'année – Top Singles – 2020” [Top of the year – Top Singles – 2020] (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2021. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  112. ^ “Top 100 Jahrescharts 2020”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  113. ^ “Chart Anual monitorLATINO 2020 – Del 1 de Enero al 30 de Noviembre de 2020 – Honduras General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
  114. ^ “Rádiós Top 100 – hallgatottsági adatok alapján – 2020” [Radio Top 100 – based on audience data – 2020] (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2021. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  115. ^ “Single Top 100 – eladási darabszám alapján – 2020” [Single Top 100 – by number of sales – 2020] (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2021. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  116. ^ “Tónlistinn – Lög – 2020” [The Music – Songs – 2020] (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2021. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  117. ^ White, Jack (ngày 10 tháng 1 năm 2021). “Ireland's Official Top 50 biggest songs of 2020”. Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  118. ^ “Top Of The Music 2020: 'Persona' Di Marracash È L'album Piú Venduto” [Top Of The Music 2020: 'Persona' By Marracash Is The Best Selling Album] (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. ngày 7 tháng 1 năm 2021. Bản gốc (Download the attachment and open the singles file) lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  119. ^ “Billboard Japan Hot Overseas – Year-End 2020”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
  120. ^ “Chart Anual monitorLATINO 2020 – Del 1 de Enero al 30 de Noviembre de 2020 – Nicaragua General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
  121. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2020” [Top 100 Annual Review of 2020] (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  122. ^ “Jaaroverzichten – Single 2020” [Annual reviews – Single 2020] (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  123. ^ “Chart Anual monitorLATINO 2020 – Del 1 de Enero al 30 de Noviembre de 2020 – Mexico General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
  124. ^ “Top Selling Singles of 2020”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  125. ^ “Topplista – årsliste | Single 2020” [Top list – year list | Single 2020] (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc (Click on "Singel 2020" to see the year-end listings) lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  126. ^ “Chart Anual monitorLATINO 2020 – Del 1 de Enero al 30 de Noviembre de 2020 – Paraguay General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
  127. ^ “Chart Anual monitorLATINO 2020 – Del 1 de Enero al 30 de Noviembre de 2020 – Peru General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
  128. ^ “Najpopularniejsze single radiowe i najlepiej sprzedające się płyty 2020 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2021.
  129. ^ “Chart Anual monitorLATINO 2020 – Del 1 de Enero al 30 de Noviembre de 2020 – Puerto Rico General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
  130. ^ “Airplay 100 Topul Anului 2020” [Airplay 100 Top of the Year 2020] (bằng tiếng Romania). Kiss FM. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2020.
  131. ^ “City & Country Radio – Top Year-End Radio Hits – Музыкальные чарты” [City & Country Radio – Top Year-End Radio Hits – Music Charts] (bằng tiếng Nga). Tophit. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  132. ^ “SloTop50 – Letne lestvice” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
  133. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  134. ^ “Top 100 Songs Anual 2020” (bằng tiếng Anh). Productores de Música de España. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  135. ^ “Årslista Singlar, 2020” [Year list Singles, 2020] (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  136. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2020”. Swiss Hitparade. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  137. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2020”. Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2021. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  138. ^ “Chart Anual monitorLATINO 2020 – Del 1 de Enero al 30 de Noviembre de 2020 – Uruguay General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
  139. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2020”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  140. ^ “Adult Contemporary Songs – Year-End 2020”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  141. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2020”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  142. ^ “Dance/Mix Show Songs – Year-End 2020”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  143. ^ “Pop Songs – Year-End 2020”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  144. ^ “Chart Anual monitorLATINO 2020 – Del 1 de Enero al 30 de Noviembre de 2020 – Venezuela General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
  145. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 2 tháng 5 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  146. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Dua Lipa – Don't Start Now” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2021.
  147. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2020” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2020.
  148. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Dua Lipa – Don't Start Now” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2020.
  149. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Dua Lipa – Don't Start Now” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020.
  150. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Dua Lipa – Don't Start Now” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  151. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Dua Lipa – Don't Start Now” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2020.
  152. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Dua Lipa; 'Don't Start Now')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2021.
  153. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Dua Lipa – Don't Start Now” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2020. Chọn "2020" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Don't Start Now" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  154. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Dua Lipa – Don't Start Now” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2020.
  155. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Dua Lipa – Don't Start Now” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2020.
  156. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2021 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2021.
  157. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Bồ Đào Nha – Dua Lipa – Don't Start Now” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020.
  158. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Dua Lipa – Don't Start Now”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2021.
  159. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Dua Lipa – Don't Start Now” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020.
  160. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Dua Lipa – Don't Start Now” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020.
  161. ^ “Singles To Radio”. The Music Network. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  162. ^ Mompellio, Gabriel. “Dua Lipa 'Don't Start Now' | (Radio Date: ngày 1 tháng 11 năm 2019)” (bằng tiếng Ý). Radio Airplay SRL. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  163. ^ “Radio 1 – Playlist”. BBC. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
  164. ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoài sửa