Egretta picata là một loài chim trong họ Diệc.[4] Loài này được tìm thấy ở các khu vực ven biển và cận nhiệt đới của miền bắc gió mùa Úc cũng như một số khu vực của Wallacea và New Guinea. Loài này ban đầu được mô tả bởi nhà điểu học John Gould vào năm 1845. Các nhà phân loại học gần đây đã đưa loài này vào chi Egretta. Không có phân loài được công nhận. Đó là một con diệc nhỏ, dài 43–55 cm, với đôi cánh sẫm màu, thân và đầu mào, có cổ và cổ trắng. Ngoại hình giống với loài diệc cổ trắng. Chim trống cân nặng từ 247-280 g nặng hơn chim mái 225-242 g, nhưng chim trống và chim mái có ngoại hình tương tự nhau.

Egretta picata
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Pelecaniformes
Họ (familia)Ardeidae
Chi (genus)Egretta
Loài (species)E. picata
Danh pháp hai phần
Egretta picata
(Gould, 1845)[2]

Danh pháp đồng nghĩa
  • Notophoyx aruensis
  • Egretta picata[3]

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ BirdLife International (2012). Ardea picata. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ BirdLife International (2008). Ardea picata. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2009. Database entry includes justification for why the species is listed as least concern.
  3. ^ BirdLife International (2006) Species factsheet: Ardea picata. Downloaded from http://www.birdlife.org/datazone/species/index.html?action=SpcHTMDetails.asp&sid=3727 Lưu trữ 2017-09-30 tại Wayback Machine on 25/02/2010
  4. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo sửa