Eintracht Frankfurt là một câu lạc bộ thể thao Đức có trụ sở tại thành phố Frankfurt am Main, Cộng hòa Liên bang Đức. Tại Đức, Eintracht Frankfurt không phải là CLB mạnh nhất. Nhưng họ thuộc số những CLB giàu truyền thống nhất. Với hơn 100 năm tuổi đời, Eintracht Frankfurt là một phần của lịch sử bóng đá Đức. Ra đời năm 1899, Eintracht Frankfurt là một CLB thể thao lớn nhưng trong đó, bóng đá được nhắc đến nhiều nhất. Năm 1963, họ cùng 15 đội bóng khác sáng lập ra Bundesliga. Trong 33 năm liên tiếp, Eintracht Frankfurt đã trụ vững ở giải đấu này, với thành tích tốt nhất là 5 lần về đích ở hạng 3.

Eintracht Frankfurt
Tên đầy đủEintracht Frankfurt e.V.
Biệt danhDie Adler (The Eagles),
SGE (Sportgemeinde Eintracht),
Launische Diva (Moody Diva)
Thành lập8 tháng 3 năm 1899; 125 năm trước (1899-03-08)
SânDeutsche Bank Park
Sức chứa58.000
Chủ tịch điều hànhMathias Beck (club)
Markus Krösche (plc)
Oliver Frankenbach (plc)
Axel Hellmann (plc)
Philipp Reschke (plc)
Người quản lýDino Toppmöller
Giải đấuBundesliga
2022–237th
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Trong lịch sử, Eintracht Frankfurt mới một lần vô địch Đức. Đó là năm 1959, 4 năm trước khi Bundesliga ra đời. Tuy nhiên, thành tích của CLB này ở Cúp Quốc gia thì ấn tượng hơn nhiều, với 5 lần đăng quang (1974, 1975, 1981, 1988, 2018), và hai lần Á quân (1964, 2006). Trên bình diện châu Âu, chiến quả lớn nhất của Eintracht Frankfurt là vị trí Á quân Cúp C1 năm 1960 khi họ để thua Real Madrid huyền thoại với tỷ số 3-7. Ngoài ra, họ cũng một lần vô địch Intertoto Cup (1967) nhưng thành tích này không được coi trọng lắm. Những danh thủ nổi tiếng từng khoác áo CLB này có thể kể đến Andreas Möller - nhà vô địch World Cup 1990EURO 1996, thủ môn Uli Stein - Á quân World Cup 1986 hay huyền thoại bóng đá Ghana - Tony Yeboah.

Với một quá khứ lâu đời như thế nên không khó hiểu khi Eintract Frankfurt có tới hơn 10 triệu CĐV trên toàn nước Đức. Mùa giải 2009, họ lọt vào Top 20 CLB châu Âu thu hút nhiều CĐV đến sân nhất, trên cả Liverpool, Atletico Madrid… Hiện tại của Eintracht Frankfurt nhìn chung đủ khiến các CĐV ruột của họ hài lòng.


Thành tích sửa

Quốc nội sửa

  • Vô địch Đức
    • Vô địch: 1959
    • Á quân: 1932
  • Cúp bóng đá Đức
    • Vô địch: 1973–74, 1974–75, 1980–81, 1987–88, 2017–18
    • Á quân: 1963–64, 2005–06, 2016–17, 2022–23
  • 2. Bundesliga
    • Vô địch: 1997–98
    • Á quân: 2011–12
  • Siêu cúp Đức
    • Á quân: 1988, 2018

Châu Âu sửa

Sân vận động sửa

Frankfurt đang chơi trên sân Waldstadion (57.706 chỗ ngồi/20.000 chỗ đứng). Sân cũng là một trong những sân sẽ đăng cai các trận đấu của World Cup 2006.

Đội hình sửa

Đội hình chính sửa

Tính đến ngày 21 tháng 2 năm 2023. Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Kevin Trapp (3rd đội trưởng)
3 HV   Willian Pacho
4 HV   Robin Koch (mượn từ Leeds United)
5 HV   Hrvoje Smolčić
7   Omar Marmoush
8 TV   Farès Chaïbi
9   Saša Kalajdžić (mượn từ Wolverhampton Wanderers)
11   Hugo Ekitike (mượn từ Paris Saint-Germain)
15 TV   Ellyes Skhiri
16 TV   Hugo Larsson
17 TV   Sebastian Rode (đội trưởng)
19 TV   Jean-Mattéo Bahoya
20 TV   Makoto Hasebe
22 HV   Timothy Chandler
24 HV   Aurélio Buta
25 TV   Donny van de Beek (mượn từ Manchester United)
26 TV   Éric Junior Dina Ebimbe
27   Mario Götze
Số VT Quốc gia Cầu thủ
29 HV   Niels Nkounkou
31 HV   Philipp Max
33 TM   Jens Grahl
34 HV   Nnamdi Collins
35 HV   Tuta
36 TV   Ansgar Knauff
37 TV   Sidney Raebiger
40 TM   Kauã Santos
41 TM   Simon Simoni
43   Noel Futkeu
44 HV   Davis Bautista
45 TV   Mehdi Loune
46 HV   Dario Gebuhr
47 HV   Elias Baum
48   Nacho Ferri
49 TV   Harpreet Ghotra

Cho mượn sửa

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV   Paxten Aaronson (cho SBV Vitesse mượn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024)
  Faride Alidou (cho 1. FC Köln mượn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024)
  Rafael Santos Borré (cho Werder Bremen mượn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024)
HV   Nathaniel Brown (cho 1. FC Nürnberg mượn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024)
TV   Antonio Foti (cho Hannover 96 mượn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024)
  Jens Petter Hauge (cho FK Bodø/Glimt mượn đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV   Kristijan Jakić (cho FC Augsburg mượn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024)
TV   Krisztián Lisztes (cho Ferencvárosi TC mượn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024)
  Igor Matanović (cho Karlsruher SC mượn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024)
  Jessic Ngankam (cho Mainz 05 mượn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024)
HV   Jérôme Onguéné (cho Servette FC mượn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024)
TV   Marcel Wenig (cho 1. FC Nürnberg mượn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024)

Những cầu thủ ghi bàn xuất sắc nhất sửa

Mùa bóng Tên cầu thủ Quốc tịch Bàn thắng
2018-2019 Luka Jović   Serbia 17
2019-2020 André Silva   Bồ Đào Nha 12
2020–2021 André Silva   Bồ Đào Nha 28
2021–2022 Rafael Santos Borré   Colombia 8
2022–2023 Randal Kolo Muani   Pháp 15

Các thời huấn luyện viên sửa

   

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa