Eurostopodus diabolicus là một loài chim trong họ Caprimulgidae.[2] Loài chim này có kích cỡ trung bình, lông đốm, lông màu xám đậm, là loài đặc hữu đảo Sulawesi của Indonesia.[3] Loài này được phát hiện bởi Gern Heinrich, một nhà lịch sử tự nhiên người Đức vào năm 1931 và ông đã sưu tập một mẫu vật chim mái từ núi Klabat trên bán dảo Minahasa Bắc Sulawesi.[4][5] Trong những thập kỷ tiếp theo, có một vài báo cáo chưa được xác nhận về việc nhìn thấy và nghe thấy tiếng hót của loài chim này, nhưng loài này đã không chính thức hồi sinh cho đến năm 1996 khi David Bishop và Jared Diamond tích cực xác định nó trong vườn quốc gia Lore Lindu.[4][5] Điều này đã tăng phạm vi ước tính của chim lên 750 km.[5] Loài này đã được quan sát và mô tả trong văn chương nhiều lần.

Eurostopodus diabolicus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Caprimulgiformes
Họ (familia)Caprimulgidae
Chi (genus)Eurostopodus
Loài (species)E. diabolicus
Danh pháp hai phần
Eurostopodus diabolicus
Stresemann, 1931

Chú thích sửa

  1. ^ BirdLife International (2012). Eurostopodus diabolicus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ del Hoyo, Josep; Elliott, Andrew; Sargatal, Jordi; Cabot, José (1999). Handbook of the Birds of the World. Barcelona: Lynx Edicions. tr. 302–330 & 340. ISBN 8487334253.
  4. ^ a b Riley, Jon; Wardwill, James C. (2003). “The Status, Habitat and Nest of the Satanic Nightjar Eurostopodus diabolicus”. Kukila the Journal of Indonesian Ornithology. 12: 3–11. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2019 – qua WorldCat.
  5. ^ a b c Bishop, K. David; Diamond, Jared M. (tháng 7 năm 1996). “3. Rediscovery of Heinrich's Nightjar”. Kukila Journal of Indonesian Ornithology. 9: 71–73 – qua WorldCat.

Tham khảo sửa