FC Bayern München (nữ)

(Đổi hướng từ FC Bayern Munich (nữ))

FC Bayern München là một đội bóng đá nữ của Đức có trụ sở tại München, Bayern. Câu lạc bộ hiện đang thi đấu ở Frauen-Bundesliga, giải đấu nữ hàng đầu ở Đức.

Bayern München
Tên đầy đủFC Bayern München
Thành lập7 tháng 7 năm 1970; 53 năm trước (1970-07-07)
SânFC Bayern Campus
Sức chứa2.500
Chủ tịchHerbert Hainer
Giám đốc thể thaoKarin Danner[1]
Huấn luyện viên trưởngAlexander Straus
Giải đấuBundesliga
2022–23Thứ 1 trên 12

Lịch sử sửa

Đội bóng đá nữ của Bayern chính thức được thành lập vào năm 1970 mặc dù các cầu thủ nữ đã chơi tại câu lạc bộ từ năm 1967. Tuy nhiên, vì DFB cấm bóng đá nữ từ năm 1955 đến 1970 nên Bayern chỉ có thể đăng ký chính thức đội vào năm 1970. Họ giành chức vô địch quốc gia đầu tiên vào năm 1976. Năm 1990, Bayern là thành viên sáng lập của Frauen-Bundesliga, nhưng họ bị xuống hạng sau mùa giải tiếp theo.

Câu lạc bộ trở lại Bundesliga vào năm 2000. Vào năm 2009, Bayern là á quân Bundesliga, kém nhà vô địch Turbine Potsdam một bàn thắng duy nhất. Ở mùa giải 2011–12, vào ngày 12 tháng 5 năm 2012, FC Bayern Munich đã soán ngôi đội đương kim vô địch Cúp quốc gia Đức 1. FFC Frankfurt với chiến thắng 2–0 trong trận chung kết 2011–12Köln và ăn mừng thành công lớn nhất trong lịch sử của câu lạc bộ kể từ khi giành chức vô địch vào năm 1976.[2] Năm 2015, họ đã vô địch Bundesliga lần đầu tiên mà không thua một trận nào.[3] Họ đã vô địch Bundesliga 2015–16 lần thứ hai liên tiếp.[4]

Các cầu thủ sửa

Đội hình đội một sửa

Tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2023[5]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
3 HV   Inès Belloumou
4 HV   Glódís Perla Viggósdóttir
5 HV   Magdalena Eriksson
6 HV   Tuva Hansen
7 HV   Giulia Gwinn
8 HV   Maximiliane Rall
9   Jovana Damnjanović
10 TV   Linda Dallmann
11   Lea Schüller
12 TV   Sydney Lohmann
13 HV   Tainara
14 TV   Alara Şehitler
16 TV   Lina Magull (đội trưởng)
17   Klara Bühl
Số VT Quốc gia Cầu thủ
18 TV   Jill Baijings
19 HV   Katharina Naschenweng
20   Franziska Kett
21   Pernille Harder
22 TM   Maria Luisa Grohs
23 TM   Erin Nayler
24   Weronika Zawistowska
25 TV   Sarah Zadrazil
26 TV   Samantha Kerr
30 HV   Carolin Simon
31 TV   Georgia Stanway
41 TM   Anna Wellmann
44 TM   Cecilía Rán Rúnarsdóttir

Cho mượn sửa

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
14 HV   Emilie Bragstad (cho mượn tại Bayer Leverkusen cho mùa giải 2023–24)
23   Karólína Lea Vilhjálmsdóttir (cho mượn tại Bayer Leverkusen cho mùa giải 2023–24)

Thành tích sửa

Quốc nội sửa

Khu vực sửa

  • Giải bóng đá nữ vô địch Bayern (21 lần):[6] 1972–1990 (19 lần liên tiếp), 2000, 2004
  • Cúp Bayern (8 lần):[7] 1982, 1984, 1985, 1986, 1987, 1988, 1989, 1990

Kỷ lục tại UEFA Women's Champions League sửa

Season Round Opponents Away Home Aggregate
2009–10 Qualifying round   Glasgow City 5–2
  Norchi Dinamoeli Tbilisi 19–0
  Gintra Universitetas (Host) 8–0
Round of 32   Viktória Szombathely 5–0 f 4–2 9–2
Round of 16   Montpellier 0–0 f 0–1 (s.h.p.) 0–1
2015–16 Round of 32   Twente 1–1 f 2–2 3–3 (a)
2016–17 Round of 32   Hibernian 6–0 f 4–1 10–1
Round of 16   Rossiyanka 4–0 4–0 f 8–0
Quarter-final   Paris Saint-Germain 0–4 1–0 f 1–4
2017–18 Round of 32   Chelsea 0–1 f 2–1 2–2 (a)
2018–19 Round of 32   Spartak Subotica 7–0 f 4–0 11–0
Round of 16   FC Zürich 2–0 f 3–0 5–0
Quarter-final   Slavia Prague 1–1 f 5–1 6–2
Semi-final   Barcelona 0–1 0–1 f 0–2
2019–20 Round of 32   Kopparbergs/Göteborg 2–1 f 0–1 2–2 (a)
Round of 16   BIIK Kazygurt 5–0 f 2–0 7–0
Quarter-final   Lyon 1–2
2020–21 Round of 32   Ajax 3–1 f 3–0 6–1
Round of 16   BIIK Kazygurt 6–1 f 3–0 9–1
Quarter-final   FC Rosengård 1–0 3–0 f 4–0
Semi-final   Chelsea 1–4 2–1 f 3–5

Tham khảo sửa

  1. ^ “Karin Danner: "Ich wollte alle stolz machen". FC Bayern. 10 tháng 4 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ “FC Bayern ist Pokalsieger – im dritten Anlauf!” (bằng tiếng Đức). kicker.de. 12 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2012.
  3. ^ “Münchnerinnen sind Frauenfußball-Meister!”. kicker.de. 10 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ “FCB women crowned champions”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
  5. ^ “FCB-Frauen – Kader 1. Mannschaft 2023/24”. FC Bayern München. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  6. ^ “Siegerliste Bayerische Frauenmeisterschaft” (bằng tiếng Đức). Bavarian Football Association. 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2009.
  7. ^ “Wissenswertes – Sportliche Erfolge” (bằng tiếng Đức). FC Bayern Frauenfußball. 2008. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2009.

Liên kết ngoài sửa

Bản mẫu:2. Frauen-Bundesliga