Flunitrazepam (/ˌflnɪˈtræzɪpæm/), với các biệt dược Narcozep, Rohypnol, Rohipnol, Roipnol, Rufinol, hoặc đơn giản là Roofies[1], là một trung diễn xuất benzodiazepine sử dụng làm thuốc ngủ, thuốc an thần, thuốc chống co giật, giải lo âu và thuốc giãn cơ vân.[2] Flunitrazepam được phân loại như là một nitro-benzodiazepine. Đây là dẫn xuất metylamino flo của nitrazepam.

Flunitrazepam
Dữ liệu lâm sàng
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: C
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng50% (đường trực tràng)
64–77% (đường uống)
Chuyển hóa dược phẩmGan
Chu kỳ bán rã sinh học18–26 giờ
Bài tiếtThận
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.015.089
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC16H12FN3O3
Khối lượng phân tử313.3
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Nói chung, việc quy định flunitrazepam như một loại thuốc ngủ có thể dùng để điều trị ngắn hạn của mất ngủ mãn tính hoặc nghiêm trọng không đáp ứng với thuốc ngủ khác, đặc biệt là ở bệnh nhân nội trú. Thuốc được coi là một trong những thuốc ngủ benzodiazepine hiệu quả nhất trên cơ sở liều. Cũng như với thuốc ngủ khác, flunitrazepam nên được sử dụng chỉ trên cơ sở ngắn hạn hoặc trong những người có chứng mất ngủ mãn tính trên cơ sở thường xuyên. Rohypnol được coi là "thuốc xâm hại tình dục", là thuốc an thần mạnh, làm tê liệt hệ thần kinh trung ương, nếu bị lạm dụng thì nạn nhân mất khả năng chống cự về thể chất hay tình dục. Viên rohypnol màu trắng, một mặt có chữ Roche, dễ tan trong đồ uống và khó thể phát hiện được cho nên kẻ xấu dễ lợi dụng để làm cho những phụ nữ bất cẩn sa bẫy. Cách dùng thuốc thường gặp nhất ở giới trẻ là dùng rượu rồi kết hợp với bia để tăng thêm hiệu quả. Thuốc này có tác dụng cao, tác động mạnh mẽ và khả năng gây mất trí nhớ mạnh mẽ trong thời gian hoạt động của nó. Tuy nhiên, nghiên cứu Robertson chỉ flunitrazepam đã được sử dụng trong chỉ có khoảng 1% số vụ hiếp dâm ngày báo cáo và 0,33% theo xét nghiệm nước tiểu được thực hiện bởi El Sohly.

Chú thích sửa

  1. ^ “flunitrazepam”. Truy cập 24 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ Mandrioli R, Mercolini L, Raggi MA (2008). “Benzodiazepine metabolism: an analytical perspective”. Current Drug Metabolism. 9 (8): 827–44. doi:10.2174/138920008786049258. PMID 18855614. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tham khảo sửa