Funisciurus bayonii

loài động vật có vú

Funisciurus bayonii là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Bocage mô tả năm 1890.[2]

Funisciurus bayonii
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Sciuridae
Chi (genus)Funisciurus
Loài (species)F. bayonii
Danh pháp hai phần
Funisciurus bayonii
(Bocage, 1890)[2]

Phân bố sửa

Loài này phân bố ở AngolaCộng hòa Dân chủ Congo.

Chú thích sửa

  1. ^ Grubb, P. (2008). Funisciurus bayonii. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Funisciurus bayonii”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo sửa

  • Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.