Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12

Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12 là mùa giải thứ 57 của bóng đá hạng nhì Cộng hòa Síp. Ayia Napa giành danh hiệu đầu tiên.

Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp
Mùa giải2011–12
Vô địchAyia Napa
(danh hiệu đầu tiên)
Thăng hạngAyia Napa
Doxa
AEP
Vua phá lướiAndreas Kyprianou (13 bàn)

Thay đổi đội bóng từ mùa giải 2010–11

sửa

Các đội thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12

Các đội xuống hạng từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 2010–11

Các đội thăng hạng từ Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2010–11

Các đội xuống hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12

Bảng xếp hạng

sửa
Vị thứ Đội St T H B BT BB HS Đ Ghi chú
1 Doxa Katokopias 26 14 8 4 36 20 +16 50 Tham gia Bảng Thăng hạng
2 Ayia Napa 26 14 7 5 39 17 +22 49
3 AEP Paphos 26 15 4 7 40 23 +17 49
4 PAEEK FC 26 9 9 8 24 28 -4 36
5 Onisilos Sotira 26 9 7 10 23 26 -3 34
6 Othellos Athienou 26 9 7 10 30 31 -1 34
7 Akritas Chlorakas 26 9 7 10 37 40 -3 34
8 Ethnikos Assia 26 9 7 10 29 38 -9 34
9 APEP 26 9 6 11 26 38 -12 33
10 Omonia Aradippou 26 7 11 8 40 34 +6 32
11 Chalkanoras Idaliou 26 6 14 6 28 29 -1 32
12 APOP Kinyras (R) 26 13 4 9 41 23 +18 311 Xuống hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp
13 Enosis Neon Parekklisia (R) 26 7 7 12 21 33 -12 28
14 Atromitos Yeroskipou (R) 26 1 4 21 10 44 -34 42

St = Số trận; T = Thắng; H = Hòa; B = Thua; BT = Bàn thắng; BB = Bàn thua; HS = Hiệu số; Đ = Điểm
1 APOP Kinyras bắt đầu giải đấu với việc bị trừ 6 điểm vì họ không đáp ứng tiêu chuẩn tài chính. Ngày 6 tháng 10 năm 2011, APOP Kinyras bị trừ thêm 3 điểm vì quyết định của FIFA. Ngày 2 tháng 4 năm 2012, APOP Kinyras bị trừ thêm 3 điểm vì một quyết định khác của FIFA. source
2 Ngày 29 tháng 3 năm 2012, Atromitos Yeroskipou bị trừ 3 điểm vì quyết định của FIFA.
Cập nhật gần đây nhất: 2 tháng 4 năm 2012
Nguồn: CFA[liên kết hỏng]

Bảng Thăng hạng

sửa
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
Thành tích đối đầu
1 Bản mẫu:Fb team Ayia Napa (C) 32 20 7 5 67 Lên chơi tạiGiải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13
2 Bản mẫu:Fb team Doxa Katokopia (P) 32 18 8 6 62
3 Bản mẫu:Fb team AEP Paphos (P) 32 17 4 11 55
4 Bản mẫu:Fb team PAEEK 32 9 9 14 36

Nguồn:CFA[liên kết hỏng]

Kết quả

sửa
S.nhà ╲ S.khách Bản mẫu:Fb team AEP Paphos Bản mẫu:Fb team Ayia Napa Bản mẫu:Fb team Doxa Katokopia Bản mẫu:Fb team PAEEK

Bản mẫu:Fb r Đội

Bản mẫu:Fb r Đội

Bản mẫu:Fb r Đội

Bản mẫu:Fb r Đội

Cập nhật lần cuối: ngày 5 tháng 5 năm 2012.
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Thống kê mùa giải

sửa

Cầu thủ ghi bàn

sửa

Including Số trận on ngày 24 tháng 3 năm 2012; Nguồn: CFA Lưu trữ 2012-04-23 tại Wayback Machine

Vị thứ Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1   Andreas Kyprianou Omonia Aradippou 13
2   Ângelo Akritas Chlorakas 12
3   Edward Mashinya APOP Kinyras 11
4   Adul Baldé Doxa Katokopias 9
  Bonifácio Doxa Katokopias
  Spencer Ethnikos Assia
  Miguel VarBBs AEP Paphos
  Milton Mendes PAEEK FC/Doxa Katokopias
  Kyriacos Chailis Omonia Aradippou/PAEEK FC
  Lajos Terjék Ayia Napa
  Dormushali Saidhodzha AEP Paphos
12   Richard Chorvatovič Onisilos Sotira 7
  Obadiah Tarumbwa APOP Kinyras
  Riera APOP Kinyras
  Demos Demosthenous Onisilos Sotira
16   Juanjo APEP 6
  Egola Mbela Othellos
Bản mẫu:Country data NBB Joshua Izuchukwu APEP
  Martinos Solomou Ayia Napa
  Sotiris Vourkou PAEEK FC

Nguồn

sửa
  • “2011/12 Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. ngày 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.

Xem thêm

sửa

Bản mẫu:Bóng đá Cộng hòa Síp 2011–12

Tham khảo

sửa