Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2013 (Bảng C)

Bảng C Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2013 bao gồm Anh, Nga, PhápTây Ban Nha. Các trận đấu diễn ra ở LinköpingNorrköping từ 12 tới 18 tháng 7 năm 2013.

Pháp đứng đầu bảng và tiến vào vòng đấu loại trực tiếp cùng đội nhì bảng Tây Ban Nha. Nga đứng thứ ba và bằng điểm với Đan Mạch của bảng A, tuy nhiên Nga bị loại trong loạt bốc thăm may rủi.[1]

Bảng xếp hạng sửa

Chú giải
     Đội tiến vào vòng đấu loại trực tiếp
Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
  Pháp 3 3 0 0 7 1 +6 9
  Tây Ban Nha 3 1 1 1 4 4 0 4
  Nga 3 0 2 1 3 5 −2 2
  Anh 3 0 1 2 3 7 −4 1

Pháp v Nga sửa

Pháp  3–1  Nga
Delie   21'33'
Le Sommer   67'
Chi tiết Morozova   84'
Khán giả: 2.980
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[2]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nga[2]
 
Pháp:
TM 16 Sarah Bouhaddi
HVP 7 Corine Franco
TrV 4 Laura Georges
TrV 2 Wendie Renard
HVT 3 Laure Boulleau
TVG 8 Élise Bussaglia
TVG 6 Sandrine Soubeyrand (c)   76'
CP 9 Eugénie Le Sommer
TVC 23 Camille Abily
CT 17 Gaëtane Thiney   66'
18 Marie-Laure Delie   61'
Thay người:
12 Élodie Thomis   61'
TV 14 Louisa Nécib   66'
TV 13 Camille Catala   76'
Huấn luyện viên:
Bruno Bini
 
 
Nga:
TM 1 Elvira Todua
HVP 5 Olga Petrova
TrV 13 Alla Sidorovskaya
TrV 19 Ksenia Tsybutovich (c)
HVT 18 Elena Medved   35'
TVG 15 Anastasia Kostyukova   23'
TVG 8 Valentina Savchenkova   35'
CP 10 Elena Terekhova
TVC 20 Nelli Korovkina
CT 11 Ekaterina Sochneva
23 Elena Morozova
Thay người:
TV 9 Anastasia Pozdeeva   35'   68'
HV 2 Yulia Gordeeva   35'
TV 14 Tatyana Skotnikova   90'   68'
Huấn luyện viên:
Sergei Lavrentyev

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Eugénie Le Sommer (Pháp)[3]

Trợ lý trọng tài:
Helen Karo (Thụy Điển)
Tonja Paavola (Phần Lan)
Trọng tài thứ tư:
Esther Azzopardi (Malta)

Anh v Tây Ban Nha sửa

Anh  2–3  Tây Ban Nha
Aluko   8'
Bassett   89'
Chi tiết Boquete   4'
Hermoso   85'
Putellas   90+3'[note 1]
Khán giả: 5.190
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina)
 
 
 
 
 
 
Anh[4]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tây Ban Nha[4]
 
Anh:
TM 1 Karen Bardsley
HVP 2 Alex Scott
TrV 15 Laura Bassett   77'
TrV 6 Casey Stoney (c)
HVT 3 Steph Houghton
TVG 4 Jill Scott
TVG 8 Anita Asante
CP 7 Eniola Aluko   72'
TVC 10 Fara Williams
CT 11 Rachel Yankey   90+1'
9 Ellen White
Thay người:
TV 14 Karen Carney   72'
TV 12 Jessica Clarke   90+1'
Huấn luyện viên:
Hope Powell
 
 
Tây Ban Nha:
TM 1 Ainhoa Tirapu
HVP 18 Marta Torrejón
TrV 20 Irene Paredes   75'
TrV 5 Ruth García
HVT 17 Elixabet Ibarra
TVG 15 Silvia Meseguer
TVG 16 Nagore Calderón   36'   61'
CP 8 Sonia Bermúdez   74'
CT 10 Adriana Martín
TĐL 21 Jennifer Hermoso
9 Verónica Boquete (c)
Thay người:
TV 14 Victoria Losada   61'
12 Alexia Putellas   74'
Huấn luyện viên:
Ignacio Quereda

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Jennifer Hermoso (Tây Ban Nha)[5]

Trợ lý trọng tài:
Natalia Rachynska (Ukraina)
Hege Steinlund (Na Uy)
Trọng tài thứ tư:
Monika Mularczyk (Ba Lan)

Anh v Nga sửa

Anh  1–1  Nga
Duggan   90+2' Chi tiết Korovkina   38'
Khán giả: 3.629
Trọng tài: Bibiana Steinhaus (Đức)
 
 
 
 
 
 
Anh[6]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nga[6]
 
Anh:
TM 1 Karen Bardsley
HVP 2 Alex Scott (c)
TrV 15 Laura Bassett
TrV 6 Casey Stoney
HVT 3 Steph Houghton   64'
TVG 8 Anita Asante
TVG 4 Jill Scott
CP 7 Eniola Aluko   78'
TVC 10 Fara Williams   55'
CT 11 Rachel Yankey   17'
9 Ellen White
Thay người:
TV 14 Karen Carney   17'
17 Toni Duggan   64'
22 Kelly Smith   78'
Huấn luyện viên:
Hope Powell
 
 
Nga:
TM 1 Elvira Todua
HVP 5 Olga Petrova
TrV 13 Alla Sidorovskaya
TrV 19 Ksenia Tsybutovich (c)
HVT 18 Elena Medved
TVG 15 Anastasia Kostyukova
TVG 8 Valentina Savchenkova   84'
CP 10 Elena Terekhova   90+3'
TVC 20 Nelli Korovkina   89'
CT 11 Ekaterina Sochneva
23 Elena Morozova
Thay người:
TV 4 Maria Dyatchkova   84'
17 Natalia Shlyapina   89'
7 Olesya Kurochkina   90+3'
Huấn luyện viên:
Sergei Lavrentyev

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Valentina Savchenkova (Nga)[7]

Trợ lý trọng tài:
Marina Wozniak (Đức)
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)
Trọng tài thứ tư:
Cristina Dorcioman (România)

Tây Ban Nha v Pháp sửa

Tây Ban Nha  0–1  Pháp
Chi tiết Renard   5'
Khán giả: 5,068
Trọng tài: Carina Vitulano (Ý)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tây Ban Nha[8]
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[8]
 
Tây Ban Nha:
TM 1 Ainhoa Tirapu
HVP 18 Marta Torrejón
TrV 6 Miriam Diéguez
TrV 20 Irene Paredes
HVT 17 Elixabet Ibarra
TVG 11 Sandra Vilanova (c)   85'
TVG 15 Silvia Meseguer
CP 10 Adriana Martín   78'
CT 8 Sonia Bermúdez   78'
21 Jennifer Hermoso
9 Verónica Boquete
Thay người:
12 Alexia Putellas   78'
14 Victoria Losada   78'
19 Erika Vázquez   85'
Huấn luyện viên:
Ignacio Quereda
 
 
Pháp:
TM 16 Sarah Bouhaddi
HVP 7 Corine Franco
TrV 4 Laura Georges
TrV 2 Wendie Renard
HVT 3 Laure Boulleau
TVG 8 Élise Bussaglia
TVG 6 Sandrine Soubeyrand (c)   46'
CP 23 Camille Abily
CT 17 Gaëtane Thiney
14 Louisa Nécib   63'
18 Marie-Laure Delie
Thay người:
12 Élodie Thomis   46'
9 Eugénie Le Sommer   63'
Huấn luyện viên:
Bruno Bini

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Laura Georges (Pháp)[9]

Trợ lý trọng tài:
Romina Santuari (Ý)
Hege Steinlund (Na Uy)
Trọng tài thứ tư:
Esther Staubli (Thụy Sĩ)

Pháp v Anh sửa

Pháp  3–0  Anh
Le Sommer   9'
Nécib   62'
Renard   64'
Chi tiết
Khán giả: 7.332
Trọng tài: Kirsi Heikkinen (Phần Lan)
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[10]
 
 
 
 
 
 
Anh[10]
 
Pháp:
TM 1 Céline Deville
HVP 7 Corine Franco
TrV 22 Sabrina Delannoy
TrV 2 Wendie Renard
HVT 15 Jessica Houara
TVG 10 Amandine Henry   60'
TVG 6 Sandrine Soubeyrand (c)   46'
CP 12 Élodie Thomis
TVC 17 Gaëtane Thiney   46'
CT 14 Louisa Nécib
9 Eugénie Le Sommer
Thay người:
TV 8 Élise Bussaglia   46'
TV 23 Camille Abily   46'
TV 13 Camille Catala   60'
Huấn luyện viên:
Bruno Bini
 
 
Anh:
TM 1 Karen Bardsley
HVP 2 Alex Scott
TrV 5 Sophie Bradley
TrV 6 Casey Stoney (c)
HVT 3 Steph Houghton
TVG 10 Fara Williams   76'
TVG 8 Anita Asante   46'
CP 14 Karen Carney   73'
CT 7 Eniola Aluko   60'
17 Toni Duggan
9 Ellen White
Thay người:
TV 4 Jill Scott   46'
22 Kelly Smith   60'
TV 12 Jessica Clarke   73'
Huấn luyện viên:
Hope Powell

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Louisa Nécib (Pháp)[11]

Trợ lý trọng tài:
Tonja Paavola (Phần Lan)
Natalia Rachynska (Ukraina)
Trọng tài thứ tư:
Esther Azzopardi (Malta)

Nga v Tây Ban Nha sửa

Nga  1–1  Tây Ban Nha
Terekhova   44' Chi tiết Boquete   14'
Khán giả: 2.157
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nga[12]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tây Ban Nha[12]
 
Nga:
TM 1 Elvira Todua
HVP 5 Olga Petrova
TrV 13 Alla Sidorovskaya
TrV 19 Ksenia Tsybutovich (c)
HVT 18 Elena Medved   58'
TVG 15 Anastasia Kostyukova   34'
TVG 8 Valentina Savchenkova
CP 10 Elena Terekhova
TVC 20 Nelli Korovkina   83'
CT 11 Ekaterina Sochneva   58'
23 Elena Morozova
Thay người:
HV 22 Daria Makarenko   34'
TV 6 Yulia Bessolova   58'
Huấn luyện viên:
Sergei Lavrentyev
 
 
Tây Ban Nha:
TM 1 Ainhoa Tirapu
HVP 18 Marta Torrejón
TrV 5 Ruth García
TrV 20 Irene Paredes
HVT 17 Elixabet Ibarra
TVG 15 Silvia Meseguer
TVG 14 Victoria Losada   64'
CP 10 Adriana Martín   84'
CT 12 Alexia Putellas   68'
TĐL 21 Jennifer Hermoso
9 Verónica Boquete (c)
Thay người:
16 Nagore Calderón   64'
8 Sonia Bermúdez   68'
19 Erika Vázquez   84'
Huấn luyện viên:
Ignacio Quereda

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Verónica Boquete (Tây Ban Nha)[13]

Trợ lý trọng tài:
Helen Karo (Thụy Điển)
Marina Wozniak (Đức)
Trọng tài thứ tư:
Monika Mularczyk (Ba Lan)

Tham khảo và chú thích sửa

  1. ^ Mặc dù UEFA tính bàn thắng là của Putellas, một số nguồn khác như BBC lại tính đây là bàn phản lưới nhà của thủ môn bên phía Anh, Karen Bardsley. Putellas không thể đón được cú tạt bóng từ cánh trái của Adriana Martín tuy nhiên Bardsley lại không may để bóng chạm mặt bay vào lưới. BBC cũng tính Adriana là người kiến tạo.
  1. ^ “Denmark complete quarter-final lineup”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 18 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ a b “Tactical Line-up – France-Russia” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 12 tháng 7 năm 2013. Truy cập 12 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ “Delie double fires France to victory against Russia”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 12 tháng 6 năm 2013. Truy cập 12 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ a b “Tactical Line-up – England-Spain” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 12 tháng 7 năm 2013. Truy cập 12 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ “Spain defeat England after late drama”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 12 tháng 6 năm 2013. Truy cập 12 tháng 6 năm 2013.
  6. ^ a b “Tactical Line-up – England-Russia” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 15 tháng 7 năm 2013. Truy cập 15 tháng 7 năm 2013.
  7. ^ “Duggan hands England a late lifeline”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 15 tháng 6 năm 2013. Truy cập 15 tháng 6 năm 2013.
  8. ^ a b “Tactical Line-up – Spain-France” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 15 tháng 7 năm 2013. Truy cập 15 tháng 7 năm 2013.
  9. ^ “France surge into last eight with Spain scalp”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 15 tháng 6 năm 2013. Truy cập 15 tháng 6 năm 2013.
  10. ^ a b “Tactical Line-up – France-England” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 18 tháng 7 năm 2013. Truy cập 18 tháng 7 năm 2013.
  11. ^ “England out after France masterclass”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 18 tháng 6 năm 2013. Truy cập 18 tháng 6 năm 2013.
  12. ^ a b “Tactical Line-up – Russia-Spain” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 18 tháng 7 năm 2013. Truy cập 18 tháng 7 năm 2013.
  13. ^ “Spain seal last-eight spot, Russia bow out”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 18 tháng 6 năm 2013. Truy cập 18 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài sửa