Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003 (Bảng A)

Bảng A của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003 là một trong bốn bảng của giải đấu, bao gồm các đội Nigeria, CHDCHND Triều Tiên, Thụy ĐiểnHoa Kỳ. Bảng bắt đầu từ 20 tháng 9 và kết thúc ngày 28 tháng 9. Chủ nhà Hoa Kỳ đứng đầu bảng với ba trận toàn thắng, giành quyền vào vòng hai cùng Thụy Điển.

Bảng xếp hạng sửa

Đội Trận T H B BT BB HS Điểm
  Hoa Kỳ 3 3 0 0 11 1 +10 9
  Thụy Điển 3 2 0 1 5 3 +2 6
  CHDCND Triều Tiên 3 1 0 2 3 4 −1 3
  Nigeria 3 0 0 3 0 11 −11 0

Giờ địa phương: (EDT/UTC–4)

Nigeria v Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên sửa

Nigeria  0–3  CHDCND Triều Tiên
Chi tiết Jin Pyol Hui   13'88'
Ri Un Gyong   73'
TM 12 Precious Dede
HV 3 Bunmi Kayode
HV 6 Kikelomo Ajayi   28'
HV 17 Florence Omagbemi (c)   44'
HV 14 Ifeanyichukwu Chiejine   85'
HV 16 Florence Iweta
TV 2 Efioanwan Ekpo
TV 4 Perpetua Nkwocha
TV 7 Stella Mbachu
10 Mercy Akide   22'
11 Nkechi Egbe   46'
Thay người:
TV 15 Maureen Mmadu   44'
TV 18 Patience Avre   46'
HV 5 Onome Ebi   85'
Huấn luyện viên:
Samuel Okpodu
TM 1 Jon Myong Hui (c)
HV 2 Yun In Sil
HV 5 Sin Kum Ok
HV 12 Jang Ok Gyong
HV 17 Jon Hye Yong   71'
TV 11 Yun Yong Hui   57'
TV 14 O Kum Ran
TV 15 Ri Un Gyong
TV 19 Ri Hyang Ok   25'
7 Ri Kum Suk   81'
10 Jin Pyol Hui
Thay người:
16 Pak Kyong Sun   57'
TV 9 Ho Sun Hui   81'
Huấn luyện viên:
Song Gun Ri

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
  Jin Pyol Hui[1]

Trợ lý trọng tài:
Elke Lüthi (Thụy Sĩ)
Nelly Viennot (Pháp)
Trọng tài thứ tư:
Tammy Ogston (Úc)

Hoa Kỳ v Thụy Điển sửa

Hoa Kỳ  3–1  Thụy Điển
Lilly   27'
Parlow   36'
Boxx   78'
Chi tiết Svensson   58'
Khán giả: 35.000
Trọng tài: Trương Đông Thanh (Trung Quốc)
TM 1 Briana Scurry   13'
HV 3 Christie Rampone
HV 14 Joy Fawcett
HV 6 Brandi Chastain   46'
HV 15 Kate Markgraf
TV 13 Kristine Lilly
TV 7 Shannon Boxx
TV 11 Julie Foudy (c)
12 Cindy Parlow   70'
9 Mia Hamm
20 Abby Wambach   56'
Thay người:
HV 4 Cat Whitehill   46'
16 Tiffeny Milbrett   56'
TV 10 Aly Wagner   72'    70'
Huấn luyện viên:
April Heinrichs
TM 1 Caroline Jönsson
HV 4 Hanna Marklund
HV 2 Karolina Westberg
HV 3 Jane Törnqvist
HV 7 Sara Larsson
TV 9 Malin Andersson (c)   77'
TV 15 Therese Sjögran   46'
TV 6 Malin Moström
TV 14 Linda Fagerström
10 Hanna Ljungberg   83'
11 Victoria Svensson
Thay người:
HV 18 Frida Östberg   46'
TV 17 Anna Sjöström   90+3'    77'
20 Josefine Öqvist   83'
Huấn luyện viên:
Marika Domanski-Lyfors

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
  Kristine Lilly[2]

Trợ lý trọng tài:
Lưu Tú Mỹ (Trung Hoa Đài Bắc)
Yoshizawa Hisae (Nhật Bản)
Trọng tài thứ tư:
Xonam Agboyi (Togo)[3]

Thụy Điển v Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên sửa

Thụy Điển  1–0  CHDCND Triều Tiên
Svensson   7' Chi tiết
Khán giả: 31.553
Trọng tài: Tammy Ogston (Úc)
TM 1 Caroline Jönsson
HV 4 Hanna Marklund
HV 2 Karolina Westberg    52'
HV 3 Jane Törnqvist
HV 7 Sara Larsson
HV 18 Frida Östberg
TV 9 Malin Andersson   65'
TV 6 Malin Moström (c)
TV 14 Linda Fagerström   56'
10 Hanna Ljungberg   86'
11 Victoria Svensson
Thay người:
TV 17 Anna Sjöström   56'
HV 5 Kristin Bengtsson   65'
20 Josefine Öqvist   86'
Huấn luyện viên:
Marika Domanski-Lyfors
TM 1 Jon Myong Hui (c)
HV 6 Ra Mi Ae   62'
HV 5 Sin Kum Ok   55'
HV 12 Jang Ok Gyong   56'
HV 17 Jon Hye Yong
TV 11 Yun Yong Hui   36'
TV 14 O Kum Ran
TV 15 Ri Un Gyong
TV 19 Ri Hyang Ok
7 Ri Kum Suk
10 Jin Pyol Hui
Thay người:
TV 9 Ho Sun Hui   36'
HV 2 Yun In Sil   55'
HV 13 Song Jong Sun   62'
Huấn luyện viên:
Song Gun Ri

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
  Victoria Svensson[4]

Trợ lý trọng tài:
Airlie Keen (Úc)
Jacqueline Leleu (Úc)
Trọng tài thứ tư:
Im Eun-Ju (Hàn Quốc)

Hoa Kỳ v Nigeria sửa

Hoa Kỳ  5–0  Nigeria
Hamm   6' (ph.đ.)12'
Parlow   47'
Wambach   65'
Foudy   89' (ph.đ.)
Chi tiết
Khán giả: 31.553
Trọng tài: Florencia Romano (Argentina)
TM 1 Briana Scurry
HV 2 Kylie Bivens
HV 14 Joy Fawcett
HV 4 Cat Whitehill
HV 15 Kate Markgraf
TV 13 Kristine Lilly
TV 7 Shannon Boxx   71'
TV 11 Julie Foudy (c)
TV 10 Aly Wagner   46'
12 Cindy Parlow   57'
9 Mia Hamm
Thay người:
20 Abby Wambach    46'
16 Tiffeny Milbrett   57'
TV 5 Tiffany Roberts   71'
Huấn luyện viên:
April Heinrichs
TM 12 Precious Dede
HV 3 Bunmi Kayode
HV 6 Kikelomo Ajayi
HV 17 Florence Omagbemi (c)     76'
HV 14 Ifeanyichukwu Chiejine
TV 18 Patience Avre
TV 15 Maureen Mmadu
TV 13 Nkiru Okosieme
TV 7 Stella Mbachu
TV 4 Perpetua Nkwocha
10 Mercy Akide
Huấn luyện viên:
Samuel Okpodu

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
  Mia Hamm[5]

Trợ lý trọng tài:
Sabrina Lois (Argentina)
Alejandra Cercato (Argentina)
Trọng tài thứ tư:
Im Eun-Ju (Hàn Quốc)

Thụy Điển v Nigeria sửa

Thụy Điển  3–0  Nigeria
Ljungberg   56'79'
Moström   81'
Chi tiết
TM 1 Caroline Jönsson
HV 4 Hanna Marklund
HV 2 Karolina Westberg
HV 5 Kristin Bengtsson   46'
HV 19 Sara Call
HV 7 Sara Larsson
HV 18 Frida Östberg
TV 9 Malin Andersson (c   66'
TV 6 Malin Moström
10 Hanna Ljungberg
11 Victoria Svensson   85'
Thay người:
TV 17 Anna Sjöström   46'
TV 15 Therese Sjögran   66'
20 Josefine Öqvist   85'
Huấn luyện viên:
Marika Domanski-Lyfors
TM 12 Precious Dede
HV 6 Kikelomo Ajayi
HV 16 Florence Iweta   83'
HV 17 Florence Omagbemi (c)
HV 14 Ifeanyichukwu Chiejine
TV 18 Patience Avre   89'
TV 15 Maureen Mmadu
TV 13 Nkiru Okosieme   65'
TV 7 Stella Mbachu
TV 4 Perpetua Nkwocha
10 Mercy Akide
Thay người:
TV 2 Efioanwan Ekpo   63'
HV 5 Onome Ebi   83'
8 Yusuf Olaitan   89'
Huấn luyện viên:
Samuel Okpodu

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
  Hanna Ljungberg[6]

Trợ lý trọng tài:
Denise Robinson (Canada)
Lynda Bramble (Trinidad và Tobago)
Trọng tài thứ tư:
Katriina Elovirta (Phần Lan)

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên v Hoa Kỳ sửa

CHDCND Triều Tiên  0–3  Hoa Kỳ
Chi tiết Wambach   17' (ph.đ.)
Reddick   48'66'
Khán giả: 22.828
Trọng tài: Sueli Tortura (Brasil)
TM 1 Jon Myong Hui (c)
HV 2 Yun In Sil
HV 6 Ra Mi Ae
HV 5 Sin Kum Ok   26'
HV 12 Jang Ok Gyong
HV 2 Yun In Sil
TV 11 Yun Yong Hui   74'
TV 14 O Kum Ran   16'    53'
TV 15 Ri Un Gyong
TV 19 Ri Hyang Ok
7 Ri Kum Suk
10 Jin Pyol Hui
Thay người:
HV 17 Jon Hye Yong   26'
HV 13 Song Jong Sun   53'
16 Pak Kyong Sun   90+1'    74'
Huấn luyện viên:
Song Gun Ri
TM 1 Briana Scurry
HV 2 Kylie Bivens
HV 3 Christie Rampone
HV 14 Joy Fawcett (c)
HV 15 Kate Markgraf   73'
HV 4 Cat Whitehill
TV 13 Kristine Lilly   46'
TV 5 Tiffany Roberts
TV 10 Aly Wagner
16 Tiffeny Milbrett   40'
20 Abby Wambach   22'    56'
Thay người:
TV 11 Julie Foudy   46'
8 Shannon MacMillan   56'
HV 17 Danielle Slaton   73'
Huấn luyện viên:
April Heinrichs

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
  Cat Whitehill[7]

Trợ lý trọng tài:
Cleidy Mary Ribeiro (Brasil)
Marlei Silva (Brasil)
Trọng tài thứ tư:
Katriina Elovirta (Phần Lan)

Tham khảo sửa

  1. ^ “Bud Light Player of the Match: Jin Pyol Hui (PRK)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 20 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2004. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  2. ^ “Bud Light Player of the Match: Kristine Lilly (USA)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 21 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  3. ^ “Match report”. FIFAworldcup.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2004.
  4. ^ “Bud Light Player of the Match: Victoria Svensson (SWE)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 25 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  5. ^ “Bud Light Player of the Match: Mia Hamm (USA)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 26 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  6. ^ “Bud Light Player of the Match: Hanna Ljungberg (SWE)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 28 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  7. ^ “Bud Light Player of the Match: Cat Reddick (USA)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 28 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài sửa