Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 (Bảng B)

Bảng B của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 bao gồm các đội Nhật Bản, New Zealand, MéxicoAnh. Các trận đấu diễn ra từ 27 tháng 6 tới ngày 5 tháng 7 năm 2011. Hai đội đầu bảng tiến vào vòng knockout.

Bảng xếp hạng sửa

Màu sắc được dùng trong bảng
Đội giành quyền vào chơi tứ kết
Đội St T H B Bt Bb Hs Điểm
  Anh 3 2 1 0 5 2 +3 7
  Nhật Bản 3 2 0 1 6 3 +3 6
  México 3 0 2 1 3 7 −4 2
  New Zealand 3 0 1 2 4 6 −2 1

Múi giờ địa phương: CEST (UTC+2).

Nhật Bản v New Zealand sửa

Nhật Bản  2–1  New Zealand
Nagasato   6'
Miyama   68'
Chi tiết Hearn   12'
Khán giả: 12.538
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nhật Bản[2]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
New Zealand[2]
Nhật Bản:
TM 21 Kaihori Ayumi
HVP 2 Kinga Yukari
TrV 3 Iwashimizu Azusa
TrV 4 Kumagai Saki
HVT 15 Sameshima Aya
TVG 10 Sawa Homare (c)
TVG 6 Sakaguchi Mizuho
CP 7 Ando Kozue   90+2'
CT 8 Miyama Aya
11 Ohno Shinobu   55'
17 Nagasato Yūki   76'
Thay người:
20 Iwabuchi Mana   55'
18 Maruyama Karina   76'
HV 16 Tanaka Asuna   90+2'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio
 
New Zealand:
TM 1 Jenny Bindon
HVP 3 Anna Green
TrV 5 Abby Erceg
TrV 6 Rebecca Smith (c)   67'
HVT 7 Ali Riley
TVG 12 Betsy Hassett
TVG 4 Katie Hoyle
CP 2 Ria Percival   76'
CT 18 Katie Bowen   45+1'   46'
10 Sarah Gregorius   62'
9 Amber Hearn   77'
Thay người:
TV 8 Hayley Moorwood   46'
17 Hannah Wilkinson   62'
TV 16 Annalie Longo   76'
Huấn luyện viên:
  John Herdman

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Miyama Aya (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Anu Jokela (Phần Lan)[1]
Tonja Paavola (Phần Lan)[1]
Trọng tài thứ tư:
Kateryna Monzul (Ukraina)[1]

México v Anh sửa

México  1–1  Anh
Ocampo   33' Chi tiết Williams   21'
Khán giả: 18.702
Trọng tài: Silvia Reyes (Peru)[1]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
México[3]
 
 
 
 
 
 
 
Anh[3]
México:
TM 20 Cecilia Santiago
HVP 5 Natalie Vinti
TrV 4 Alina Garciamendez   87'
TrV 3 Rubí Sandoval
HVT 15 Luz del Rosario Saucedo
TVP 10 Dinora Garza   85'
TVG 8 Guadalupe Worbis
TVT 11 Nayeli Rangel
CP 21 Stephany Mayor
CT 19 Monica Ocampo
9 Maribel Domínguez (c)   76'
Thay người:
TV 7 Juana Lopez   76'
TV 17 Teresa Noyola   85'
Huấn luyện viên:
Leonardo Cuéllar
 
Anh:
TM 1 Karen Bardsley
HVP 2 Alex Scott
TrV 6 Casey Stoney   88'
TrV 5 Faye White (c)   83'
HVT 3 Rachel Unitt
TVG 4 Jill Scott
TVG 8 Fara Williams
CP 12 Karen Carney   72'
TVC 10 Kelly Smith
CT 11 Rachel Yankey
14 Eniola Aluko
Thay người:
9 Ellen White   72'
HV 15 Sophie Bradley   83'
Huấn luyện viên:
Hope Powell

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Monica Ocampo (México)

Trợ lý trọng tài:
Mariana Corbo (Uruguay)[1]
Marlene Leyton (Peru)[1]
Trọng tài thứ tư:
Estela Álvarez (Argentina)[1]

Nhật Bản v México sửa

Nhật Bản  4–0  México
Sawa   13'39'80'
Ohno   15'
Chi tiết
Khán giả: 22.291
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nhật Bản[5]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
México[5]
Nhật Bản:
TM 21 Kaihori Ayumi
HVP 2 Kinga Yukari
TrV 3 Iwashimizu Azusa
TrV 4 Kumagai Saki
HVT 15 Sameshima Aya
TVP 11 Ohno Shinobu   69'
TVG 6 Sakaguchi Mizuho
TVG 10 Sawa Homare (c)   83'
TVT 8 Miyama Aya
7 Ando Kozue   69'
17 Nagasato Yūki
Thay người:
TV 9 Kawasumi Nahomi   69'
20 Iwabuchi Mana   69'
TV 13 Utsugi Rumi   83'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio
 
México:
TM 20 Cecilia Santiago
HVP 5 Natalie Vinti
TrV 6 Natalie Garcia
TrV 4 Alina Garciamendez
HVT 15 Luz del Rosario Saucedo
TVG 10 Dinora Garza
TVG 11 Nayeli Rangel   46'
CP 21 Stephany Mayor
TVC 18 Veronica Perez   79'
CT 19 Mónica Ocampo
9 Maribel Domínguez (c)   62'
Thay người:
TV 13 Liliana Mercado   46'
HV 2 Kenti Robles   62'
TV 17 Teresa Noyola   79'
Huấn luyện viên:
Leonardo Cuéllar

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sawa Homare (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Hege Steinlund (Na Uy)[4]
Lada Rojc (Croatia)[4]
Trọng tài thứ tư:
Thalia Mitsi (Hy Lạp)[4]

New Zealand v Anh sửa

New Zealand  1–2  Anh
Gregorius   18' Chi tiết J. Scott   63'
Clarke   81'
Khán giả: 19.110
 
 
 
 
 
 
 
 
 
New Zealand[6]
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh[6]
New Zealand:
TM 1 Jenny Bindon
HVP 7 Ali Riley
TrV 6 Rebecca Smith (c)
TrV 5 Abby Erceg
HVT 3 Anna Green
TVL 4 Katie Hoyle
TVP 2 Ria Percival   71'
TVT 18 Katie Bowen   46'
TVC 12 Betsy Hassett
10 Sarah Gregorius   90'
9 Amber Hearn
Thay người:
TV 8 Hayley Moorwood   46'
13 Rosie White   71'
17 Hannah Wilkinson   90'
Huấn luyện viên:
John Herdman
 
Anh:
TM 1 Karen Bardsley
HVP 2 Alex Scott
TrV 5 Faye White (c)   86'
TrV 6 Casey Stoney
HVT 3 Rachel Unitt
TVG 4 Jill Scott
TVG 8 Fara Williams
CP 14 Eniola Aluko   46'
TVC 10 Kelly Smith
CT 11 Rachel Yankey   65'
9 Ellen White
Thay người:
12 Karen Carney   46'
TV 7 Jessica Clarke   65'
HV 15 Sophie Bradley   86'
Huấn luyện viên:
Hope Powell

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Alex Scott (Anh)

Trợ lý trọng tài:
Tempa Ndah François (Bénin)[4]
Lidwine Rakotozafinoro (Madagascar)[4]
Trọng tài thứ tư:
Quetzalli Alvarado (México)[4]

Anh v Nhật Bản sửa

Anh  2–0  Nhật Bản
White   15'
Yankey   66'
Chi tiết
Khán giả: 20.777
 
 
 
 
 
 
 
Anh[8]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nhật Bản[8]
Anh:
TM 1 Karen Bardsley
HVP 2 Alex Scott
TrV 15 Sophie Bradley
TrV 6 Casey Stoney (c)
HVT 3 Rachel Unitt
TVG 4 Jill Scott
TVG 18 Anita Asante
CP 12 Karen Carney
TVC 10 Kelly Smith   62'
CT 7 Jessica Clarke   46'
9 Ellen White
Thay người:
TV 11 Rachel Yankey   46'
14 Eniola Aluko   62'
Huấn luyện viên:
Hope Powell
 
Nhật Bản:
TM 21 Kaihori Ayumi
HVP 2 Kinga Yukari
TrV 3 Iwashimizu Azusa
TrV 4 Kumagai Saki
HVT 15 Sameshima Aya
TVG 6 Sakaguchi Mizuho   75'
TVG 10 Sawa Homare (c)
CP 11 Ohno Shinobu   82'
CT 8 Miyama Aya
7 Ando Kozue   56'
17 Nagasato Yūki
Thay người:
18 Maruyama Karina   56'
20 Iwabuchi Mana   75'
TV 9 Kawasumi Nahomi   82'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Jill Scott (Anh)

Trợ lý trọng tài:
Marlene Duffy (Hoa Kỳ)[7]
Emperatriz Ayala (El Salvador)[7]
Trọng tài thứ tư:
Kari Seitz (Hoa Kỳ)[7]

New Zealand v México sửa

New Zealand  2–2  México
Smith   90'
Wilkinson   90+4'
Chi tiết Mayor   2'
Domínguez   29'
 
 
 
 
 
 
 
 
 
New Zealand[9]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
México[9]
New Zealand:
TM 1 Jenny Bindon
HVP 7 Ali Riley
TrV 6 Rebecca Smith (c)
TrV 5 Abby Erceg
HVT 3 Anna Green
TVL 4 Katie Hoyle
TVP 8 Hayley Moorwood   60'
TVT 12 Betsy Hassett   79'
TVC 13 Rosie White   33'   55'
10 Sarah Gregorius
9 Amber Hearn
Thay người:
17 Hannah Wilkinson   55'
TV 11 Kirsty Yallop   60'
HV 2 Ria Percival   79'
Huấn luyện viên:
John Herdman
 
México:
TM 20 Cecilia Santiago
HVP 2 Kenti Robles   81'
TrV 6 Natalie Garcia
TrV 4 Alina Garciamendez
HVT 5 Natalie Vinti
TVG 8 Guadalupe Worbis
TVG 11 Nayeli Rangel   46'
CP 21 Stephany Mayor   70'
TVC 18 Veronica Perez
CT 19 Mónica Ocampo
9 Maribel Domínguez (c)   90+1'
Thay người:
TV 10 Dinora Garza   46'
HV 16 Charlyn Corral   70'
HV 15 Luz del Rosario Saucedo   81'
Huấn luyện viên:
Leonardo Cuéllar

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Maribel Domínguez (México)

Trợ lý trọng tài:
Helen Karo (Thụy Điển)[7]
Anna Nyström (Thụy Điển)[7]
Trọng tài thứ tư:
Jacqui Melksham (Úc)[7]

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d e f g h “Schiedsrichterinnen für die Spiele 1 bis 8 benannt”. FIFA. ngày 24 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ a b “Tactical Line-up – Group B – Japan-New Zealand” (PDF). FIFA.com. FIFA. 27 tháng 6 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2012. Truy cập 27 tháng 6 năm 2011.
  3. ^ a b “Tactical Line-up – Group B – Mexico-England” (PDF). FIFA.com. FIFA. 27 tháng 6 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2012. Truy cập 27 tháng 6 năm 2011.
  4. ^ a b c d e f g h “Schiedsrichterinnen für die Spiele 9 bis 16 benannt”. FIFA. ngày 28 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2011.
  5. ^ a b “Tactical Line-up – Group B – Japan-Mexico” (PDF). FIFA.com. FIFA. 1 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 1 tháng 7 năm 2011.
  6. ^ a b “Tactical Line-up – Group B – New Zealand-England” (PDF). FIFA.com. FIFA. 1 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 1 tháng 7 năm 2011.
  7. ^ a b c d e f g h “Bibiana Steinhaus pfeift Äquatorial-Guinea gegen Brasilien”. dfb.de. ngày 4 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2011.
  8. ^ a b “Tactical Line-up – Group B – England-Japan” (PDF). FIFA.com. FIFA. 5 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 5 tháng 7 năm 2011.
  9. ^ a b “Tactical Line-up – Group B – New Zealand-Mexico” (PDF). FIFA.com. FIFA. 5 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 5 tháng 7 năm 2011.

Liên kết ngoài sửa