Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 (vòng đấu loại trực tiếp)

Vòng đấu loại trực tiếp của giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 là giai đoạn thứ hai và cuối cùng của giải thi đấu, sau vòng bảng. Giải sẽ bắt đầu vào ngày 22 tháng 6 với vòng 16 đội và kết thúc vào ngày 7 tháng 7 với trận chung kết, tổ chức tại Parc Olympique LyonnaisLyon.[1] Tổng cộng 16 đội tuyển (hai đội tuyển hàng đầu từ mỗi bảng, cùng với 4 đội xếp thứ ba tốt nhất) sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp để thi đấu trong một giải đấu theo phong cách loại trừ duy nhất.[2]

Tất cả thời gian được liệt kê là giờ địa phương, CEST (UTC+2).[1]

Thể thức sửa

Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu là cấp mức độ tại cuối 90 phút của thời gian thi đấu bình thường, hiệp phụ sẽ thi đấu (2 chu kỳ 15 phút mỗi hiệp), nơi mỗi đội tuyển được cho phép làm cầu thủ dự bị thứ tư. Nếu vẫn còn bị ràng buộc sau hiệp phụ, trận đấu sẽ được quyết định bằng loạt sút luân lưu để xác định đội thắng.[2]

Dưới đây là FIFA đặt ra lịch thi đấu cho vòng 16 đội:[1][2][3]

  • Trận 37: Nhì bảng A v Nhì bảng C
  • Trận 38: Nhất bảng B v Ba bảng A / C / D
  • Trận 39: Nhất bảng D v Ba bảng B / E / F
  • Trận 40: Nhất bảng A v Ba bảng C / D / E
  • Trận 41: Nhì bảng B v Nhất bảng F
  • Trận 42: Nhì bảng F v Nhì bảng E
  • Trận 43: Nhất bảng C v Ba bảng A / B / F
  • Trận 44: Nhất bảng E v Nhì bảng D

Sự kết hợp của các trận đấu trong vòng 16 đội sửa

Trong vòng 16 đội, 4 đội xếp thứ ba sẽ được thi đấu với đội nhất của các bảng A, B, C và D. Các trận đấu cụ thể liên quan đến các đội xếp thứ ba phụ thuộc vào 4 đội xếp thứ ba đủ điều kiện cho vòng 16 đội:[2]

  Sự kết hợp vẫn có thể
Các đội xếp thứ ba đủ
điều kiện từ các bảng
1A
vs
1B
vs
1C
vs
1D
vs
A B C D 3C 3D 3A 3B
A B C E 3C 3A 3B 3E
A B C F 3C 3A 3B 3F
A B D E 3D 3A 3B 3E
A B D F 3D 3A 3B 3F
A B E F 3E 3A 3B 3F
A C D E 3C 3D 3A 3E
A C D F 3C 3D 3A 3F
A C E F 3C 3A 3F 3E
A D E F 3D 3A 3F 3E
B C D E 3C 3D 3B 3E
B C D F 3C 3D 3B 3F
B C E F 3E 3C 3B 3F
B D E F 3E 3D 3B 3F
C D E F 3C 3D 3F 3E

Các đội tuyển vượt qua vòng bảng sửa

Hai đội tuyển hàng đầu từ mỗi bảng trong số 6 bảng, cộng với 4 đội xếp thứ ba tốt nhất, sẽ đủ điều kiện cho vòng đấu loại trực tiếp.[2]

Bảng Đội nhất Đội nhì Đội xếp thứ ba
(Bốn đội tốt nhất
đủ điều kiện)
A   Pháp   Na Uy   Nigeria
B   Đức   Tây Ban Nha   Trung Quốc
C   Ý   Úc   Brasil
D   Anh   Nhật Bản
E   Hà Lan   Canada   Cameroon
F   Hoa Kỳ   Thụy Điển

Sơ đồ sửa

 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
22 tháng 6 – Nice
 
 
  Na Uy (p)1 (4)
 
27 tháng 6 – Le Havre
 
  Úc1 (1)
 
  Na Uy0
 
23 tháng 6 – Valenciennes
 
  Anh3
 
  Anh3
 
2 tháng 7 – Lyon
 
  Cameroon0
 
  Anh1
 
23 tháng 6 – Le Havre
 
  Hoa Kỳ2
 
  Pháp (s.h.p.)2
 
28 tháng 6 – Paris
 
  Brasil1
 
  Pháp1
 
24 tháng 6 – Reims
 
  Hoa Kỳ2
 
  Tây Ban Nha1
 
7 tháng 7 – Lyon
 
  Hoa Kỳ2
 
  Hoa Kỳ2
 
25 tháng 6 – Montpellier
 
  Hà Lan0
 
  Ý2
 
29 tháng 6 – Valenciennes
 
  Trung Quốc0
 
  Ý0
 
25 tháng 6 – Rennes
 
  Hà Lan2
 
  Hà Lan2
 
3 tháng 7 – Lyon
 
  Nhật Bản1
 
  Hà Lan (s.h.p.)1
 
22 tháng 6 – Grenoble
 
  Thụy Điển0 Tranh hạng ba
 
  Đức3
 
29 tháng 6 – Rennes6 tháng 7 – Nice
 
  Nigeria0
 
  Đức1  Anh1
 
24 tháng 6 – Paris
 
  Thụy Điển2   Thụy Điển2
 
  Thụy Điển1
 
 
  Canada0
 

Vòng 16 đội sửa

Đức v Nigeria sửa

Đức  3–0  Nigeria
Chi tiết
Khán giả: 17,988[4]
Trọng tài: Yamashita Yoshimi (Nhật Bản)
 
 
 
 
 
 
 
 
Đức[5]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nigeria[5]
TM 1 Almuth Schult
HV 15 Giulia Gwinn
HV 23 Sara Doorsoun
HV 5 Marina Hegering
HV 17 Verena Schweers   46'
TV 9 Svenja Huth   57'
TV 18 Melanie Leupolz   46'
TV 20 Lina Magull   69'
TV 13 Sara Däbritz
11 Alexandra Popp (c)   32'
7 Lea Schüller
Vào thay người:
19 Klara Bühl   46'
HV 2 Carolin Simon   46'
TV 6 Lena Oberdorf   69'
Huấn luyện viên trưởng:
Martina Voss-Tecklenburg
 
TM 16 Chiamaka Nnadozie
HV 20 Chidinma Okeke
HV 5 Onome Ebi
HV 6 Evelyn Nwabuoku   26'   46'
HV 3 Osinachi Ohale
TV 17 Francisca Ordega
TV 18 Halimatu Ayinde
TV 13 Ngozi Okobi-Okeoghene
TV 12 Uchenna Kanu   84'
19 Chinwendu Ihezuo   75'
9 Desire Oparanozie (c)   61'
Vào thay người:
15 Rasheedat Ajibade   82'   46'
11 Chinaza Uchendu   75'
22 Alice Ogebe   84'
Huấn luyện viên trưởng:
  Thomas Dennerby

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Alexandra Popp (Đức)[6]

Trợ lý trọng tài:[5]
Teshirogi Naomi (Nhật Bản)
Bozono Makoto (Nhật Bản)
Trọng tài bàn:
Casey Reibelt (Úc)
Giám sát trận đấu:
Hagio Maiko (Nhật Bản)
Trợ lý trọng tài video:
Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
José María Sánchez Martínez (es) (Tây Ban Nha)
Mayte Chávez (México)

Na Uy v Úc sửa

Na Uy  1–1 (s.h.p.)  Úc
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
4–1
Khán giả: 12,229[7]
Trọng tài: Riem Hussein (Đức)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Na Uy[8]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Úc[8]
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HV 2 Ingrid Wold   102'
HV 6 Maren Mjelde (c)
HV 3 Maria Thorisdottir
HV 17 Kristine Minde   53'
TV 21 Karina Sævik   72'
TV 8 Vilde Bøe Risa   105+2'
TV 14 Ingrid Engen
TV 16 Guro Reiten
10 Caroline Hansen
9 Isabell Herlovsen   77'
Vào thay người:
TV 18 Frida Maanum   72'
11 Lisa-Marie Utland   96'   77'
TV 5 Synne Skinnes Hansen   102'
Huấn luyện viên trưởng:
  Martin Sjögren
 
TM 1 Lydia Williams
HV 21 Ellie Carpenter   120+2'
HV 14 Alanna Kennedy   104'
HV 7 Steph Catley
HV 8 Elise Kellond-Knight   94'
TV 6 Chloe Logarzo
TV 10 Emily van Egmond   116'
TV 13 Tameka Yallop
16 Hayley Raso   74'
20 Sam Kerr (c)
9 Caitlin Foord
Vào thay người:
15 Emily Gielnik   74'
HV 4 Clare Polkinghorne   94'
HV 5 Karly Roestbakken   116'
TV 22 Amy Harrison   120+2'
Huấn luyện viên trưởng:
Ante Milicic

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Caroline Hansen (Na Uy)[9]

Trợ lý trọng tài:[8]
Kylie Cockburn (Scotland)
Mihaela Tepusa (România)
Trọng tài bàn:
Jana Adámková (Cộng hòa Séc)
Giám sát trận đấu:
Mária Súkeníková (Slovakia)
Trợ lý trọng tài video:
Felix Zwayer (Đức)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Sascha Stegemann (Đức)
Katrin Rafalski (Đức)

Anh v Cameroon sửa

Anh  3–0  Cameroon
Chi tiết
Khán giả: 20,148[10]
Trọng tài: Tần Lương (Trung Quốc)
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh[11]
 
 
 
 
 
 
 
 
Cameroon[11]
TM 1 Karen Bardsley
HV 2 Lucy Bronze
HV 5 Steph Houghton (c)
HV 6 Millie Bright
HV 3 Alex Greenwood
TV 4 Keira Walsh
TV 10 Fran Kirby
TV 8 Jill Scott   78'
7 Nikita Parris   84'
18 Ellen White   64'
11 Toni Duggan
Vào thay người:
9 Jodie Taylor   64'
TV 23 Lucy Staniforth   78'
HV 14 Leah Williamson   84'
Huấn luyện viên trưởng:
Phil Neville
 
TM 1 Annette Ngo Ndom
HV 4 Yvonne Leuko   4'
HV 5 Augustine Ejangue   64'
HV 6 Estelle Johnson
HV 11 Aurelle Awona
TV 8 Raissa Feudjio
TV 22 Michaela Abam   68'
TV 10 Jeannette Yango
TV 3 Ajara Nchout
TV 7 Gabrielle Onguéné (c)
17 Gaëlle Enganamouit   53'
Vào thay người:
21 Alexandra Takounda   90+10'   53'
HV 15 Ysis Sonkeng   64'
TV 14 Ninon Abena   68'
Huấn luyện viên trưởng:
Alain Djeumfa

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Steph Houghton (Anh)[12]

Trợ lý trọng tài:[11]
Phùng Yến (Trung Quốc)
Hong Kum-nyo (Triều Tiên)
Trọng tài bàn:
Ri Hyang-ok (Triều Tiên)
Giám sát trận đấu:
Kim Kyoung-min (Hàn Quốc)
Trợ lý trọng tài video:
Bastian Dankert (Đức)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Mohammed Abdulla Hassan Mohamed (UAE)
Michelle O'Neill (Ireland)

Pháp v Brasil sửa

Pháp  2–1 (s.h.p.)  Brasil
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[14]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Brasil[14]
TM 16 Sarah Bouhaddi
HV 4 Marion Torrent   109'
HV 19 Griedge Mbock Bathy
HV 3 Wendie Renard   36'
HV 10 Amel Majri   118'
TV 11 Kadidiatou Diani
TV 6 Amandine Henry (c)
TV 15 Élise Bussaglia
TV 18 Viviane Asseyi   81'
13 Valérie Gauvin   90+3'
9 Eugénie Le Sommer
Vào thay người:
TV 17 Gaëtane Thiney   81'
20 Delphine Cascarino   90+3'
HV 2 Ève Périsset   109'
HV 7 Sakina Karchaoui   118'
Huấn luyện viên trưởng:
Corinne Diacre
 
TM 1 Bárbara
HV 13 Letícia Santos   89'
HV 14 Kathellen   101'
HV 21 Mônica
HV 6 Tamires   45+2'
TV 8 Formiga   70'   75'
TV 5 Thaisa
TV 10 Marta (c)
19 Ludmila   71'
11 Cristiane   96'
9 Debinha
Vào thay người:
16 Beatriz   82'   71'
TV 17 Andressinha   75'
HV 2 Poliana   89'
23 Geyse   96'
Huấn luyện viên trưởng:
Vadão

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Amandine Henry (Pháp)[15]

Trợ lý trọng tài:[14]
Princess Brown (Jamaica)
Stephanie-Dale Yee Sing (Jamaica)
Trọng tài bàn:
Esther Staubli (Thụy Sĩ)
Giám sát trận đấu:
Susanne Küng (Thụy Sĩ)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Chris Beath (Úc)
Oleksandra Ardasheva (Ukraina)

Tây Ban Nha v Hoa Kỳ sửa

Tây Ban Nha  1–2  Hoa Kỳ
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tây Ban Nha[17]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hoa Kỳ[17]
TM 13 Sandra Paños
HV 7 Marta Corredera
HV 4 Irene Paredes (c)   85'
HV 16 María Pilar León
HV 3 Leila Ouahabi
TV 6 Vicky Losada   32'
TV 14 Virginia Torrecilla   83'
TV 12 Patricia Guijarro
17 Lucía García
10 Jennifer Hermoso
11 Alexia Putellas   78'
Vào thay người:
22 Nahikari García   32'
TV 21 Andrea Falcón   78'
9 Mariona Caldentey   83'
Huấn luyện viên trưởng:
Jorge Vilda
 
TM 1 Alyssa Naeher
HV 5 Kelley O'Hara
HV 7 Abby Dahlkemper
HV 4 Becky Sauerbrunn
HV 19 Crystal Dunn
TV 16 Rose Lavelle   89'
TV 8 Julie Ertz
TV 3 Sam Mewis
17 Tobin Heath
13 Alex Morgan   85'
15 Megan Rapinoe (c)   37'   90+7'
Vào thay người:
10 Carli Lloyd   85'
TV 9 Lindsey Horan   89'
23 Christen Press   90+7'
Huấn luyện viên trưởng:
Jill Ellis

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Megan Rapinoe (Hoa Kỳ)[18]

Trợ lý trọng tài:[17]
Katalin Török (Hungary)
Sanja Rođak-Karšić (Croatia)
Trọng tài bàn:
Anna-Marie Keighley (New Zealand)
Giám sát trận đấu:
Sarah Jones (New Zealand)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Paweł Gil (Ba Lan)
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)

Thụy Điển v Canada sửa

Thụy Điển  1–0  Canada
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[20]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Canada[20]
TM 1 Hedvig Lindahl
HV 4 Hanna Glas
HV 5 Nilla Fischer
HV 3 Linda Sembrant
HV 6 Magdalena Eriksson
TV 23 Elin Rubensson   79'
TV 9 Kosovare Asllani   68'
TV 17 Caroline Seger (c)
10 Sofia Jakobsson
11 Stina Blackstenius   90+4'
18 Fridolina Rolfö   45'   89'
Vào thay người:
HV 15 Nathalie Björn   79'
TV 8 Lina Hurtig   89'
TV 19 Anna Anvegård   90+4'
Huấn luyện viên trưởng:
Peter Gerhardsson
 
TM 1 Stephanie Labbé
HV 10 Ashley Lawrence
HV 3 Kadeisha Buchanan   85'
HV 4 Shelina Zadorsky
HV 2 Allysha Chapman   84'
TV 15 Nichelle Prince   64'
TV 11 Desiree Scott
TV 13 Sophie Schmidt
TV 16 Janine Beckie   84'
12 Christine Sinclair (c)
17 Jessie Fleming
Vào thay người:
19 Adriana Leon   64'
HV 8 Jayde Riviere   84'
HV 5 Rebecca Quinn   84'
Huấn luyện viên trưởng:
  Kenneth Heiner-Møller

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Hedvig Lindahl (Thụy Điển)[21]

Trợ lý trọng tài:[20]
Kathryn Nesbitt (Hoa Kỳ)
Felisha Mariscal (Hoa Kỳ)
Trọng tài bàn:
Sandra Braz (Bồ Đào Nha)
Giám sát trận đấu:
Lisa Rashid (Anh)
Trợ lý trọng tài video:
José María Sánchez Martínez (es) (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Paolo Valeri (Ý)
Manuela Nicolosi (Pháp)

Ý v Trung Quốc sửa

Ý  2–0  Trung Quốc
Chi tiết
Khán giả: 17,492[22]
Trọng tài: Edina Alves Batista (Brasil)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Trung Quốc[23]
TM 1 Laura Giuliani
HV 7 Alia Guagni
HV 3 Sara Gama (c)
HV 5 Elena Linari
HV 13 Elisa Bartoli
TV 2 Valentina Bergamaschi   63'
TV 23 Manuela Giugliano
TV 21 Valentina Cernoia
19 Valentina Giacinti
10 Cristiana Girelli   39'
11 Barbara Bonansea   71'
Vào thay người:
TV 4 Aurora Galli   39'
18 Ilaria Mauro   63'
TV 6 Martina Rosucci   71'
Huấn luyện viên trưởng:
Milena Bertolini
 
TM 12 Bành Thi Mộng
HV 6 Hàn Bằng
HV 5 Ngô Hải Yến (c)
HV 3 Lâm Vũ Bình
HV 2 Lưu San San
TV 11 Vương San San   61'
TV 20 Trương Duệ
TV 13 Vương Yến   61'
TV 17 Cổ Nhã Sa   46'
7 Vương Sảng
10 Lý Ảnh
Vào thay người:
9 Dương Lệ   46'
15 Tống Doãn   61'
TV 21 Diêu Uy   61'
Huấn luyện viên trưởng:
Giả Tú Toàn

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Valentina Giacinti (Ý)[24]

Trợ lý trọng tài:[23]
Neuza Back (Brasil)
Tatiane Sacilotti (Brasil)
Trọng tài bàn:
Laura Fortunato (Argentina)
Giám sát trận đấu:
Mary Blanco (Colombia)
Trợ lý trọng tài video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Mariana de Almeida (Argentina)

Hà Lan v Nhật Bản sửa

Hà Lan  2–1  Nhật Bản
Chi tiết
Khán giả: 21,076[25]
Trọng tài: Melissa Borjas (Honduras)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Lan[26]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nhật Bản[26]
TM 1 Sari van Veenendaal (c)
HV 2 Desiree van Lunteren
HV 3 Stefanie van der Gragt
HV 20 Dominique Bloodworth
HV 4 Merel van Dongen   85'
TV 14 Jackie Groenen
TV 10 Daniëlle van de Donk   87'
TV 8 Sherida Spitse
7 Shanice van de Sanden   68'
9 Vivianne Miedema
11 Lieke Martens
Vào thay người:
21 Lineth Beerensteyn   68'
HV 5 Kika van Es   85'
TV 19 Jill Roord   87'
Huấn luyện viên trưởng:
Sarina Wiegman
 
TM 18 Yamashita Ayaka
HV 22 Shimizu Risa
HV 4 Kumagai Saki (c)   89'
HV 5 Ichise Nana
HV 3 Sameshima Aya
TV 7 Nakajima Emi   72'
TV 17 Miura Narumi
TV 6 Sugita Hina
TV 14 Hasegawa Yui
9 Sugasawa Yuika
8 Iwabuchi Mana   90+1'
Vào thay người:
TV 15 Momiki Yuka   72'
TV 13 Takarada Saori   90+1'
Huấn luyện viên trưởng:
Takakura Asako

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Lieke Martens (Hà Lan)[27]

Trợ lý trọng tài:[26]
Shirley Perello (Honduras)
Chantal Boudreau (Canada)
Trọng tài bàn:
Ekaterina Koroleva (Hoa Kỳ)
Giám sát trận đấu:
Sian Massey-Ellis (Anh)
Trợ lý trọng tài video:
Chris Beath (Úc)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Clément Turpin (Pháp)
Kylie Cockburn (Scotland)

Tứ kết sửa

Na Uy v Anh sửa

Na Uy  0–3  Anh
Chi tiết
Khán giả: 21.111[28]
Trọng tài: Lucila Venegas (México)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Na Uy[29]
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh[29]
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HV 2 Ingrid Wold   85'
HV 6 Maren Mjelde (c)
HV 3 Maria Thorisdottir   88'
HV 17 Kristine Minde
TV 21 Karina Sævik   64'
TV 8 Vilde Bøe Risa
TV 14 Ingrid Engen
TV 16 Guro Reiten   74'
10 Caroline Hansen
9 Isabell Herlovsen
Vào thay người:
11 Lisa-Marie Utland   64'
15 Amalie Eikeland   74'
TV 5 Synne Skinnes Hansen   85'
Huấn luyện viên trưởng:
  Martin Sjögren
 
TM 1 Karen Bardsley
HV 2 Lucy Bronze
HV 5 Steph Houghton (c)
HV 6 Millie Bright
HV 12 Demi Stokes
TV 4 Keira Walsh
TV 10 Fran Kirby   74'
TV 8 Jill Scott
7 Nikita Parris   88'
18 Ellen White
11 Toni Duggan   54'
Vào thay người:
22 Beth Mead   54'
TV 19 Georgia Stanway   74'
HV 17 Rachel Daly   88'
Huấn luyện viên trưởng:
Phil Neville

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Lucy Bronze (Anh)[30]

Trợ lý trọng tài:[29]
Mayte Chávez (México)
Enedina Caudillo (México)
Trọng tài bàn:
Katalin Kulcsár (Hungary)
Giám sát trận đấu:
Sanja Rođak-Karšić (Croatia)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Paolo Valeri (Ý)
Manuela Nicolosi (Pháp)

Pháp v Hoa Kỳ sửa

Pháp  1–2  Hoa Kỳ
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[32]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hoa Kỳ[32]
TM 16 Sarah Bouhaddi
HV 4 Marion Torrent
HV 19 Griedge Mbock Bathy   4'
HV 3 Wendie Renard
HV 10 Amel Majri
TV 6 Amandine Henry (c)
TV 17 Gaëtane Thiney
TV 15 Élise Bussaglia   90+4'
11 Kadidiatou Diani
13 Valérie Gauvin   76'
9 Eugénie Le Sommer   82'
Vào thay người:
20 Delphine Cascarino   76'
18 Viviane Asseyi   82'
Huấn luyện viên trưởng:
Corinne Diacre
 
TM 1 Alyssa Naeher
HV 5 Kelley O'Hara
HV 7 Abby Dahlkemper
HV 4 Becky Sauerbrunn
HV 19 Crystal Dunn
TV 16 Rose Lavelle   63'
TV 8 Julie Ertz
TV 3 Sam Mewis   82'
17 Tobin Heath
13 Alex Morgan (c)
15 Megan Rapinoe   87'
Vào thay người:
TV 9 Lindsey Horan   63'
10 Carli Lloyd   82'
23 Christen Press   87'
Huấn luyện viên trưởng:
Jill Ellis

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Megan Rapinoe (Hoa Kỳ)[33]

Trợ lý trọng tài:[32]
Maryna Striletska (Ukraina)
Oleksandra Ardasheva (Ukraina)
Trọng tài bàn:
Kate Jacewicz (Úc)
Giám sát trận đấu:
Kim Kyoung-min (Hàn Quốc)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Paweł Gil (Ba Lan)
Chantal Boudreau (Canada)

Ý v Hà Lan sửa

Ý  0–2  Hà Lan
Chi tiết
Khán giả: 22,600[34]
Trọng tài: Claudia Umpiérrez (Uruguay)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Lan[35]
TM 1 Laura Giuliani
HV 7 Alia Guagni   66'
HV 3 Sara Gama (c)
HV 5 Elena Linari   41'
HV 13 Elisa Bartoli   46'
TV 2 Valentina Bergamaschi   75'
TV 4 Aurora Galli
TV 23 Manuela Giugliano
TV 21 Valentina Cernoia   73'
19 Valentina Giacinti
11 Barbara Bonansea   55'
Vào thay người:
HV 17 Lisa Boattin   46'
9 Daniela Sabatino   79'   55'
TV 15 Annamaria Serturini   75'
Huấn luyện viên trưởng:
Milena Bertolini
 
TM 1 Sari van Veenendaal (c)
HV 2 Desiree van Lunteren
HV 3 Stefanie van der Gragt   87'
HV 20 Dominique Bloodworth
HV 4 Merel van Dongen
TV 14 Jackie Groenen
TV 10 Daniëlle van de Donk
TV 8 Sherida Spitse
7 Shanice van de Sanden   56'
9 Vivianne Miedema   87'
11 Lieke Martens
Vào thay người:
21 Lineth Beerensteyn   56'
HV 6 Anouk Dekker   87'
TV 19 Jill Roord   87'
Huấn luyện viên trưởng:
Sarina Wiegman

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Vivianne Miedema (Hà Lan)[36]

Trợ lý trọng tài:[35]
Luciana Mascaraña (Uruguay)
Mónica Amboya (Ecuador)
Trọng tài bàn:
Tần Lương (Trung Quốc)
Giám sát trận đấu:
Phùng Yến (Trung Quốc)
Trợ lý trọng tài video:
Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Clément Turpin (Pháp)
Mariana de Almeida (Argentina)

Đức v Thụy Điển sửa

Đức  1–2  Thụy Điển
Chi tiết
Khán giả: 25,301[37]
Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp)
 
 
 
 
 
 
 
 
Đức[38]
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[38]
TM 1 Almuth Schult
HV 15 Giulia Gwinn
HV 23 Sara Doorsoun
HV 5 Marina Hegering
HV 2 Carolin Simon   43'
TV 13 Sara Däbritz
TV 16 Linda Dallmann   46'
TV 20 Lina Magull
9 Svenja Huth
11 Alexandra Popp (c)
7 Lea Schüller   69'
Vào thay người:
HV 4 Leonie Maier   43'
TV 10 Dzsenifer Marozsán   46'
TV 6 Lena Oberdorf   69'
Huấn luyện viên trưởng:
Martina Voss-Tecklenburg
 
TM 1 Hedvig Lindahl
HV 4 Hanna Glas
HV 5 Nilla Fischer   66'
HV 3 Linda Sembrant
HV 6 Magdalena Eriksson
TV 23 Elin Rubensson   86'
TV 9 Kosovare Asllani
TV 17 Caroline Seger (c)
10 Sofia Jakobsson
11 Stina Blackstenius
18 Fridolina Rolfö   56'   90+5'
Vào thay người:
HV 13 Amanda Ilestedt   66'
HV 15 Nathalie Björn   86'
TV 8 Lina Hurtig   90+5'
Huấn luyện viên trưởng:
Peter Gerhardsson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sofia Jakobsson (Thụy Điển)[39]

Trợ lý trọng tài:
Manuela Nicolosi (Pháp)
Michelle O'Neill (Ireland)
Trọng tài bàn:
Melissa Borjas (Honduras)
Giám sát trận đấu:
Felisha Mariscal (Hoa Kỳ)
Trợ lý trọng tài video:
José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Chris Beath (Úc)
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)

Bán kết sửa

Anh v Hoa Kỳ sửa

Anh  1–2  Hoa Kỳ
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh[41]
 
 
 
 
 
 
 
 
Hoa Kỳ[41]
TM 13 Carly Telford
HV 2 Lucy Bronze
HV 5 Steph Houghton (c)
HV 6 Millie Bright   40'   86'
HV 12 Demi Stokes
TV 4 Keira Walsh   71'
TV 8 Jill Scott
TV 22 Beth Mead   58'
TV 17 Rachel Daly   89'
7 Nikita Parris   90+5'
18 Ellen White
Vào thay người:
10 Fran Kirby   58'
TV 16 Jade Moore   71'
TV 19 Georgia Stanway   89'
Huấn luyện viên trưởng:
Phil Neville
 
TM 1 Alyssa Naeher
HV 5 Kelley O'Hara   87'
HV 7 Abby Dahlkemper
HV 4 Becky Sauerbrunn   82'
HV 19 Crystal Dunn
TV 9 Lindsey Horan   46'
TV 8 Julie Ertz
TV 16 Rose Lavelle   65'
17 Tobin Heath   80'
13 Alex Morgan (c)
23 Christen Press
Vào thay người:
TV 3 Sam Mewis   65'
10 Carli Lloyd   80'
HV 11 Ali Krieger   87'
Huấn luyện viên trưởng:
Jill Ellis

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Alex Morgan (Hoa Kỳ)[42]

Trợ lý trọng tài:[41]
Neuza Back (Brasil)
Tatiane Sacilotti (Brasil)
Trọng tài bàn:
Melissa Borjas (Honduras)
Giám sát trận đấu:
Shirley Perello (Honduras)
Trợ lý trọng tài video:
Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Manuela Nicolosi (Pháp)

Hà Lan v Thụy Điển sửa

Hà Lan  1–0 (s.h.p.)  Thụy Điển
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Lan[44]
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[44]
TM 1 Sari van Veenendaal (c)
HV 2 Desiree van Lunteren
HV 3 Stefanie van der Gragt
HV 20 Dominique Bloodworth
HV 4 Merel van Dongen
TV 14 Jackie Groenen
TV 10 Daniëlle van de Donk   116'
TV 8 Sherida Spitse   85'
21 Lineth Beerensteyn   71'
9 Vivianne Miedema
11 Lieke Martens   46'
Vào thay người:
TV 19 Jill Roord   46'
7 Shanice van de Sanden   71'
Huấn luyện viên trưởng:
Sarina Wiegman
 
TM 1 Hedvig Lindahl
HV 4 Hanna Glas
HV 5 Nilla Fischer
HV 3 Linda Sembrant
HV 6 Magdalena Eriksson   111'
TV 23 Elin Rubensson   79'
TV 9 Kosovare Asllani
TV 17 Caroline Seger (c)
10 Sofia Jakobsson
11 Stina Blackstenius   111'
8 Lina Hurtig   79'
Vào thay người:
16 Julia Zigiotti Olme   94'   79'
7 Madelen Janogy   79'
20 Mimmi Larsson   111'
HV 2 Jonna Andersson   111'
Huấn luyện viên trưởng:
Peter Gerhardsson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Jackie Groenen (Hà Lan)[45]

Trợ lý trọng tài:[44]
Princess Brown (Jamaica)
Stephanie-Dale Yee Sing (Jamaica)
Trọng tài bàn:
Kateryna Monzul (Ukraina)
Giám sát trận đấu:
Maryna Striletska (Ukraina)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Mohammed Abdulla Hassan Mohamed (UAE)
Chantal Boudreau (Canada)

Play-off tranh hạng ba sửa

Anh  1–2  Thụy Điển
Chi tiết
Khán giả: 20,316[46]
Trọng tài: Anastasia Pustovoitova (Nga)
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh[47]
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[47]
TM 13 Carly Telford
HV 2 Lucy Bronze
HV 5 Steph Houghton (c)
HV 15 Abbie McManus   83'
HV 3 Alex Greenwood
TV 10 Fran Kirby
TV 8 Jill Scott
TV 16 Jade Moore   90+4'
7 Nikita Parris   74'
18 Ellen White
22 Beth Mead   50'
Vào thay người:
9 Jodie Taylor   50'
TV 20 Karen Carney   74'
HV 17 Rachel Daly   83'
Huấn luyện viên trưởng:
Phil Neville
 
TM 1 Hedvig Lindahl   85'
HV 4 Hanna Glas
HV 5 Nilla Fischer
HV 3 Linda Sembrant
HV 6 Magdalena Eriksson
TV 15 Nathalie Björn   72'
TV 9 Kosovare Asllani   46'
TV 17 Caroline Seger (c)
10 Sofia Jakobsson
11 Stina Blackstenius
18 Fridolina Rolfö   27'
Vào thay người:
TV 8 Lina Hurtig   27'
16 Julia Zigiotti Olme   46'
HV 13 Amanda Ilestedt   72'
Huấn luyện viên trưởng:
Peter Gerhardsson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sofia Jakobsson (Thụy Điển)[48]

Trợ lý trọng tài:[47]
Ekaterina Kurochkina (Nga)
Petruța Iugulescu (România)
Trọng tài bàn:
Kate Jacewicz (Úc)
Giám sát trận đấu:
Chantal Boudreau (Canada)
Trợ lý trọng tài video:
Felix Zwayer (Đức)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Bastian Dankert (Germany)
Kathryn Nesbitt (Hoa Kỳ)

Chung kết sửa

Hoa Kỳ  2–0  Hà Lan
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hoa Kỳ[50]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Lan[50]
TM 1 Alyssa Naeher
HV 5 Kelley O'Hara   46'
HV 7 Abby Dahlkemper   42'
HV 4 Becky Sauerbrunn
HV 19 Crystal Dunn
TV 3 Sam Mewis
TV 8 Julie Ertz
TV 16 Rose Lavelle
17 Tobin Heath   87'
13 Alex Morgan
15 Megan Rapinoe (c)   79'
Vào thay người:
HV 11 Ali Krieger   46'
23 Christen Press   79'
10 Carli Lloyd   87'
Huấn luyện viên trưởng:
Jill Ellis
 
TM 1 Sari van Veenendaal (c)
HV 2 Desiree van Lunteren
HV 6 Anouk Dekker   73'
HV 3 Stefanie van der Gragt   60'
HV 20 Dominique Bloodworth
TV 14 Jackie Groenen
TV 10 Daniëlle van de Donk
TV 8 Sherida Spitse   10'
21 Lineth Beerensteyn
9 Vivianne Miedema
11 Lieke Martens   70'
Vào thay người:
TV 19 Jill Roord   70'
7 Shanice van de Sanden   73'
Huấn luyện viên trưởng:
Sarina Wiegman

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Megan Rapinoe (Hoa Kỳ)[51]

Trợ lý trọng tài:[50]
Manuela Nicolosi (Pháp)
Michelle O'Neill (Ireland)
Trọng tài bàn:
Claudia Umpiérrez (Uruguay)
Giám sát trận đấu:
Luciana Mascaraña (Uruguay)
Trợ lý trọng tài video:
Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha)
Mariana de Almeida (Argentina)

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c “Match Schedule FIFA Women's World Cup France 2019” (PDF). FIFA.com. ngày 8 tháng 12 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ a b c d e “Regulations – FIFA Women's World Cup France 2019” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ “Match schedule updated version”. FIFA. ngày 7 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2018.
  4. ^ “Match report – Round of 16 – Germany v Nigeria” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Germany v Nigeria” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ “Germany v Nigeria – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 22 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  7. ^ “Match report – Round of 16 – Norway v Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  8. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Norway v Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  9. ^ “Norway v Australia – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 22 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  10. ^ “Match report – Round of 16 – England v Cameroon” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  11. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – England v Cameroon” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  12. ^ “England v Cameroon – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  13. ^ “Match report – Round of 16 – France v Brazil” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  14. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – France v Brazil” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  15. ^ “France v Brazil – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  16. ^ “Match report – Round of 16 – Spain v USA” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  17. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Spain v USA” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  18. ^ “Spain v USA – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  19. ^ “Match report – Round of 16 – Sweden v Canada” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  20. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Sweden v Canada” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  21. ^ “Sweden v Canada – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  22. ^ “Match report – Round of 16 – Italy v China PR” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  23. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Italy v China PR” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  24. ^ “Italy v China PR – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  25. ^ “Match report – Round of 16 – Netherlands v Japan” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  26. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Netherlands v Japan” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  27. ^ “Netherlands v Japan – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  28. ^ “Match report – Quarter-final – Norway v England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
  29. ^ a b c “Tactical Line-up – Quarter-final – Norway v England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
  30. ^ “Norway v England – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
  31. ^ “Match report – Quarter-final – France v USA” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 28 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  32. ^ a b c “Tactical Line-up – Quarter-final – France v USA” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 28 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  33. ^ “France v USA – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 28 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  34. ^ “Match report – Quarter-final – Italy v Netherlands” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 29 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  35. ^ a b c “Tactical Line-up – Quarter-final – Italy v Netherlands” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 29 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  36. ^ “Italy v Netherlands – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 29 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  37. ^ “Match report – Quarter-final – Germany v Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 29 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  38. ^ a b “Tactical Line-up – Quarter-final – Germany v Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 29 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  39. ^ “Germany v Sweden – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 29 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  40. ^ “Match report – Semi-finals – England v USA” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  41. ^ a b c “Tactical Line-up – Semi-finals – England v USA” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  42. ^ “England v USA – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  43. ^ “Match report – Semi-finals – Netherlands v Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  44. ^ a b c “Tactical Line-up – Semi-finals – Netherlands v Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  45. ^ “Netherlands v Sweden – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  46. ^ “Match report – Match for third place – England v Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  47. ^ a b c “Tactical Line-up – Match for third place – England v Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  48. ^ “England v Sweden – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  49. ^ “Match report – Final – USA v Netherlands” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  50. ^ a b c “Tactical Line-up – Final – USA v Netherlands” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  51. ^ “USA v Netherlands – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.

Liên kết ngoài sửa