Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (Bảng F)

Bảng F của giải vô địch bóng đá thế giới 2018 sẽ diễn ra từ ngày 17 đến ngày 27 tháng 6 năm 2018.[1] Hai đội tuyển hàng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[2]

Các đội tuyển sửa

Vị trí bốc thăm Đội tuyển Liên đoàn Tư cách
vòng loại
Ngày vượt qua
vòng loại
Tham dự
chung kết
Tham dự
cuối cùng
Thành tích tốt
nhất lần trước
Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 10 năm 2017 (2017-10)[nb 1] Tháng 6 năm 2018 (2018-06)
F1   Đức UEFA Nhất bảng C khu vực châu Âu 5 tháng 10 năm 2017 (2017-10-05) 2014 19 lần Vô địch (1954, 1974, 1990, 2014) 1 1
F2   México CONCACAF Top 3 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe 1 tháng 9 năm 2017 (2017-09-01) 2014 16 lần Tứ kết (1970, 1986) 16 15
F3   Thụy Điển UEFA Thắng vòng 2 khu vực châu Âu 13 tháng 11 năm 2017 (2017-11-13) 2006 12 lần Á quân (1958) 25 24
F4   Hàn Quốc AFC Nhì bảng A khu vực châu Á 5 tháng 9 năm 2017 (2017-09-05) 2014 10 lần Hạng tư (2002) 62 57
Ghi chú
  1. ^ The rankings of October 2017 were used for seeding for the final draw.

Bảng xếp hạng sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Thụy Điển 3 2 0 1 5 2 +3 6 Giành quyền vòng đấu loại trực tiếp
2   México 3 2 0 1 3 4 −1 6
3   Hàn Quốc 3 1 0 2 3 3 0 3
4   Đức 3 1 0 2 2 4 −2 3
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng

Trong vòng 16 đội:

Các trận đấu sửa

Tất cả các thời gian được liệt kê là giờ địa phương.[1]

Đức vs México sửa

Hai đội đã gặp nhau 11 lần, trong đó có 3 trận tại World Cup, Đức thắng tất cả các trận: 6–0 vào năm 1978, 2–1 vào năm 1998 và trận tứ kết năm 1986, Đức thắng 4-1 trên loạt sút luân lưu.[3] Lần gần nhất hai đội gặp nhau là tại bán kết của Cúp Liên đoàn Các châu lục 2017, Đức đã thắng 4-1.

Trong những phút đầu, hai đội thi đấu với tốc độ khá nhanh, làm cho trận đấu cực kỳ hấp dẫn. Tuy nhiên, tuyển Mexico mới là những người vươn lên dẫn trước, khi Hirving Lozano có cú dứt điểm vào góc hẹp. Bất ngờ bị dẫn trước, tuyển Đức vùng lên tấn công. Phút 39, Toni Kroos có cú sút phạt hiểm hóc, buộc thủ môn Guillermo Ochoa phải cản phá xuất sắc. Tuyển Đức cố gắng gia tăng sức ép trong hiệp 2, nhưng các cầu thủ Mexico đã phòng thủ kiên cường, buộc nhà đương kim vô địch thế giới phải nhận thất bại bất ngờ trong ngày ra quân.

Đức  0 - 1  México
Chi tiết
Khán giả: 78.011[4]
Trọng tài: Alireza Faghani (Iran)


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đức[5]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
México[5]
GK 1 Manuel Neuer (c)
RB 18 Joshua Kimmich
CB 17 Jérôme Boateng
CB 5 Mats Hummels   84'
LB 2 Marvin Plattenhardt   79'
CM 8 Toni Kroos
CM 6 Sami Khedira   60'
RW 13 Thomas Müller   83'
AM 10 Mesut Özil
LW 7 Julian Draxler
CF 9 Timo Werner   86'
Vào thay người:
FW 11 Marco Reus   60'
FW 23 Mario Gómez   79'
MF 20 Julian Brandt   86'
Huấn luyện viên:
Joachim Löw
 
GK 13 Guillermo Ochoa
RB 3 Carlos Salcedo
CB 2 Hugo Ayala
CB 15 Héctor Moreno   40'
LB 23 Jesús Gallardo
CM 16 Héctor Herrera   90'
CM 18 Andrés Guardado (c)   74'
RW 7 Miguel Layún
AM 11 Carlos Vela   58'
LW 22 Hirving Lozano   66'
CF 14 Javier Hernández
Vào thay người:
DF 21 Edson Álvarez   58'
FW 9 Raúl Jiménez   66'
DF 4 Rafael Márquez   74'
Huấn luyện viên:
  Juan Carlos Osorio

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Hirving Lozano (México)[6]

Trợ lý trọng tài:[5]
Reza Sokhandan (Iran)
Mohammadreza Mansouri (Iran)
Trọng tài thứ tư:
Mohammed Abdulla Hassan Mohamed (UAE)
Trọng tài thứ năm:
Mohamed Al Hammadi (UAE)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Wilton Sampaio (Brasil)
Carlos Astroza (Chile)
Mark Geiger (Hoa Kỳ)

Thụy Điển vs Hàn Quốc sửa

Hai đội đã gặp nhau 4 lần, gần đây nhất trong năm 2005, một trận hòa 0 - 0 trong một trận đấu giao hữu.[7]

Hai đội thi đấu khá an toàn trong những phút đầu. Tuyển Hàn Quốc có phần chủ động hơn trong tấn công. Tuy nhiên, cơ hội nguy hiểm đầu tiên của trận đấu lại đến cho các cầu thủ Thuỵ Điển, khi Marcus Berg có pha đối mặt thủ môn Jo Hyeon-woo, tuy nhiên cú sút của anh lại bị thủ môn cản phá. Phút 27, Park Joo-ho bị chấn thương trong nỗ lực bật cao giữ bóng. 2 phút sau, Berg tiếp tục có pha dứt điểm, tuy nhiên hậu vệ Kim Young-gwon đã kịp thời che chắn. Cuối hiệp 1, Claesson có pha đánh đầu vọt xà ngang khung thành. Sang hiệp 2, Thuỵ Điển dâng lên tấn công tìm bàn thắng. Phút 56, Augustinsson có pha đánh đầu rất căng, nhưng thủ môn Jo Hyeon-woo đã cản phá xuất sắc. Đến phút 62, Claesson bị phạm lỗi trong vòng cấm. Trọng tài sau khi xem xét công nghệ VAR đã cho Thuỵ Điển hưởng quả penalty. Trên chấm phạt đền, đội trưởng Andreas Granqvist dễ dàng mở tỉ số cho đội nhà. Tuyển Hàn Quốc vùng lên tấn công trong những phút tiếp theo. Ở phút bù giờ đầu tiên của hiệp 2, Hwang Hee-chan có pha đánh đầu nguy hiểm, nhưng bóng đi chệch khung thành.

Thụy Điển  1 - 0  Hàn Quốc
Chi tiết


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[9]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hàn Quốc[9]
GK 1 Robin Olsen
RB 6 Ludwig Augustinsson
CB 4 Andreas Granqvist (c)
CB 18 Pontus Jansson
LB 2 Mikael Lustig
RM 17 Viktor Claesson   61'
CM 7 Sebastian Larsson   81'
CM 8 Albin Ekdal   71'
LM 10 Emil Forsberg
CF 9 Marcus Berg
CF 20 Ola Toivonen   77'
Vào thay người:
MF 15 Oscar Hiljemark   71'
FW 22 Isaac Kiese Thelin   77'
MF 13 Gustav Svensson   81'
Huấn luyện viên:
Janne Andersson
 
GK 23 Cho Hyun-woo
RB 2 Lee Yong
CB 20 Jang Hyun-soo
CB 19 Kim Young-gwon
LB 6 Park Joo-ho   28'
CM 17 Lee Jae-sung
CM 16 Ki Sung-yueng (c)
CM 13 Koo Ja-cheol   73'
RF 11 Hwang Hee-chan   55'
CF 9 Kim Shin-wook   13'   66'
LF 7 Son Heung-min
Vào thay người:
DF 12 Kim Min-woo   28'
MF 15 Jung Woo-young   66'
MF 10 Lee Seung-woo   73'
Huấn luyện viên:
Shin Tae-yong

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Andreas Granqvist (Thụy Điển)[10]

Trợ lý trọng tài:[9]
Juan Zumba (El Salvador)
Juan Carlos Mora (Costa Rica)
Trọng tài thứ tư:
Norbert Hauata (Tahiti)
Trọng tài thứ năm:
Bertrand Brial (Nouvelle-Calédonie)
Trợ lý trọng tài video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Abdulrahman Al-Jassim (Qatar)
Taleb Al Maari (Qatar)
Daniele Orsato (Ý)

Hàn Quốc vs México sửa

Hai đội đã gặp nhau trong 12 trận đấu, bao gồm một trận tại vòng bảng World Cup 1998, México đã thắng 3 - 1.[7]

Tuyển Mexico áp đảo trong hiệp 1. Phút 25, Jang Hyun-soo vô tình để tay chạm bóng trong tình huống che chắn cú dứt điểm của đội trưởng tuyển Mexico Andrés Guardado. Trên chấm 11m, Carlos Vela dễ dàng đánh lừa thủ môn, mở tỉ số cho Mexico. Phút 39, Son Heung-min có pha thoát xuống khá hay, tuy nhiên thủ thành Guillermo Ochoa đã chặn bóng kịp thời. Sang hiệp 2, hai đội chơi đôi công khá hấp dẫn. Phút 56, Ki Sung-yueng có pha dứt điểm chéo góc nhưng bị thủ môn Ochoa cản phá, trước khi tới lượt Guardado uy hiếp khung thành Hàn Quốc bằng cú sút chân trái, may mắn cho Hàn Quốc là thủ môn Jo Hyeon-woo đã cản phá xuất sắc. Tuy nhiên, khi Hàn Quốc đang mải dâng cao tấn công, Javier Hernández đã có pha thoát xuống, loại bỏ 2 hậu vệ Hàn Quốc trước khi dễ dàng hạ gục thủ môn Jo Hyeon-woo. Những nỗ lực của Hàn Quốc ở cuối trận cũng được đền đáp, khi Son Heung-min có pha cứa lòng chân trái tuyệt đẹp ở phút bù giờ thứ 3 của hiệp 2. Tuy vậy, bàn thắng này vẫn không giúp cho Hàn Quốc có điểm, và họ sẽ bị loại nếu như Thuỵ Điển thắng Đức ở trận đấu sau.

Hàn Quốc  1 - 2  México
Chi tiết


 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hàn Quốc[12]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
México[12]
GK 23 Cho Hyun-woo
RB 2 Lee Yong   63'
CB 20 Jang Hyun-soo
CB 19 Kim Young-gwon   58'
LB 12 Kim Min-woo   84'
RM 18 Moon Seon-min   77'
CM 8 Ju Se-jong   64'
CM 16 Ki Sung-yueng (c)
LM 11 Hwang Hee-chan
CF 17 Lee Jae-sung
CF 7 Son Heung-min
Vào thay người:
MF 10 Lee Seung-woo   72'   64'
MF 15 Jung Woo-young   80'   77'
DF 14 Hong Chul   84'
Huấn luyện viên:
Shin Tae-yong
 
GK 13 Guillermo Ochoa
RB 21 Edson Álvarez
CB 3 Carlos Salcedo
CB 15 Héctor Moreno
LB 23 Jesús Gallardo
CM 7 Miguel Layún
CM 16 Héctor Herrera
CM 18 Andrés Guardado (c)   68'
RF 11 Carlos Vela   77'
CF 14 Javier Hernández
LF 22 Hirving Lozano   71'
Vào thay người:
DF 4 Rafael Márquez   68'
MF 17 Jesús Manuel Corona   71'
MF 10 Giovani dos Santos   77'
Huấn luyện viên:
  Juan Carlos Osorio

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Javier Hernández (México)[13]

Trợ lý trọng tài:[12]
Milovan Ristić (Serbia)
Dalibor Durđević (Serbia)
Trọng tài thứ tư:
John Pitti (Panama)
Trọng tài thứ năm:
Gabriel Victoria (Panama)
Trợ lý trọng tài video:
Daniele Orsato (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)
Carlos Astroza (Chile)
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)

Đức vs Thụy Điển sửa

Hai đội đã gặp nhau trong 36 trận đấu trước đây, bao gồm bốn trận giải vô địch bóng đá thế giới, bao gồm một trận bán kết giải vô địch bóng đá thế giới 1958, Thụy Điển đã thắng 3 - 1.[14]

Tuyển Đức ép sân trong khoảng thời gian đầu hiêp 1. Phút 25, Sebastian Rudy bị Toivonen đạp vào mặt, khiến anh phải rời sân. Tuyển Thuỵ Điển thi đấu chậm làm tuyển Đức gặp khó khăn trong tấn công. Phút 32, từ đường chuyền hỏng của Toni Kroos, Thuỵ Điển có pha phản công nhanh, và Toivonen đã có pha khống chế bóng kỹ thuật trước khi tâng bóng qua đầu thủ môn Manuel Neuer. Đầu hiệp 2, Đức dâng lên tấn công và có được bàn thắng, khi Marco Reus có pha băng vào từ đường căng ngang của Timo Werner. Sau bàn thắng, tuyển Đức tạo nên sức ép khủng khiếp lên phần sân đối phương. Phút 72, hậu vệ Victor Lindelöf suýt phản lưới nhà từ đường căng bóng của Werner. Phút 82, Jérôme Boateng nhận thẻ đỏ sau pha vào bóng thô thiển với Marcus Berg. Tuy nhiênn, ở phút bù giờ cuối cùng, Kroos đã có pha đá phạt tuyệt đẹp, làm tung lưới thủ môn Olsen. Với kết quả này, cục diện bảng F trở nên căng thẳng, khi cả 4 đội đều có khả năng lọt vào vòng 1/8.

Đức  2 - 1  Thụy Điển
Chi tiết


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đức[16]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[16]
GK 1 Manuel Neuer (c)
RB 18 Joshua Kimmich
CB 16 Antonio Rüdiger
CB 17 Jérôme Boateng   71'   82'
LB 3 Jonas Hector   87'
CM 19 Sebastian Rudy   31'
CM 8 Toni Kroos
RW 13 Thomas Müller
AM 7 Julian Draxler   46'
LW 11 Marco Reus
CF 9 Timo Werner
Vào thay người:
MF 21 İlkay Gündoğan   31'
FW 23 Mario Gómez   46'
MF 20 Julian Brandt   87'
Huấn luyện viên:
Joachim Löw
 
GK 1 Robin Olsen
RB 2 Mikael Lustig
CB 3 Victor Lindelöf
CB 4 Andreas Granqvist (c)
LB 6 Ludwig Augustinsson
RM 17 Viktor Claesson   74'
CM 7 Sebastian Larsson   90+7'
CM 8 Albin Ekdal   52'
LM 10 Emil Forsberg
CF 9 Marcus Berg   90'
CF 20 Ola Toivonen   78'
Vào thay người:
MF 21 Jimmy Durmaz   74'
FW 11 John Guidetti   78'
FW 22 Isaac Kiese Thelin   90'
Huấn luyện viên:
Janne Andersson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Marco Reus (Đức)[17]

Trợ lý trọng tài:[16]
Paweł Sokolnicki (Ba Lan)
Tomasz Listkiewicz (Ba Lan)
Trọng tài thứ tư:
Ryuji Sato (Nhật Bản)
Trọng tài thứ năm:
Toru Sagara (Nhật Bản)
Trợ lý trọng tài video:
Clément Turpin (Pháp)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Paweł Gil (Ba Lan)
Cyril Gringore (Pháp)
Paolo Valeri (Ý)

Hàn Quốc vs Đức sửa

Hai đội đã gặp nhau 3 lần, bao gồm hai trận giải vô địch bóng đá thế giới, một trận tại bán kết World Cup 2002, Đức thắng 1 - 0 và một trận tại vòng bảng World Cup 1994, Đức thắng 3 - 2.[3]

Hàn Quốc  2 - 0  Đức
Chi tiết
Khán giả: 41.835[18]
Trọng tài: Mark Geiger (Hoa Kỳ)


 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hàn Quốc[19]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đức[19]
GK 23 Cho Hyun-woo
RB 2 Lee Yong
CB 5 Yun Young-sun
CB 19 Kim Young-gwon
LB 14 Hong Chul
RM 17 Lee Jae-sung   23'
CM 15 Jung Woo-young   9'
CM 20 Jang Hyun-soo
LM 18 Moon Seon-min   48'   69'
CF 13 Koo Ja-cheol   56'
CF 7 Son Heung-min (c)   65'
Vào thay người:
FW 11 Hwang Hee-chan   56'   79'
MF 8 Ju Se-jong   69'
DF 22 Go Yo-han   79'
Huấn luyện viên:
Shin Tae-yong
 
GK 1 Manuel Neuer (c)
RB 18 Joshua Kimmich
CB 5 Mats Hummels
CB 15 Niklas Süle
LB 3 Jonas Hector   78'
CM 6 Sami Khedira   56'
CM 8 Toni Kroos
RW 14 Leon Goretzka   63'
AM 10 Mesut Özil
LW 11 Marco Reus
CF 9 Timo Werner
Vào thay người:
FW 23 Mario Gómez   58'
FW 13 Thomas Müller   63'
MF 20 Julian Brandt   78'
Huấn luyện viên:
Joachim Löw

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Cho Hyun-woo (Hàn Quốc)[20]

Trợ lý trọng tài:[19]
Joe Fletcher (Canada)
Frank Anderson (Hoa Kỳ)
Trọng tài thứ tư:
Julio Bascuñán (Chile)
Trọng tài thứ năm:
Christian Schiemann (Chile)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Corey Rockwell (Hoa Kỳ)
Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)

México vs Thụy Điển sửa

Hai đội đã gặp nhau trong 9 trận đấu trước đây, bao gồm một trận đấu vòng bảng World Cup 1958, Thụy Điển đã thắng 3 - 0.[7]

México  0 - 3  Thụy Điển
Chi tiết


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
México[22]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[22]
GK 13 Guillermo Ochoa
RB 21 Edson Álvarez
CB 3 Carlos Salcedo
CB 15 Héctor Moreno   61'
LB 23 Jesús Gallardo   1'   65'
CM 18 Andrés Guardado (c)
CM 16 Héctor Herrera
RW 7 Miguel Layún   86'   89'
AM 11 Carlos Vela
LW 22 Hirving Lozano
CF 14 Javier Hernández
Vào thay người:
MF 8 Marco Fabián   65'
MF 17 Jesús Manuel Corona   71'
FW 19 Oribe Peralta   89'
Huấn luyện viên:
  Juan Carlos Osorio
 
GK 1 Robin Olsen
RB 2 Mikael Lustig   88'
CB 3 Victor Lindelöf
CB 4 Andreas Granqvist (c)
LB 6 Ludwig Augustinsson
RM 17 Viktor Claesson
CM 7 Sebastian Larsson   26'   57'
CM 8 Albin Ekdal   80'
LM 10 Emil Forsberg
CF 9 Marcus Berg   68'
CF 20 Ola Toivonen
Vào thay người:
MF 13 Gustav Svensson   57'
FW 22 Isaac Kiese Thelin   68'
MF 15 Oscar Hiljemark   80'
Huấn luyện viên:
Janne Andersson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Ludwig Augustinsson (Thụy Điển)[23]

Trợ lý trọng tài:[22]
Hernán Maidana (Argentina)
Juan Pablo Bellati (Argentina)
Trọng tài thứ tư:
Andrés Cunha (Uruguay)
Trọng tài thứ năm:
Mauricio Espinosa (Uruguay)
Trợ lý trọng tài video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Gery Vargas (Bolivia)
Carlos Astroza (Chile)
Wilton Sampaio (Brasil)

Kỷ luật sửa

Các điểm giải phong cách, được sử dụng là các tiêu chí nếu tổng thể và kỷ lục đối đầu đối của đội tuyển vẫn được tỷ số hòa, được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu của bảng như sau:[2]

  • thẻ vàng đầu tiên: trừ 1 điểm;
  • thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
  • thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
  • thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;

Chỉ có một trong các khoản khấu trừ ở trên sẽ được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu duy nhất.

Đội tuyển Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
                                   
  Thụy Điển 1 2 2 −5
  México 2 3 −5
  Đức 2 1 −5
  Hàn Quốc 2 4 4 −10

Tham khảo sửa

  1. ^ a b “FIFA World Cup Russia 2018 - Match Schedule” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ a b “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ a b “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 12. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  4. ^ “Match report – Group F – Germany-Mexico” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ a b c “Tactical Line-up – Group F – Germany-Mexico” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ “Germany v Mexico – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 17 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ a b c “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 14. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ “Match report – Group F – Sweden-Korea Republic” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  9. ^ a b c “Tactical Line-up – Group F – Sweden-Korea Republic” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  10. ^ “Sweden v Korea Republic – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 18 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  11. ^ “Match report – Group F – Korea Republic-Mexico” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
  12. ^ a b c “Tactical Line-up – Group F – Korea Republic-Mexico” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
  13. ^ “Korea Republic v Mexico – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
  14. ^ “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 13. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  15. ^ “Match report – Group F – Germany-Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
  16. ^ a b c “Tactical Line-up – Group F – Germany-Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
  17. ^ “Germany v Sweden – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
  18. ^ “Match report – Group F – Korea Republic v Germany” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  19. ^ a b c “Tactical Line-up – Group F – Korea Republic v Germany” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  20. ^ “Korea Republic v Germany – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  21. ^ “Match report – Group F – Mexico v Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  22. ^ a b c “Tactical Line-up – Group F – Mexico v Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  23. ^ “Mexico v Sweden – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.

Liên kết ngoài sửa