Giải vô địch bóng đá trong nhà U-20 châu Á 2017

Giải vô địch bóng đá trong nhà U-20 châu Á 2017 (tiếng Anh: 2017 AFC U-20 Futsal Championship) là kỳ giải đầu tiên của Giải vô địch bóng đá trong nhà U-20 châu Á, giải bóng đá trong nhà được tổ chức hai năm một lần bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) cho các đội tuyển trẻ nam quốc gia của châu Á. Iran và Thái Lan bày tỏ ý định của làm chủ nhà của giải.[2]

Giải vô địch bóng đá trong nhà U-20 châu Á 2017
tiếng Thái: ฟุตซอลเอเชียเยาวชนอายุไม่เกิน 20 ปี 2017
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhà Thái Lan
Thành phốBăng Cốc
Thời gian16–26 tháng 5 năm 2017 (2017-05-26)[1]
Số đội21 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu2 (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Iran (lần thứ 1)
Á quân Iraq
Hạng ba Thái Lan
Hạng tư Uzbekistan
Thống kê giải đấu
Số trận đấu53
Số bàn thắng364 (6,87 bàn/trận)
Số khán giả32.500 (613 khán giả/trận)
Vua phá lướiUzbekistan Akbar Usmonov (13 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Iran Touhid Lotfi
2019
Cập nhật thống kê tính đến ngày 18 tháng 5 năm 2017.

Tổng cộng 21 đội tuyển tham gia giải đấu. 21 đội được phân chia thành bốn bảng (một bảng 6 đội và ba bảng 5 đội), với đội nhất bảng và nhì bảng giành quyền vào tứ kết.[2]

Giải đấu đóng vai trò vòng loại cho giải đấu bóng đá trong nhà tại Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2018Buenos Aires, với đội vô địch và á quân giành quyền giải đấu của nam, nơi họ sẽ được đại diện bởi các đội tuyển U-18.[3][4]

Đội tuyển vượt qua vòng loại sửa

Không có vòng loại, và tất cả các đội được giành quyền vào vòng chung kết.[2]

22 đội tuyển sau đây tham gia giải. Ban đầu Ả Rập Saudi đăng ký nhưng đã quyết định rút lui trước khi bốc thăm.

Địa điểm sửa

Các trận đấu được diễn ra tại Đấu trường Bangkoksân vận động trong nhà HuamarkBăng Cốc.

Nong Chok Đô thị Băng Cốc Bang Kapi
Đấu trường Bangkok Sân vận động trong nhà Huamark
Sức chứa: 12,000 Sức chứa: 10,000
 
Giải vô địch bóng đá trong nhà U-20 châu Á 2017 (Băng Cốc)
 

Đội hình sửa

Các cầu thủ sinh ra sau ngày 1 tháng 1 năm 1997 có đủ điều kiện để cạnh tranh trong giải đấu. Mỗi đội tuyển có thể đăng ký tối đa 14 cầu thủ (tối thiểu hai cầu thủ trong số họ phải là thủ môn).[3]

Trọng tài sửa

Trọng tài
  •   Shepherd Ryan John
  •   Turner Darius Mark
  •   Osama Saeed Idrees
  •   Liu Jianqiao
  •   Lee Po-fu
  •   Vahid Arzpeyma Mohammreh
  •   Hasan Mousa Al-Gburi
  •   Hawkar Salar Ahmed
  •   Takeshi Fujita
  •   Husein Mahmoud Khalaileh
  •   Nurdin Bukuev
  •   Mohamad Chami
  •   Helday Idang
  •   Rey Ritaga Martinez
  •   Azat Hajypolatov
  •   Khamis Hasan Al-Shamsi
  •   Anatoliy Rubakov
  •   Trương Quốc Dũng

Bốc thăm sửa

Bốc thăm cho giải đấu vòng chung kết được tổ chức vào ngày 30 tháng 3 năm 2017, lúc 15:00 ICT (UTC+7), tại khách sạn hội nghị Grand Fourwings ở Băng Cốc.[5] 21 đội tuyển đã được rút thăm thành một bảng 6 đội (Bảng A) và ba bảng 5 đội (Bảng B, C và D), với chủ nhà Thái Lan được tự động gán cho vị trí A1 trong bốc thăm.[6][7]

Vì không có phiên bản trước đó, các đội tuyển đã được gieo hạt giống theo thành tích của các đội tuyển trẻ của họ trong giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016.[8]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 (chưa xếp hạng)
  1.   Iran
  2.   Uzbekistan
  3.   Thái Lan (chủ nhà)
  4.   Việt Nam

Vòng bảng sửa

Hai đội tuyển hàng đầu của mỗi bảng giành quyền vào tứ kết.

Các tiêu chí

Các đội bóng xếp hạng dựa vào số điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua), Và nếu số điểm bằng nhau thì các tiêu chí sau đây theo thứ tự nhất định để xác định thứ hạng (Quy định theo điều 10.5):[3]

  1. Tổng số điểm đối đầu trong một bảng;
  2. Hiệu số bàn thắng bại đối đầu trong một bảng;
  3. Tổng bàn thắng đối đầu trong một bảng;
  4. Nếu có từ hai đội trở lên khi xét các tiêu chí trên vẫn bằng nhau thì tiếp tục xét các tiêu chí sau đây để xếp hạng.
  5. Hiệu số bàn thắng bại toàn bảng;
  6. Tổng số bàn thắng toàn bảng;
  7. Sút luân lưu để xác định thứ hạng nếu hai đội gặp nhau ở vòng cuối cùng;
  8. Xét đến thẻ phạt (thẻ vàng = 1 điểm, thẻ đỏ bằng 2 thẻ vàng = 3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm, thẻ vàng rồi thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm);
  9. Bốc thăm.

Tất cả thời gian được giờ địa phương, ICT (UTC+7).

Bảng A sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Iraq 5 5 0 0 25 10 +15 15 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Thái Lan (H) 5 4 0 1 30 10 +20 12
3   Afghanistan 5 3 0 2 27 15 +12 9
4   Malaysia 5 2 0 3 18 17 +1 6
5   Bahrain 5 1 0 4 7 22 −15 3
6   Brunei 5 0 0 5 8 41 −33 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Iraq  4–1  Bahrain
Saad   4'30'
Abbas   10'
Fahad   28'
Chi tiết Eid   10' (ph.đ.)
Khán giả: 80
Trọng tài: Trương Quốc Dũng (Việt Nam)
Brunei  1–14  Afghanistan
Radhi   20' Chi tiết A. Jafari   4'
J. Haidari   7'24'25'25'31'37'
H. A. Jafari   7'
Mahmoodi   11'
M. Haidari   26'
Samimi   29'29'
Sharif Zada   36'
Ahmadi   40'
Khán giả: 380
Trọng tài: Lee Po-fu (Trung Hoa Đài Bắc)
Malaysia  2–5  Thái Lan
Saad   27'
Farikh   40'
Chi tiết Tanachot   14'
Panut   21'
Muhammad   24'
Weerasak   40'
Jirasin   40'
Khán giả: 2,000
Trọng tài: Nurdin Bukuev (Kyrgyzstan)

Malaysia  1–4  Afghanistan
M. Haidari   31' (l.n.) Chi tiết J. Haidari   4'
H. A. Jafari   6'15'37'
Khán giả: 110
Trọng tài: Takeshi Fujita (Nhật Bản)
Iraq  6–1  Brunei
Fahad   4'
Muheb   13'40'
Ghaith   14'
Hasan   20'36'
Chi tiết Abdul Azim   40'
Khán giả: 100
Trọng tài: Liu Jianqiao (Trung Quốc)
Thái Lan  4–0  Bahrain
Sarawut   19'
Muhammad   36'
Ronnachai   37'39'
Chi tiết
Khán giả: 1,200
Trọng tài: Khamis Hasan Al-Shamsi (UAE)

Bahrain  1–6  Malaysia
Mohamed   34' Chi tiết Aidil   16'
Awalluddin   19'20'28'
Amirul   26'
Nurasyraaf   31'
Khán giả: 40
Trọng tài: Hiroyuki Harada (Nhật Bản)
Afghanistan  3–4  Iraq
J. Haidari   4'34'
A. Jafari   25'
Chi tiết Fahad   6'
Hasan   32'32'
Abbas   38'
Thái Lan  10–0  Brunei
Sarawut   6'18'36'
Jirayu   7'
Adeni   17' (l.n.)
Panut   28'29'
Weerasak   29'
Muhammad   31'
Ronnachai   38'
Chi tiết
Khán giả: 2,000
Trọng tài: Liu Jianqiao (Trung Quốc)

Iraq  4–2  Malaysia
Fahad   5'
Hasan   25'
Saad   26'
Moamin   31'
Chi tiết A. Hussain   22' (l.n.)
Aidil   37'
Khán giả: 120
Trọng tài: Liu Jianqiao (Trung Quốc)
Brunei  3–4  Bahrain
Azim   11'
Khaliq   27'
Nazirul   37'
Chi tiết Husain   2'35'
Ahmed   12'
Aldoseri   21'
Khán giả: 500
Trọng tài: Vahid Arzpeyma Mohamareh (Iran)
Afghanistan  1–8  Thái Lan
J. Haidari   11' Chi tiết Muhammad   16'18'23'23'
Weerasak   17'
Witsanu   20'
Worrapluch   34'40' (ph.đ.)
Khán giả: 2,000
Trọng tài: Mohamad Chami (Liban)

Bahrain  1–5  Afghanistan
Ahmed   30' Chi tiết H. A. Jafari   6'
Ahmadi   21'33'
Hasan Zadah   31'
Mahmoodi   40'
Khán giả: 200
Trọng tài: Mahmoud Reza Nasirloo (Iran)
Malaysia  7–3  Brunei
Chi tiết
Thái Lan  3–7  Iraq
Chi tiết

Bảng B sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Indonesia 4 2 2 0 15 9 +6 8 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Nhật Bản 4 2 2 0 15 9 +6 8
3   Việt Nam 4 2 1 1 11 10 +1 7
4   Tajikistan 4 1 1 2 16 14 +2 4
5   Đài Bắc Trung Hoa 4 0 0 4 6 21 −15 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Đài Bắc Trung Hoa  0–4  Nhật Bản
Chi tiết Nakamura   15'
Shimizu   25'34'
Uematsu   38'
Khán giả: 150
Trọng tài: Mohamad Chami (Liban)
Indonesia  5–3  Tajikistan
Faishal   13'
Syauqi   23'30'
Rio Pangestu   28'
Arjuna   38'
Chi tiết Hamidov   4'
Vositzoda   12'
Kuziev   25'
Khán giả: 100
Trọng tài: Hawkar Ahmed (Iraq)

Tajikistan  2–4  Việt Nam
Vositzoda   8'
Sardorov   24'
Chi tiết Nguyên   3'
Lân   5'
Quang   30'
Thành   36'
Khán giả: 100
Trọng tài: Azat Hajypolatov (Turkmenistan)
Indonesia  6–2  Đài Bắc Trung Hoa
Syauqi   4'9'10'13'
Lin Chih-Hung   5' (l.n.)
Arjuna   33'
Rio Pangestu   36'
Chi tiết Lin Chih-Hung   6'
Khán giả: 100
Trọng tài: Shepherd Ryan John (Úc)

Việt Nam  1–1  Indonesia
Linh   34' Chi tiết Samuel   39'
Khán giả: 150
Trọng tài: Hussain Ali Albahhar (Bahrain)
Nhật Bản  5–5  Tajikistan
Jiei   14'
Uematsu   17'
Shimizu   23'34'
Nakamura   40'
Chi tiết Sardorov   1'1'36'
S. Firuz   16'
B. Firuz   40'
Khán giả: 100
Trọng tài: Shepherd Ryan John (Úc)

Nhật Bản  3–3  Indonesia
Yamada   13'
Okada   14'
Shimizu   34'
Chi tiết Samuel   9'37'40'
Khán giả: 100
Trọng tài: Nurdin Bukuev (Kyrgyzstan)
Đài Bắc Trung Hoa  4–5  Việt Nam
Huang   6'
Lai   8'
Tan   10'
Lin   30'
Chi tiết Linh   16'
Lân   17'
Thành   29'
Trung   37'40'
Khán giả: 150
Trọng tài: Helday Idang (Malaysia)

Tajikistan  6–0  Đài Bắc Trung Hoa
Kuziev   4'23'
Sangov   16'
Halimov   36'
Bekmurodov   40'
Sidzoda   40'
Chi tiết
Khán giả: 100
Trọng tài: Hussain Ali Albahhar (Bahrain)
Việt Nam  1–3  Nhật Bản
Linh   22' Chi tiết Shimizu   6'
Higuchi   12'
Nakamura   21'
Khán giả: 100
Trọng tài: Anatoliy Rubakov (Uzbekistan)

Bảng C sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Uzbekistan 4 3 1 0 24 10 +14 10 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Liban 4 3 1 0 16 5 +11 10
3   Hồng Kông 4 2 0 2 8 13 −5 6
4   Myanmar 4 1 0 3 7 16 −9 3
5   Qatar 4 0 0 4 8 19 −11 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Liban  3–0  Qatar
Kouyoumjian   2'
Saber   12'
Alsadi   33' (l.n.)
Chi tiết
Khán giả: 30
Trọng tài: Turner Darius Mark (Úc)
Hồng Kông  2–1  Myanmar
Min Thu   21' (l.n.)
Leung Sin Fung   40'
Chi tiết Ye Lin Htun   11'
Khán giả: 120
Trọng tài: Rey Ritaga (Philippines)

Myanmar  0–5  Uzbekistan
Chi tiết Rizo   15'22'32'
Ilhomjon   16'
Khusniddin   23'
Khán giả: 50
Trọng tài: Vahid Arzpeyma Mohamareh (Iran)
Hồng Kông  1–2  Liban
Chi tiết Albaba   3'
Saber   7'
Liu Kin Po   40'
Khán giả: 5
Trọng tài: Husein Mahmoud Husein Khalaileh (Jordan)

Uzbekistan  8–2  Hồng Kông
Ilhomjon   9'21'
Akbar   10'20'
Khusniddin   15'
Ismatullaev   26'
Botirbek   38'
Asli   39'
Chi tiết Cheung Chak Wai   12'
Liu Kin Po   12'
Khán giả: 20
Trọng tài: Khamis Hasan Al Shamsi (UAE)
Qatar  2–6  Myanmar
Khalid   22'
Ahmed   24'
Chi tiết Shine Htet Aung   5'36'
Htet Wai Thein   11'
Pyae Phyo Maung   23'
Ye Lin Htun   33'
Min Thu   40'
Khán giả: 60
Trọng tài: Azat Hajypolatov (Turkmenistan)

Qatar  2–3  Hồng Kông
Obaid   21'
Albalushi   39'
Chi tiết Cheung   17'
Liu   27'38'
Khán giả: 45
Trọng tài: Hasan Mohammed Mousa Al-Gburi (Iraq)
Liban  4–4  Uzbekistan
El Khoury   12'
Koukezian   17'38'
Albaba   18'
Chi tiết Saber   15' (l.n.)
Usmonov   17'
Nishonov   25'
Ismatullaev   31'
Khán giả: 40
Trọng tài: Hawkar Ahmed (Iraq)

Myanmar  0–7  Liban
Chi tiết Hammoud   13'
Al Ame   20'
El Khoury   24'
Htun   32' (l.n.)
Kouyoumjian   35'35'
Selwan   35' (ph.đ.)
Khán giả: 25
Trọng tài: Azat Hajypoulatov (Turkmenistan)
Uzbekistan  7–4  Qatar
Usmonov   3'22'22'27'
Erkinov   11'
Rizaev   11'
Ismatullaev   14'
Chi tiết Al-Jalham   20' (ph.đ.)
Guleid   23'
Al-Hashemi   37'39'
Khán giả: 60
Trọng tài: Lee Po-fu (Trung Hoa Đài Bắc)

Bảng D sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Iran 4 4 0 0 27 2 +25 12 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Mông Cổ 4 2 1 1 10 12 −2 7
3   UAE 4 2 0 2 11 14 −3 6
4   Kyrgyzstan 4 0 2 2 8 19 −11 2
5   Trung Quốc 4 0 1 3 6 15 −9 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Trung Quốc  3–3  Kyrgyzstan
Paiheierding   12'
Xu Guanbin   12'
Wang Jiahao   27'
Chi tiết Isakov   1'
Tursunov   2'
Zholdoshov   30'
Khán giả: 100
Trọng tài: Hasan Mohammed Al-Gbur (Iraq)
UAE  3–5  Mông Cổ
Juma   3'16'
A. Ahmed   38'
Chi tiết Temuujin   13'22'
Battulga   20'24'
Bat-Orgil   38'
Khán giả: 100
Trọng tài: Helday Idang (Malaysia)

Mông Cổ  0–6  Iran
Chi tiết Taheri   7'
Rezapour   11'20'
Lotfi   13'
Kadkhoda   16'
Karimi   30'
Khán giả: 100
Trọng tài: Osama Saeed Idrees (Bahrain)
UAE  3–1  Trung Quốc
Saeed   23'
A. Ahmed   25'
Salem   36'
Chi tiết Wang Jiahao   18'
Khán giả: 100
Trọng tài: Anatoliy Rubakov (Uzbekistan)

Iran  5–1  UAE
Kadkhoda   5'37'
M. Karimi   24'
Ghahramani   25'36'
Chi tiết A. Ahmed   30'
Khán giả: 100
Trọng tài: Kim Jong-hee (Hàn Quốc)
Kyrgyzstan  2–2  Mông Cổ
Zholdubaev   18'40' Chi tiết Ganzorig   13'
Temuujin   38'
Khán giả: 100
Trọng tài: Yuttakon Maiket (Thái Lan)

Kyrgyzstan  3–4  UAE
Tashtanov   1'
Zholdoshov   22'
Zholdubaev   36'
Chi tiết Alhayas   17'
Juma   19'
A. Ahmed   32'
H. Ahmed   40'
Khán giả: 100
Trọng tài: Trương Quốc Dũng (Việt Nam)
Trung Quốc  1–6  Iran
Wang   34' Chi tiết Zhou   5' (l.n.)
Jame   15'
Taheri   19'
H. Karimi   33'
Heidari   36'
Ghahramani   40'
Khán giả: 150
Trọng tài: Husein Mahmoud Husein Khalaileh (Jordan)

Mông Cổ  3–1  Trung Quốc
Yesukhei   5'
Temuujin   6'
Battulga   34'
Chi tiết Zhou   2'
Khán giả: 100
Trọng tài: Osama Saeed Idrees (Bahrain)
Iran  10–0  Kyrgyzstan
Kadkhoda   7'20'
Jame   7'
Ghahramani   8'
M. Karimi   15'
H. Karimi   26'27'
Khani   34'
Taheri   40'
Chi tiết
Khán giả: 100
Trọng tài: Kim Jong-hee (Hàn Quốc)

Vòng đấu loại trực tiếp sửa

Trong vòng đấu loại trực tiếp, thêm thời gianloạt sút phạt đền được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết, ngoại trừ cho tranh hạng ba nơi việc loạt sút phạt đền (không có thêm thời gian) được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết (Quy định Điều 14.1 và 15.1).[3]

Sơ đồ sửa

 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
22 tháng 5 – Băng Cốc (Đấu trường)
 
 
  Indonesia2
 
24 tháng 5 – Băng Cốc (Đấu trường)
 
  Thái Lan4
 
  Thái Lan5
 
22 tháng 5 – Băng Cốc (Huamark)
 
  Iran (s.h.p.)7
 
  Iran6
 
26 tháng 5 – Băng Cốc (Đấu trường)
 
  Liban2
 
  Iran2
 
22 tháng 5 – Băng Cốc (Đấu trường)
 
  Iraq0
 
  Iraq1
 
24 tháng 5 – Băng Cốc (Đấu trường)
 
  Nhật Bản0
 
  Iraq5
 
22 tháng 5 – Băng Cốc (Huamark)
 
  Uzbekistan1 Tranh hạng ba
 
  Uzbekistan (s.h.p.)10
 
25 tháng 5 – Băng Cốc (Đấu trường)
 
  Mông Cổ7
 
  Thái Lan8
 
 
  Uzbekistan1
 

Tứ kết sửa

Iraq  TK1  Nhật Bản
Chi tiết

Uzbekistan  TK3  Mông Cổ
Chi tiết

Indonesia  TK2  Thái Lan
Chi tiết

Iran  TK4  Liban
Chi tiết

Bán kết sửa

Đội thắng vòng loại cho giải đấu bóng đá trong nhà Olympic.

Thái Lan  5–7 (s.h.p.)  Iran
Panat   1'10'48'
Worrapluch   40'
Muhammad   45'
Chi tiết Lotfi   2'43'47'
Taheri   12'
Jame   39'
H. Karimi   46'
Kadkhoda   50'
Khán giả: 8,500
Trọng tài: Trương Quốc Dũng (Việt Nam)

Iraq  5–1  Uzbekistan
Hussein   15'24'
Abbas   23'
Fahad   32'
Mukhammadiev   38' (l.n.)
Chi tiết Mukhammadiev   31'
Khán giả: 500
Trọng tài: Shepherd Ryan John (Úc)

Tranh hạng ba sửa

Thái Lan  8–1  Uzbekistan
Muhammad   1'
Weerasak   3'
Witsanu   12'20'
Panat   21'
Tanachot   25'
Sarawut   26'
Ronnachai   31'
Chi tiết Ismatullaev   32'
Khán giả: 6,500
Trọng tài: Mohamad Chami (Liban)

Chung kết sửa

Iran  2–0  Iraq
Rezapour   4'
Zaid   10' (l.n.)
Chi tiết
Khán giả: 1,000
Trọng tài: Nurdin Bukuev (Kyrgyzstan)

Vô địch sửa

 Vô địch giải vô địch bóng đá trong nhà U-20 châu Á 2017 
 
Iran
Lần đầu tiên

Giải thưởng sửa

Các giải thưởng đã được trao sau khi kết thúc giải đấu:

Vua phá lưới[9] Cầu thủ xuất sắc nhất[10] Giải phong cách
  Akbar Usmonov   Touhid Lotfi   Thái Lan

Thống kê sửa

Cầu thủ ghi bàn sửa

13 bàn
  •   Akbar Usmonov
10 bàn
  •   Jawad Haidari
9 bàn
7 bàn
  •   Hamzeh Kadkhoda
6 bàn
  •   Syauqi Saud
  •   Touhid Lotfi
  •   Kazuya Shimizu
  •   Sarawut Phalaphruek
5 bàn
  •   Hassan Ali Jafari
  •   Samuel Eko
  •   Mohammad Taheri
  •   Abbas Ali Dakheel
  •   Fahad Methaq Al-Azzawi
  •   Hasan Kadhim Hilfi
  •   Altansukh Temuujin
  •   Weerasak Srichai
4 bàn
  •   Liu Kin Po
  •   Samuel Eko
  •   Hamid Ghahramani
  •   Fahad Methaq Al-Azzawi
  •   Altansukh Temuujin
  •   Fayzali Sardorov
  •   Sarawut Phalaphruek
  •   Abdulla Ahmed
3 bàn
  •   Wang Jiahao
  •   Lin Chih-hung
  •   Hamidreza Karimi
  •   Mahdi Karimi
  •   Mohammad Taheri
  •   Ali Saad Hameed
  •   Mirlan Zholdubaev
  •   Mohamad Awalluddin bin Mat Nawi
  •   Batbaatar Battulga
  •   Umed Kuziev
  •   Panat Kittipanuwong
  •   Ronnachai Jungwongsuk
  •   Weerasak Srichai
  •   Saeed Juma
  •   Ilhomjon Hamroev
  •   Khusniddin Nishonov
  •   Ravshan Ismatullaev
  •   Said Rizo Mirsharofov
2 bàn
  •   Abbas Ahmadi
  •   Ali Jafari
  •   Farzad Mahmoodi
  •   Mohammad Wahid Samimi
  •   Ali Hussain
  •   Sadeq Ahmed
  •   Cheung Chak Wai
  •   Arjuna Rinaldi
  •   Rio Pangestu Putra
  •   Mohammad Heidari
  •   Mohammad Jame
  •   Sahand Rezapour
  •   Abbas Ali Dakheel
  •   Muheb Aldeen Al-Taie
  •   Jiei Yamada
  •   Koto Uematsu
  •   Mitsuru Nakamura
  •   Mamatziia Zholdoshov
  •   Georgio El Khoury
  •   Hussen Albaba
  •   Michel Saber
  •   Serge Kouyoumjian
  •   Steve Koukezian
  •   Muhammad Aidil Shahril bin Rosli
  •   Shine Htet Aung
  •   Ye Lin Htun
  •   Ahmed Al-Jalham
  •   Hamad Al-Hashemi
  •   Firuz Bekmurodov
  •   Firuz Sangov
  •   Iqboli Vositzoda
  •   Worrapluch Jiwajaratrong
  •   Botirbek Rizaev
  •   Dương Ngọc Linh
  •   Nguyễn Tuấn Thành
  •   Trần Nhật Trung
  •   Vũ Ngọc Lân
1 bàn
  •   Abbas Ahmadi
  •   Hosanin Hasan Zadah
  •   Morteza Haidari
  •   Morteza Sharif Zada
  •   Ebrahim Aldoseri
  •   Mohamed Eid
  •   Mohamed Saleem
  •   Abdul Azin Boll Hassan
  •   Mohd Abdul Azim
  •   Mohd Radhi Raduan
  •   Muhd Abdul Khaaliq
  •   Nazirul Haziq Adeni
  •   Paiheierding Tudahong
  •   Xu Guanbin
  •   Zou Lei
  •   Huang Chieh
  •   Lai Ming-hui
  •   Tan Wu-ling
  •   Leung Sin Fung
  •   Faishal Ammar
  •   Omid Khani
  •   Touhid Lotfi
  •   Ghaith Riyadh Arab
  •   Moamin Fawzi Jaafar
  •   Shokei Okada
  •   Aktai Tashtanov
  •   Arstanbek Tursunov
  •   Damir Isakov
  •   Hassan Alame
  •   Mouhammad Hammoud
  •   Jamal Selwan
  •   Muhammad Amirul bin Sugito
  •   Muhammad Farikh Khabibor Rahman
  •   Muhammad Nurasyraaf
  •   Muhammad Saad bin Abdul Sani
  •   Erdenebat Bat-Orgil
  •   Tsolomnbaatar Ganzorig
  •   Yesukhei Oyunbileg
  •   Htat Wat Thein
  •   Min Thu
  •   Pyae Phyo Maung
  •   Abdulla Guleid
  •   Khalid Al-Hanaei
  •   Obaid Abusharida
  •   Salim Albalushi
  •   Shavqat Halimov
  •   Shohruh Hamidov
  •   Somon Saidzoda
  •   Jirasin Kimseng
  •   Jirayu Sam Twigg
  •   Tanachot Sosawaeng
  •   Witsanu Meemakbang
  •   Abdalla Mohamed Alhayas
  •   Hamad Salem
  •   Humaid Ahmed
  •   Sultan Saeed
  •   Asli Mukhammadiev
  •   Khushnur Erkinov
  •   Phạm Văn Nguyên
  •   Từ Minh Quang
1 bàn phản lưới
  •   Morteza Haidari (trận đấu đấu   Malaysia)
  •   Nazirul Haziq Adeni (trận đấu đấu   Thái Lan)
  •   Zhou Xu (trận đấu đấu   Iran)
  •   Ali Hussein Al-Sudani (trận đấu đấu   Malaysia)
  •   Michel Saber (trận đấu đấu   Uzbekistan)
  •   Min Thu (trận đấu đấu   Liban)
  •   Ye Lin Htun (trận đấu đấu   Hồng Kông)
  •   Jassim Alsadi (trận đấu đấu   Liban)
Nguồn: the-afc.com

Bảng xếp hạng giải đấu đội tuyển sửa

Đội tuyển vượt qua vòng loại cho Thế vận hội Trẻ sửa

Hai đội tuyển sau đây từ AFC được vượt qua vòng loại cho Thế vận hội Trẻ 2018, nơi họ sẽ được đại diện bởi các đội tuyển đại diện U-18 của họ.

Đội tuyển Tư cách Lần tham dự trước đó trong giải đấu
  Iran 24 tháng 5 năm 2017 0 (lần đầu)
  Iraq 24 tháng 5 năm 2017 0 (lần đầu)

Lưu ý: Khi tham gia trong đội tuyển thể thao (bóng đá trong nhà, bóng ném bãi biển, khúc côn cầu và bóng bầu dục bảy người) được giới hạn trong một đội tuyển mỗi giới tính cho mỗi Ủy ban Olympic quốc gia (NOC), các đội tuyển đang tham gia giải đấu bóng đá trong nhà Thế vận hội Trẻ 2018 sẽ được xác nhận bởi giữa năm 2018 sau khi mỗi NOC được vượt qua vòng loại xác nhận sự tham gia của họ và bất kỳ địa điểm vòng loại chưa được sử dụng nào được tái phân bổ.[4]

Hãng truyền hình sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “AFC Competitions Calendar 2017” (PDF). AFC. ngày 12 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ a b c “Upcoming AFC Futsal & Beach Soccer competition formats approved”. AFC. ngày 23 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ a b c d “AFC U-20 Futsal Championship 2017 Competition Regulations” (PDF). AFC.
  4. ^ a b “QUALIFICATION SYSTEM – YOUTH OLYMPIC GAMES BUENOS AIRES 2018” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2017.
  5. ^ “AFC แจ้งผลการแบ่งโถก่อนจับสลากการแข่งขันฟุตซอล U20 ชิงแชมป์เอเชี”. FA Thailand. ngày 22 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2017.
  6. ^ “AFC U20 Futsal Championship Thailand 2017 - Live Draw”. YouTube. ngày 30 tháng 3 năm 2017.
  7. ^ “Teams discover opponents for AFC U-20 Futsal C'ship Thailand 2017”. AFC. ngày 30 tháng 3 năm 2017.
  8. ^ “Stage set for AFC U-20 Futsal Championship Thailand 2017 draw”. AFC. ngày 29 tháng 3 năm 2017.
  9. ^ “Akbar Usmonov scoops Top Scorer award”. AFC. ngày 26 tháng 5 năm 2017.
  10. ^ “Impressive Touhid Lotfi named most valuable player”. AFC. ngày 26 tháng 5 năm 2017.

Liên kết ngoài sửa

Bản mẫu:Qualification for the 2018 Summer Youth Olympics Futsal tournament